Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Ki thuat Lop 4 (CKTKN) T25 den T35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.97 KB, 24 trang )

Tuần 29
Ngày soạn: 28/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng TP t soạn)
Tập đọc
đờng đi sa pa
Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình camt; bớc
đầu biết biết nhận giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: ca ngợi vẻ đẹp độ đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nớc. Trả lời đúng các câu hỏi trong
SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: Đọc bài giờ trớc + trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS: Đọc nối tiếp đoạn 2 3 lợt.
- GV nghe, sửa cách phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ và hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
+ Hãy miêu tả những điều em biết về mỗi


bức tranh ở từng đoạn một?
+ Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có cảm
giác nh đi trong nắng, những đám mây
trắng bồng bềnh huyền ảo, đi giữa những
thác trắng xóa tựa mây trời, đi
giữa những cây âm âm, giữa cảnh vật rực
rỡ sắc màu.
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt,
rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em
bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng
hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, ngời
ngựa dập dìu trong sơng núi tím nhạt.
+ Đoạn 3: Thoắt cái đen nhung quý
hiếm.
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời - Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa
26
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Hãy nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế ấy ?
kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh
huyền ảo mây trời.
- Những bông hoa chuối rực lên nh ngọn
lửa.
- Những con ngựa nhiều màu sắc liễu
rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sơng núi tím nhạt
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà
kỳ diệu của thiên nhiên ?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi

mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng
hiếm có.
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cảnh đẹp Sa Pa nh thế nào ?
- Tác giả ngỡng mộ, háo hức trớc cảnh
đẹp Sa Pa. Sa Pa quả là món quà kỳ diệu
của thiên nhiên dành cho đất nớc.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS: 3 em đọc nối 3 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1
đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Nhẩm học thuộc lòng hai đoạn văn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng 2 đoạn và đọc trớc bài giờ sau học.
Toán
Tiết 141: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài 4 (Trang 149)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:(Phần c,d dành cho HS khá, giỏi). HS: Đọc đầu bài, quy nghĩ và làm bài vào
vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a)
4
3
c)
4
3
12
=
b)
7
5
d)
4
3
8
6
=
- 2 em lên bảng chữa bài.
+ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Kẻ bảng ở SGK vào vở.
27
- Làm ở giấy nháp rồi điền kết quả vào ô
trống.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.

- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: tơng tự nh bài 3.
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi làm
bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
đạo đức
Bài 13: tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Củng cố, giúp HS:
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới
HS).
- Phân biệt đợc hành vi tôn trong Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Một số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

Gọi HS lên đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
28
Chiều rộng
Chiều dài
? m
? m
8 m
32 m
- GV chia lớp thành các nhóm và phổ biến
cách chơi.
HS: Các nhóm quan sát biển báo giao
thông và nói ý nghĩa của biển báo.
- Mỗi nhận xét đúng đợc 1 điểm.
- Nếu 2 nhóm cùng giơ tay thì viết vào
giấy. HS: 1 em điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài 3 SGK).
- GV chia thành các nhóm. HS: Mỗi nhóm nhận một tình huống tìm
cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết hợp đánh giá kết quả
làm việc của từng nhóm và kết luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài.
c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu
gây nguy hiểm và làm hỏng.

d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
ngời bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên
làm cản trở luật giao thông.
e) Khuyên các bạn không nên đi dới lòng
đờng vì rất nguy hiểm.
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài 4 SGK).
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm.
=> Kết luận chung: SGK.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Hồng - GV bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 29/3/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn liên qua đến tỉ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa BT 3 (149).
B. Dạy bài mới:
29

1. Giới thiệu bài:
2. GV nêu bài toán 1:
- Vẽ sơ đồ: HS: Đọc lại bài toán.
- 1 em vẽ sơ đồ biểu thị bài toán.
- GV hớng dẫn HS trình bày lời giải.
Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là:
5 3 = 2 (phần)
Số bé là:
(24 : 2) x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
3. Bài toán 2: GV hớng dẫn tơng tự nh bài 1.
- Tìm hiệu số phần.
- Tìm giá trị từng phần.
- Tìm chiều dài.
- Tìm chiều rộng.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- GV cùng cả lớp nhận xét. Hiệu số phần bằng nhau là:
5 2 = 3 (phần)
Số bé là:
(123 : 3) x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82

Số lớn: 205.
- Chấm bài cho HS.
+ Bài 2, 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV hớng dẫn tơng tự BT 1.
30
Số bé:
Số lớn:
?
?
24
Số bé:
Số lớn:
?
?
123
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
Mĩ thuật
(Đ/C Phơng - GV bộ môn soạn, giảng)
Chính tả
Nghe - viết: Ai nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4,
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ,
- Trình bày đúng bài báo ngắn gọn có các chữ số.
- làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập),
hoặc bài tập chính tả phơng ngữ (BT2a/BT2b).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm, vở BT TV.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài chính tả Ai đã nghĩ ra các
số 1, 2, 3, 4, . - Cả lớp theo dõi SGK.
HS: Đọc thầm lại đoạn văn.
- Nói nội dung mẩu chuyện.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả.
- Thu từ 7 10 bài chấm điểm và nêu
nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: - 1 em đọc lại yêu cầu.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm sau đó treo
lên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
2a) tr: - trai, trái, trải, trại
- tràn, trán.
- trăng, trắng
Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại.
Nớc tràn qua đê.
Trăng đêm nay sáng quá.
ch: - chai, chài, chải.
- chan, chán, chạn.
- chăng chẳng, chằng
Ngời dân ven biển làm nghề chài lới.
Món ăn này rất chán.

Bọn nhện rất hay chăng tơ.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở
bài tập.
31
- 3 4 em lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi thêm về tính khôi hài của truyện
vui.
- Cả lớp và GV chốt lời giải đúng: nghếch mắt, Châu Mỹ, kết thúc, nghệt mặt
ra, trầm trồ, trí nhớ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và viết lại bài cho đẹp.
Khoa học
Bài 57: Thực vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 114, 115 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
+ Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV nêu vấn đề.
- Chia nhóm. - HS các nhóm đọc mục quan sát trang 114

SGK.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trởng phân công các bạn làm việc
nh SGV.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc
các em đã làm và trả lời câu hỏi.
- Làm vào phiếu (Mẫu SGV).
=> Kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
+ Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS. HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu
phiếu SGV).
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lợt trả
lời câu hỏi.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và
phát triển bình thờng? Tại sao ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
+ Những cây khác sẽ nh thế nào? Vì lý do
32
gì mà những cây đó phát triển không bình
thờng và có thể chết rất nhanh ?
+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống
và phát triển bình thờng ?
=> Kết luận: Nh mục Bạn cần biết HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: du lịch thám hiểm

I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3.
- Biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong Bt4.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm để HS các nhóm làm bài tập 4, vở BT TV.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ phát
biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
+ Bài 2: - Tơng tự nh bài 1, HS đọc yêu cầu, suy
nghĩ làm bài.
- GV chốt lời giải đúng:
ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy
hiểm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đi một ngày đàng học một sàng
khôn nghĩa là: Ai đợc đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trởng
thành hơn.
+ Bài 4: HS: 1 em đọc nội dung bài tập.

- GV chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận làm vào vở BT.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
33
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.
c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
đ) Sông Mã.
e) Sông Đáy.
g) Sông Tiền, sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm lại bài tập.
Ngày soạn: 30/3/2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
đôi cánh của ngựa trắng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa(SGK), HS kể lại đợc từng đoạn và kể
nối tiếp toàn bọ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ rành, đủ ý.
- biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:
Gọi HS kể lại chuyện giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: GV kể chuyện
- GV kể lần 1. HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
b. Kể chuyện theo nhóm: HS: Mỗi nhóm (2 3 em) nối tiếp nhau
kể chuyện theo từng đoạn.
- Kể cả câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. Thi kể trớc lớp:
HS: 1 vài bạn HS thi kể từng đoạn câu
chuyện theo 6 tranh.
- 1 vài em thi kể cả câu chuyện, nói về ý
nghĩa của câu chuyện, hoặc đối thoại cùng
bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi xa cùng
Đại Bàng Núi?
- Vì nó mơ ớc có đợc đôi cánh giống nh
Đại Bàng.
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
nhiều hiểu biết, làm cho Ngựa Trắng bạo
34
dạn hơn, làm cho bốn vó của Ngựa Trắng

thực sự trở thành những cái cánh.
- GV cùng cả lớp nhận xét lời kể của bạn,
bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
Thể dục
(Đ/C Hồng - GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 143: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó .
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa BT 2,3 (150).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài
vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là:
(85 : 5) x 3 = 51
Số lớn là:

85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt vẽ sơ đồ rồi giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở
- 1 em lên bảng giải.
35
* Số bé
* Số lớn
?
?
85
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
5 x 33 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây.
4B: 165 cây.
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV chọn vài bài để cả lớp phân tích,
nhận xét.

- HS tự đặt đề toán rồi giải.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
lịch sử
Bài 25: quang trung đại phá quân thanh (năm 1789)
I. Mục tiêu:
- Học sinh dựa vào lợc đồ, tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Nêu đợc công lao của Nguyễn Huệ Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lợc của nghĩa quân Tây
Sơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- lợc đồ phóng to trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Nêu bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đa ra các mốc thời gian:
+ Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân
(1788).
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu (1789).
+ Mờ sáng ngày mồng 5 Tết quân ta đánh
mạnh vào đồn Đống Đa.
HS: Dựa vào SGK (kênh chữ và kênh

36
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hớng dẫn HS để thấy đợc quyết tâm
đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang
Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.
(Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân
trong dịp Tết)
=> GV chốt lại: Ngày nay cứ đến ngày 5
Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại
tổ chức giỗ trận để tởng nhớ ngày Quang
Trung đại phá quân Thanh.
HS: Cả lớp nghe GV giảng.
=> Bài học (SGK). HS: Đọc lại bài học.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kĩ thuật
Lắp xe nôi (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc xe nôi theo mẫu, xe chuyển động đợc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
HS: Quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu
hỏi.
+ Để lắp đợc xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
?
HS: Cần 5 bộ phận: Tay kéo, thanh đỡ
bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với
mui xe, trục bánh xe.
+ Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế ? HS: Em bé nằm, ngồi chơi
3. Hoạt động 2: GV hớng dẫn các thao tác kỹ thuật.
a. GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK:
- Chọn các chi tiết, xếp vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe.
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe, lắp
thành xe với mui xe.
37
- Lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe nôi: (H1 SGK)
- GV lắp ráp xe nôi theo quy trình SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
d. GV hớng dẫn HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Ngày soạn: 31/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Trăng ơi từ đâu đến
Theo Trần Đăng Khoa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nớc. Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: Đọc bài trớc + trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV kết hợp hớng dẫn HS quan sát tranh
minh họa, cách ngắt nghỉ câu dài và giải
nghĩa từ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng khổ thơ để trả lời câu
hỏi.

+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng đợc so sánh
với những gì ?
- Trăng hồng nh quả chín.
- Trăng tròn nh mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh ?
- Vì trăng hồng nh 1 quả chín treo lửng lơ
trớc nhà, vì trăng tròn nh mắt cá không
bao giờ chớp mi.
HS: Đọc 4 khổ thơ tiếp để trả lời câu hỏi.
+ Trong mỗi khổ tiếp theo, vầng trăng gắn
với 1 đối tợng cụ thể. Đó là những gì?
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, đờng hành quân, chú bộ đội, góc
38
Những ai ? sân, những đồ chơi, sự vật gần gũi . quê
hơng.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hơng đất nớc nh thế nào?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hơng đất nớc, cho rằng không có trăng
nơi nào sáng hơn đất nớc em.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài

thơ.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, đọc trớc bài giờ sau học.
Âm nhạc
(Đ/C Nga - GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trớc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên BT 3 (150).
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi giải bài toán.
- 1 em lên bảng trình bày.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
39
* Số thứ nhất
* Số thứ hai
?
?
30

- GV chấm vở cho HS.
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
30 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15.
+ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
- Hớng dẫn tơng tự nh bài 1.
- GV cùng HS nhận xét bài.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào
vở.
- 1 em lên bảng giải.
+ Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg.
Gạo tẻ: 720 kg.
+ Bài 4: HS: Mỗi HS đặt 1 đề toán và tự giải.
- Cả lớp phân tích, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Bài 58: Nhu cầu nớc của thực vật
I. Mục tiêu:
- HS biết mỗi loài thực vật, mỗi gia đoạn phát triển của thc vật có nhu cầu về nớc
khác nhau.
- Kể đợc một số loài cây thuộc họ a độ ẩm, a nớc, sống nơi khô hạn.
- ứng dụng nhu cầu về nớc của thực vật trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 116, 117 SGK.
- Su tầm cây thật sống ở những nơi khô cạn.
III. Các hoạt động dạy - học:
40
* Gạo nếp
* Gạo tẻ
?
?
540 kg
A. Kiểm tra:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau.
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. HS: Nhóm trởng tập hợp tranh ảnh hoặc
cây thật đã su tầm.
- Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu
về nớc của những cây đó.
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán
vào giấy.

+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. HS: Các nhóm trng bày sản phẩm của
nhóm mình.
=> Kết luận: Các loài cây khác nhau có
nhu cầu về nớc khác nhau. Có cây a ẩm,
có cây chịu đợc khô hạn.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nớc của 1 số cây ở những giai đoạn phát triển
khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
- GV nêu yêu cầu và nêu các câu hỏi cho
HS:
HS: Quan sát các hình trang 117 SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều n-
ớc?
- Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
+ Tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng một
cây, ở những giai đoạn phát triển khác
nhau sẽ cần những lợng nớc khác nhau và
ứng dụng của nó trong trồng trọt?
HS: Nêu ví dụ.
- Cây lúa cần nhiều nớc vào lúc: Lúa mới
cấy, đẻ nhánh, làm đòng.
- Giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nớc
hơn.
- Cây ăn quả lúc còn non cần đợc tới nớc
đầy đủ để cây chóng lớn.
- Khi quả chín cây cần ít nớc hơn.
+ Ngô, mía, cũng cần đợc tới đủ nớc và
đúng lúc.
+ Vờn rau, hoa tới đủ nớc thờng xuyên.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc kết luận.

4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm
tắt (BT1, BT2).
- Bớc đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, vở BT TV.
41
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1, 2: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài.
- HS quan sát 2 tranh minh họa.
- Viết tóm tắt vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc bản tóm tắt.
- 1 số HS làm trên giấy, dán lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét. * Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vát te rát, Thụy Điển, có một
khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành
cho những ngời muốn nghỉ ngơi ở những
chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng
hơn 6 triệu đồng một ngày. (2 câu)
Khách sạn treo

Để thỏa mãn ý thích của những ngời muốn
nghỉ ngơi ở những chỗ lạ, Tại Vát te
rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên
cây sồi cao 13 mét. (1 câu)
+ Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS: Đặt những mẩu tin cắt trên báo lên
bàn.
- Tiếp nối nhau đọc mẩu tin nhắn.
- Tự tóm tắt bản tin đó vào bảng nhóm và
vở BT.
- Lên trình bày bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm tiếp các mẩu tin còn lại.
Ngày soạn: 1/4/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ; phân biệt đợc lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ đợc phép lịch sự.
- Bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, vở BT TV.
III. Các hoạt động dạy học:
42
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- GV nêu yêu cầu. HS: Bốn HS nối nhau đọc các bài tập 1, 2,
3, 4.
- Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1, trả lời
các câu hỏi 2, 3, 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải (SGV). HS: Phát biểu ý kiến.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 3 em đọc các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu sau đó lựa chọn cách nói
lịch sự (Cách b, c).
- GV nhận xét.
+ Bài 2: Cách thực hiện tơng tự.
- Cách b, c, d là những cách nói lịch sự.
Trong đó cách c, d có tính lịch sự cao
hơn.
+ Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu.
- 4 HS nối nhau đọc các cặp câu khiến
đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến so sánh
từng kiểu câu khiến về tính lịch sự và giải
thích vì sao những câu ấy giữ và không
giữ đợc phép lịch sự.
- GV nhận xét, kết luận:
Câu a: - Lan ơi, cho tớ về với.
Lời nói lịch sự vì có các từ xng hô
Lan, tớ, với, ơi thể hiện quan hệ thân
mật.

- Cho tớ đi nhờ một tí.
Câu bất lịch sự vì nói trống không,
không có từ xng hô.
Câu b: - Chiều nay chị đón em nhé
Câu lịch sự.
- Chiều nay chị phải đón em đấy.
Câu mệnh lệnh, cha lịch sự.
Câu c: - Đừng có mà nói nh thế
Câu khô khan, mệnh lệnh.
- Theo tớ, cậu không nên nói nh thế.
Câu lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết
phục.
Câu d: - Mở hộ cháu cái cửa.
Nói cộc lốc.
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với.
Lịch sự, lễ độ
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những
câu khiến đã đặt.
43
- GV chấm điểm những bài làm đúng.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
địa lí
Bài 27: thành phố huế
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố từng là kinh đô của nớc ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút đợc nhiều

khách du lịch.
+ Chỉ đợc thành phố Huế trên bản đồ (lợc đồ).
- Tự hào về thành phố Huế (đợc công nhận là di sản văn hóa Thế giới).
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Huế.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và theo cặp.
+ Bớc 1: GV yêu cầu. HS: 2 em tìm trên bản đồ hành chính Việt
Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.
+ Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam
và lợc đồ thành phố Huế hãy cho biết:
thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên
dòng sông chảy qua thành phố Huế?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên
Huế có dòng sông Hơng chảy qua.
3. Huế Thành phố du lịch:
* HĐ 2: Hoạt động theo nhóm nhỏ hoặc
cả lớp.
+ Bớc 1: GV nêu câu hỏi: HS: Thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.
+ Nếu đi du lịch trên sông Hơng chúng ta
có thể đến thăm những địa điểm du lịch
nào của thành phố Huế?
- lăng Tự Đức, điện Hòn Chém, chùa
Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trờng
Tiền, chợ Đông Ba

+ Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô
tả 1 trong những cảnh đẹp của thành phố
Huế?
- Kinh thành Huế: Một tòa nhà cổ kính
- Chùa Thiên Mụ: Ngay bên sông có các
bậc thang đi lên đến khu có tháp cao, khu
vờn khá rộng
- Cầu Trờng Tiền: Bắc ngang sông Hơng
+ Bớc 2: - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế.
=> Kết luận (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
44
Toán
Tiết 145: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
đó .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm tính vào
giấy nháp.

- HS kẻ bảng nh SGK rồi viết đáp số vào ô
trống.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm
suy nghĩ, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì đợc số thứ
hai nên số thứ hai bằng
10
1
số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820.
Số thứ hai: 82.
+ Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi).
- GV hớng dẫn tơng tự nh bài 2.
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, vẽ sơ đồ và giải.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách là:
45
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
738
?
?
(840 : 4) x 3 = 315 (m)
Đoạn đờng từ hiệu sách đến trờng là:
840 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đầu: 315 m.
Đoạn sau: 525 m.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết đợc 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi dàn ý.
- Tranh minh họa SGK, tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ giờ trớc.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu, suy nghĩ
phân đoạn bài văn và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho
bài văn tả con vật nuôi em biết.
- 1 số HS làm vào bảng nhóm.
- Đọc dàn ý của mình cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét.
- Chọn 1, 2 dàn ý tốt viết lên bảng lớp để
lớp tham khảo.
VD: Dàn ý tả con mèo.
1) Mở bài: Giới thiệu về con mèo.
2) Thân bài:
a) Ngoại hình của con mèo:
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Bốn chân
- Cái đuôi
- Đôi mắt
- Bộ ria
46
b) Hoạt động chính của con mèo:
- Hoạt động bắt chuột:

+ Động tác rình:
+ Động tác vồ:
c) Hoạt động đùa giỡn của con mèo:
3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con
mèo.
- GV chấm mẫu 3 4 dàn ý để rút kinh
nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết
của mình.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà lập dàn ý cho tả con vật khác.
sinh hoạt cuối tuần
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua để có hớng
sửa chữa.
- Rèn thói quen tự giác thực hiện tốt mọi việc.
- Có thái độ tích cực tham gia công việc chung, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học
tập.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến hành:
1. GV nhận xét chung về u điểm, nhợc điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập tốt và viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, tham gia lao động đầy đủ, tích cực, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, có ý thức tự giác thực hiện công việ chung nh Thuý, Dũng, Ngần, Huệ,
b. Nhợc điểm:
- cha có ý thức tự giác trong học điển hình là những em: Lãm, Tuệ,
- Hay nói chuyện riêng trong giờ, không chú ý nghe giảng nh: Lãm.
- Một số em viết chữ quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả nh em: Hơng, Lãm.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân cha sạch điển hình là em Lãm, Huy.
2. Phơng hớng:
- Phát huy những u điểm sẵn có.
- Khắc phục nhợc điểm còn tồn tại, chấm dứt tình trạng lời học bài cũ ở nhà và
quền sách vở, đồ dùng học tập.
3. Sinh hoạt Đội:
- Ôn tập các bài hát truyền thống của Đội
4. Dặn dò : Thực hiện tốt kế hoạch trong tuần.
Ngày 5 tháng 4năm 2010
Ban giám hiệu ký duyệt
47
Ngọc Văn Thởng
Tuần 30
Ngày soạn: 5/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng - TPT soạn)
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành s mạng lịch sử: khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới. Trả lời đợc các câu hỏi
1, 2, 3, 4 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma gien lăng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

Gọi HS đọc thuộc lòng bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng. HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Ma gien lăng thực hiện cuộc
thám hiểm với mục đích gì?
HS: khám phá những con đờng trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng ?
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thủy thủ phải
uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngời chết
+ Hạm đội của Ma gien lăng đã đi
theo hành trình nào ?
- Chọn ý c.
+ Đoàn thám hiểm của Ma gien
lăng đã đạt đợc những kết quả gì ?
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dơng và nhiều vùng đất mới.

+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm ?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vợt mọi khó khăn để đạt đợc mục
đích đặt ra.
48
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung bài.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
49

×