Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

ĐỊA LÍ HAY 3 CỘT CẢ NĂM (CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.57 KB, 66 trang )

ĐỊA LÍ
Tiết 1
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên Bán Đảo Đơng
Dương, thuộc khu vực ĐNA. VN vừa có dất liền, vừa có biển, đảo và QĐ.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km
2
.
- Chỉ phần đất liềnViệt Nam trên bản đồ ( lược đồ ).
- HS K- G: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.
+ Biết Phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển
cong hình chữ S.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định Hát
2. KTBC
3. Bài mới
GT bài
Vò trí đòa lí và
giới hạn
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ?
- đông, nam và tây nam


- Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt + Học sinh chỉ vò trí Việt Nam trên
Nam trên bản đồ bản đồ và trình bày kết quả làm việc
trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời
 Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt
Nam trong quả đòa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vò trí nước ta
trên quả đòa cầu
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lucï đòa Châu A vừa có
vùng biển thông với đại dương nên
có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu
với các nước bằng đường bộ và
đường biển.
 Giáo viên chốt ý
Hình dạng và
diện tích
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6
nhóm

- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta
dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km
2
?
- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu.
 Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện
câu trả lời.
 Giáo viên chốt ý
Trò chơi học tập, thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa
vào lược đồ khung
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm.
+ Học sinh thảo luận
- Hẹp ngang , chạy dài và có đường
bờ biển cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
- 330.000 km
2
4. Củng cố
5.Tổng kết - dặn


ĐỊA LÍ
TIẾT 2
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: Phần đất liền của Việt Nam,
4
3
diện tích là
đồi núi và
4
1
diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên…
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ(lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn,
Trường Sơn, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB Dun Hải Miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ(lược đồ): than Qng Ninh, sắt
Thái Ngun, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam…
- HS K-G: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi Tây Bắc- Đơng Nam,
cánh cung.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên
Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
- VN – Đất nước chúng ta
Địa hình và khống sản
- GV giới thiệu và ghi tựa

- Yêu cầu HS đọc mục 1, quan sát
hình 1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi theo u cầu
của GV
- Học sinh nghe
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
2. KTBC:
3. Bài mới
GT bài
Đòa hình
- Chỉ vò trí của vùng đồi núi và
đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Kể tên và chỉ vò trí trên lược đồ
các dãy núi chính ở nước ta. Trong
đó, dãy nào có hướng tây bắc -
đông nam? Những dãy núi nào có
hướng vòng cung?
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng
lớn ở nước ta.
- Đồng bằng sông Hồng → Bắc bộ
và đồng bằng sông Cửu Long →
Nam bộ.

- Nêu một số đặc điểm chính của
đòa hình nước ta.
- Trên phần đất liền nước …………
sông ngòi bồi đắp phù sa.
 Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ
Khoáng sản - Kể tên một số loại khoáng sản ở
nước ta?
- Hoạt động cá nhân
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit
- Hoàn thành bảng sau:
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
 Giáo viên kết luận : Nước ta có
nhiều loại khoáng sản như : than,
dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng ,
thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
4. Củng cố:
- Treo 2 bản đồ:
+ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng,
mỗi cặp 1 yêu câu:
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ

- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng
và nhanh.
 Tổng kết ý
- Chuẩn bò: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm đôi.

- Học sinh lên bảng và thực hành
chỉ theo cặp.
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
- Nêu lại những nét chính về:
+ Đòa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Tổng kết -
dặn dò:
ÑÒA LÍ
TIEÁT 3
KHÍ HAÄU
I. Muïc tieâu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nơng nghiệp đa
dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- HS K-G:+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: đơng bắc, tây nam, đơng nam.

II. Chuẩn bò:
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam,
khí hậu Việt Nam.
- HSø: - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định - Hát
2. KTBC Đòa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
 Giáo viên nhận xét
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược
đồ, bản đồ.
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
3. Bài mới
Khí hậu
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa - Học sinh nghe
Nước ta có
khí hậu
nhiệt đới
gió mùa
Tổ chức cho các nhóm thảo
luận để tìm hiểu theo các câu
hỏi:
- Chỉ vò trí của Việt Nam trên
quả Đòa cầu?
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận, quan sát lược
đồ 1, đọc SGK và trả lời:
- Học sinh chỉ

- Nước ta nằm ở đới khí hậu
nào?
- Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có
khí hậu nóng hay lạnh?
- Nói chung là nóng, trừ một
số vùng núi cao thường mát
mẻ quanh năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
- Vì nằm ở vò trí gần biển,
trong vùng có gió mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7
đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam
- Sửa chữa câu trả lời của học
sinh
- Gọi một số học sinh lên
bảng chỉ hướng gió tháng 1 và
hướng gió tháng 7 trên Bản
đồ Khí hậu VN hoặc H1
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Học sinh chỉ bản đồ
( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi
tên vào sơ đồ sau để rèn luyện
kó năng xác lập mối quan hệ
đòa lí.
- Thảo luận và thi điền xem
nhóm nào nhanh và đúng.

- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt
độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa .
Vò trí
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
Vành đai
nhiệt đới
Nóng
- Gần biển
- Trong vùng
có gió mùa
- Mưa nhiều
- Gió mưa thay
đổi theo mùa
Thời gian gió
mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Khí hậu
giữa các
miền có sự
khác nhau
- Treo bản đồ tự nhiên Việt
Namvà giới thiệu
→ Dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa 2 miền Bắc
và Nam.
- HS làm việc cá nhân


- Học sinh lên bảng chỉ dãy
núi Bạch Mã.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí
hậu miền Bắc và miền Nam
về:
- Học sinh làm việc cá nhân
để trả lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ
trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Nhiệt độ trung bình (
0
C )
Tháng 1 Tháng7
Hà Nội 16 29
TP. Hồ Chí Minh 26 27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và
nhiều nơi núi sát ra tận
biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có
khí hậu mùa đông và nơi nóng
quanh năm.
- Học sinh chỉ
- Giáo viên sửa chữa, hoàn

thiện
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có
sự khác biệt giữa miền Bắc và
miền Nam. Miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa phùn ; miền
Nam nóng quanh năm với 2
- HS trình bày, bổ sung,
nhận xét.
- Lặp lại
Ảnh hưởng
của khí hậu
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới
đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?
- HS làm việc cá nhân
- Tích cực: cây cối xanh tốt
quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây
 Nhận xét, đánh giá, giáo dục
tư tưởng.
- Học sinh trưng bày tranh
ảnh về hậu quả của lũ lụt,
hạn hán.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh điền mũi

tên vào sơ đồ sau để rèn luyện
kó năng xác lập mối quan hệ
đòa lí.
- Thảo luận và thi điền xem

nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
5. Tổng kết
- dặn dò
ĐỊA LÍ
TIẾT 4
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sơng ngòi VN:
+ Mạng lưới sơng ngòi dày đặc.
+ Sơng ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn)và có
nhiều phù sa.
+ Sơng ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung
cấp nước, tơm cá, nguồn thủy điện,…
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngòi: nước sơng
lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sơng:Hồng, Thái Bình, tiền, Hậu, Đồng Nai,Mã,Cả
trên bản đồ (lược đồ).
- HS K-G:+ Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sơng lên, xuống theo mùa tới đới sống và sản
xuất của nhân dân ta:mùa cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều song
thường có lũ lụt gây thiệt hại.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.
- HS: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định - Hát
2. KTBC
“Khí hậu”

 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược
đồ, bản đồ)
3. Bài mới
Sơng ngòi
GT bài
GV giới thiệu và ghi tựa
- Học sinh nghe
Nước ta có
mạng lứơi
sơng dày đặc
+ Vì sao sông miền Trung thường
ngắn và dốc?
- Vì vò trí miền Trung hẹp, núi
gần biển.
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời
- Chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự nhiên
Việt Nam các con sông chính.
 Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi

nước ta dày đặc và phân bố rộng
khắp trên cả nước.
- Lặp lại
- Học sinh đọc SGK, quan sát

hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Sơng ngòi
nước ta có

Chế độ
nước
sông
Thời gian (từ
tháng… đến
tháng…)
Đặc điểm Ảnh hưởng tới
đời sống và sản
xuất
Mùa lũ
Mùa cạn

- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
 Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ
nước theo mùa …”
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn
như thế nào? Tại sao?
- Thường có màu rất đục do trong
nước có chứa nhiều bùn, cát (phù
sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước
trong hơn.
 Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền
nước ta là đồi núi, độ dốc lớn.
Nước ta lại có nhiều mưa …
- Nghe
Vai trò của
sơng ngòi
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN.

+ Vò trí 2 đồng bằng lớn và
những con sông bồi đắp nên
chúng.
+ Vò trí nhà máy thủy điện Hòa
Bình và Trò An.
- Tổ chức cho HS thi đua đính tên
sơng vào lượt đồ.
- Nhận xét, đánh giá
- Chuẩn bò: “Vùng biển nước ta”
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
cung cấp nước cho đồng ruộng và
là đường giao thông quan
trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là
nguồn thủy điện rất lớn.
4. Củng cố - Học sinh chỉ trên bản đồ.
- Thi ghép tên sông vào vò trí
sông trên lược đồ.
5. Tổng kết -
dặn dò
ĐỊA LÍ
TIẾT 5
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển đơng.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước khơng bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp
nguồn tài ngun to lớn. đựoc một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng:
Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu…trên bản đồ (lược đồ).
- HS K-G: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi:

khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai…
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ VN trong khu vực Đông Nam Á
- Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lòch biển.
- HSø: SGK
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
- Hát
2. KTBC
“Sông ngòi”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và
kiểm tra một số kỹ năng.
+ Đặc điểm sông ngòi VN
+ Chỉ vò trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. Bài mới
Vùng biển nước ta
GT bài
“Tiết đòa lí hôm nay tiếp tục giúp
chúng ta tìm hiểu những đặc điểm
của biển nước ta”
- Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên
Bản đồ VN trong khu vực ĐNA
hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước
ta rộng và thuộc Biển Đông
- Học sinh nghe
- HS làm việc cá nhân

- Theo dõi
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết
vùng biển nước ta giáp với các
vùng biển của những nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-
xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-
pu-chia, Thái Lan
→ Kết luận : Vùng biển nước ta là
một bộ phận của Biển Đông .
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
- HS làm việc cá nhân
- Học sinh đọc SGK và làm vào
Đặc điểm của
biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với
đời sống và sản xuất (tích
cực, tiêu cực)
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có
bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ xuống

+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả
lời.
- Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven
- Nghe và lặp lại
- Hoạt động nhóm
Vai trò của

biển
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết
và SGK, thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên
điểm du lòch biển, nhóm 2 nói tên
hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành
phố có điểm du lòch biển đó.
5. Tổng kết -
dặn dò
ĐỊA LÍ
TIẾT 6
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:+ Đất phù sa: được hình
thành do sơng ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe ra lit, của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ(lược đồ): đất phe ra lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng
thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta điều hòa khí
hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- HS K-G: thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng một cách hợp lí.

II. Chuẩn bò:
- GV: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính
ở Việt Nam - Phiếu học tập.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định - Hát
2. KTBC “Vùng biển nước ta”

- Học sinh chỉ bản đồ
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét
3. Bài mới
“Đất và rừng”
- Học sinh nghe
GT bài
- GV giới thiệu và ghi tựa
Các loại đất
chính ở nước ta
- Giáo viên: Để biết được nước ta có

những loại đất nào → cả lớp quan sát
lược đồ.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
→ Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính
ở nước ta.
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ
lược đồ.

* Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng …
- Sau đó giáo viên chốt ý
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình để trả lời:
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp

lí?
- Học sinh lặp lại
- Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan
sát tranh ảnh thảo luận trả lời.
- Vì đất là nguồn tài nguyên q giá

của đất nước nhưng nó chỉ có hạn.
Rừng ở nước ta
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và
cải tạo đất?
1. Cày sâu bừa kó, bón phân hữu cơ.
2. Trồng luân canh, ………
3. Làm ruộng bậc thang để chống ……
4. Thau chua, rửa mặn cho đất ……
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh
hoàn thiện câu hỏi
- Học sinh lắng nghe
→ Chốt đưa ra kết luận → ghi bảng - Học sinh theo dõi
- Hoạt động nhóm, lớp
_HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK
+Hoàn thành BT
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới

Rừng ngập mặn
-GV sửa chữa – và rút ra kết luận
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
-GV nêu câu hỏi :
+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người
dân phải làm gì ?
+Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng ?
-HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh
về thực vật , động vật của rừng VN
4. Củng cố Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giải thích trò chơi
- Chơi tiếp sức hoàn thành nội dung

- Tham gia trò chơi

5. Tổng kết -
dặn dò
- Chuẩn bò: “Rừng” - Sưu tầm tranh
ảnh về rừng
- Nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ
TIẾT 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng
ngòi,đất,rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn, các đảo, quần

đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu học tập in hình lược đồ khung VN - Bản đồ tự nhiên VN.
- HSø: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
1. Khởi động:
- Hát
2. KTBC
“Đất và rừng”
- Học sinh trả lời

 Giáo viên đánh giá
3. Bài mới
“Ôn tập”
GT bài
- GV giới thiệu và ghi tựa - Học sinh nghe
Tiến hành ơn
tập
- Để biết được vò trí giới hạn của nước,
các em sẽ hoạt động nhóm 5, theo yêu
- Hoạt động nhóm (5 em)
- Học sinh đọc yêu cầu
cầu trong yếu → xác đònh giới hạn
phần đất liền của nước ta.
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội
dung.
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung
Việt Nam.

* Yêu cầu học sinh thực hiện các
nhiệm vụ:
+ Tô màu để xác đònh giới hạn phần
đất liền của Việt Nam (học sinh tô
màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt
nguyên lược đồ Việt Nam).
- u cầu các nhóm trình bày kết quả
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa,
Trường Sa.
+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính
ngược bản đồ của mình lên bảng
- Học sinh thực hành
⇒ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó
lật từng bản đồ của từng nhóm cho học
sinh nhận xét.
- Đúng học sinh vỗ tay
- Các nhóm khác → tự sửa
- Mời một vài em lên bảng trình bày
lại về vò trí giới hạn.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình
bày lại.
- Học sinh lắng nghe
4. Củng cố
5. Tổng kết -
dặn dò
- Em nhận biết gì về những đặc điểm
tự nhiên nước ta ?

- Chuẩn bò: “Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
ĐỊA LÍ
TIẾT 8
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đơng dân trên thế giới.
+ Dân số Việt Nam tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
nhu cầu học hành, chăm sóc ytế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc
ytế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
- HS K-G: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa
phương
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
GT bài
Dân số
Gia tăng dân
số


4. Củng cố
“Ôn tập”.
- Nhận xét đánh giá.
“Tiết đòa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về dân số nước ta”.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số
liệu dân số các nước Đông Nam Á năm
2004và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ
mấy trong các nước ĐNÁ?
→ Kết luận: Nước ta có diện tích trung
bình nhưng lại thuộc hàng đông dân
trên thế giới.
- Cho biết số dân trong từng năm của
nước ta.
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số
ở nước ta?
→ Dân số nước ta tăng nhanh, bình
quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu
người .
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như
thế nào?
⇒ Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa
gia đình.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu

khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền,
cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bò: “Các dân tộc, sự phân bố
+ Hát
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
- 78,7 triệu người.
- Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số
và trả lời.
- 1979 : 52,7 triệu người
- 1989 : 64, 4 triệu người.
- 1999 : 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm
tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số đòa phương: Tam
Nơng.
HS làm việc nhóm đơi
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành…
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
5. Tổng kết-

dặn dò
dân cư”.
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
TIẾT 9
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Namlà nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đơng nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đơng đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa
thớt ở vùng núi.
+ Khoảng
4
3
dân số Việt Nam sống ở nơng thơn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- HS K-G: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư khơng đồng đều giữa vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi: nơi q đơng dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao
động.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
GT bài

Các dân tộc
Mật độ dân số
“Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng
dân số ở nước ta?
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở
nước ta”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số
dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao
nhiêu phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của
học sinh.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?
→ Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số
dân tại một thời điểm của một vùng,
hay một quốc gia chia cho diện tích đất
+ Hát
+ Học sinh trả lời.
+ Bổ sung.

+ Nghe.
HS làm việc nhóm đơi
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh
chữ/ SGK và trả lời.
- 54.
- Kinh.
- 86 phần trăm.
- 14 phần trăm.
- Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng
vùng phân bố chủ yếu của người
Kinh và dân tộc ít người.
- Số dân trung bình sống trên 1 km
2
diện tích đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5
4. Củng cố
5. Tổng kết -
dặn dò
tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó
Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với
thế giới và 1 số nước Châu Á?
→ Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Thưa thớt ở những
vùng nào?

→ Ở đồng bằng đất chật người đông,
thừa sức lao động. Ở miền khác đất
rộng người thưa, thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành
thò hay nông thôn? Vì sao?
→ Những nước công nghiệp phát triển
khác nước ta, chủ yếu dân sống ở
thành phố.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
- Chuẩn bò: “Nông nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
HS làm việc cá nhân
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan sát
lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
- Thưa: miền núi.
+ Học sinh nhận xét.
→ Không cân đối.
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư
nước ta làm nghề nông.
+ nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân bố
dân cư.
ĐỊA LÍ
TIẾT 10
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bậc về tình hình phát triển và phân bố NN ở nước

ta: + Trồng trọt là ngành chính của nơng nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây cơng nghiệp được trồng nhiều ở
miền núi và cao ngun.
+ Lợn, gia cầm được ni nhiều ở đồng bằng; trâu,bò, dê được ni nhiều ở miền
núi và cao ngun.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật ni chính ở
nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sự dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nơng nghiệp:
lúa gạo ở đồng bằng; cây cơng nghiệp ở vùng núi, cao ngun; trâu, bò ở vùng
núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS K-G: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng:do bảo vệ
nguồn thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả
ở nước ta.
III. Các hoạt động:
TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
GT bài
Ngành trồng
trọt
“Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng
sinh sống?
- Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu?

Cao hay thấp?
- Dân cư nước ta phân bố thế nào?
(chỉ lược đồ).
- Giáo viên đánh giá.
Nơng nghiệp
GV giới thiệu và ghi tựa
_GV nêu câu hỏi :
+Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết
ngành trồng trọt có vai trò như thế nào
trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Giáo viên tóm tắt :
1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính
trong nông nghiệp.
2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển
mạnh hơn chăn nuôi
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
⇒ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại
cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều
Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Nghe.
HS làm việc cá nhân
- Quan sát lược đồ/ SGK.
- Trả lời câu hỏi


4. Củng cố
5.Tổng kết -
dặn dò

nhất, các cây công nghiệp và cây ăn
quả được trồng ngày càng nhiều .
_GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu
là cây xứ nóng ?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì trong
việc trồng lúa gạo?
_GV tóm tắt : VN trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu
thế giới ( sau Thái Lan)
⇒ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo
(đồng bằng); cây công nghiệp (núi và
cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
- GV nêu câu hỏi
- Em hãy kể tên một số vật ni ở
nước ta
- Dựa vào hình 1, em hãy cho biết
trâu, bò, lợn, gia cầm được ni
nhiều ở vùng núi hay đồng bằng?
- Công bố hình thức thi đua.
- Đánh giá thi đua.
⇒ Giáo dục học sinh.
- Học bài
- Chuẩn bò: “Lâm nghiệp và thủy sản”
- Nhận xét tiết học.

- HS làm việc nhóm đơi
- Trình bày kết quả.
- Nhắc lại.
- Quan sát lược đồ phân bố cây

trồng, chuẩn bò trả lời câu hỏi 2.
- Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản
đồ vùng phân bố cây trồng).
- Nhắc lại.
HS làm việc cá nhân
- Quan sát lược đồ/ SGK.
- Trả lời câu hỏi
- Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh
ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn
quả, cây công nghiệp của nước ta.
ĐỊA LÍ
TIẾT 11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp
và thủy sản ở nước ta.
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm
sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và ni trồng tủy sản, phân bố ở
vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
- HSK-G: + Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phất triển ngành thủy
sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngòi dày đặc, người dân có
nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động:

TRÌNH TỰ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
GT bài
Các hoạt động
của lâm
nghiệp
“Nông nghiệp ”.
- Nhận xét, đánh giá.
“Lâm nghiệp và thủy sản”.
GV giới thiệu và ghi tựa
1. Lâm nghiệp
→ Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các
hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai
thác gỗ và các lâm sản khác .
*Bước 1 :
GV gợi ý :
a) So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng
trồng
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng
giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
*Bước 2 :
_GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
_Kết luận :
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm
do khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng

do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
+ Hát
Đọc ghi nhớ.
• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố
trồng cây công nghiệp .
HS làm việc cá nhân
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
HS làm việc nhóm đơi
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời
câu hỏi/ SGK.
_HS quan sát bảng số liệu và
TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
_HS trình bày kết quả
Ngành khai
thác thủy sản
4. Củng cố
5.Tổng kết -
dặn dò
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà
em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thủy sản
→ Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản

+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi
trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ sản lượng thủy sản ngày càng tăng,
trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản
ngày càng tăng nhanh hơn sảnlượng
đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ
HS đọc lại ghi nhớ
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
HS làm việc cá nhân
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả
lời câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản
đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm
chế biến gỗ.
HS làm việc cá nhân
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai,
nghêu, sò, hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời
câu hỏi.
+ Trình bày kết quả
+ Nhắc lại.
+ Đọc ghi nhớ/ 87.
ĐỊA LÍ
TIẾT 12
CÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu:
- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp:
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…

×