Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Địa lí 8_ 2 cột cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.52 KB, 62 trang )

Tuần 1T1 PHẦN I
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố
tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
III/ Bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.
2. Giới thiệu bài:
Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như
Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử
phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
- Giới thiệu.
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77


o
44’B – 1
o
10’B.
H? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và
châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
I/ Vị trí địa lí và kích thước của
châu Á:
1. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao gồm hải đảo).

- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực
Nam nằm từ vĩ độ 77
o
44’B đến
1
o
10’B.
-1-
GIÁO ÁN ĐỊA 8
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
H? – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng
Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích
thước của châu Á:
HĐ2 (Nhóm)

GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng
lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn
nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ
hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình
bày và bổ sung:
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.-
Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi,
Địa trung hải.
2. Kích thước:
- BẮc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh
quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ
Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản.
1. Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh Phân bố Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn
luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở

trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn
nguyên
Trung Xi- bia, Tây
tạng, A rạp, I- ran, Đê-
can..
Các đồng
bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng, Tây Xi- bia, Hoa
Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.
GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho biết:
- Hệ thống núi và sơn nguyên
nằm xen kẻ nhau làm cho địa hình
bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
-2-
H? – Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một
số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu
vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.

GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu
Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản
phong phú và quan trọng nhất là:
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm
và một số kim loại màu khác.
IV/ Củng cố - bài tập:
H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Phát phiếu học tập:
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1. Đông và Bắc Á.
2. Nam Á.
3. Trung Á.
4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
-3-
Tuần 1T2 2 Bài 2
KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều đới khí
hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.
II/ Phương tiện dạy học:

- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm vị trí, địa hình và kích thước lãnh thổ?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết:
? - Dọc theo kinh tuyến 80
o
Đ từ vòng cực đến
xích đạo có những đới khí hậu gì?
? – Tên mỗi đới ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
HS trả lời _ GV chuẩn kiến thức ghi bảng.
? –Tại sao khí hậu châu Á –phân hoá thành
nhiều đới khác nhau?
+ Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo.
1/ Khí hậuchâu Á phân hoá
rất đa dạng:
a. Vị trí:
- Đới khí hậu cực và cận cực,
nằm từ vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu Ôn đới, nằm
trong khoảng 40
o
B -> VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt ở từ
(CTB) chí tuyến Bắc -> 40

o
B.
- Đới khí hậu nhiệt đới khỏang
từ (CTB chí tuyến Bắc -> 5
o
N.
- Do lãnh thổ kéo dài từ cực
đến xích đạo nên châu Á có
nhiều đới khí hậu.
-4-
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: / / 8B: / /
Tuần 4 Tiết 4.
Bài 4. Thực hành
phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu á.
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hớng gió.
- HS hình thành đợc kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản đồ.
- HS ham thích tìm hiểu thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- Bản đồ khí hậu châu á.
- Lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á.
- BP ghi bảng 4.1 và bảng tổng kết.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 8A: ..... 8B.......
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích hớng gió về mùa đông.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Mỗi tổ
là một nhóm: Quan sát lợc đồ hình 4.1
SGK thảo luận và trả lời câu hỏi trong
SGK:
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao?
? Xác định các hớng gió chính theo từng
khu vực về mùa đông?
- Cho cả lớp thống nhất câu trả lời rồi điền
vào bảng 4.1.
1. Phân tích hớng gió về mùa đông.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
Sau đó dại diện một số nhóm trả lời câu
hỏi.
- HS cả lớp thống nhất câu trả lời. Điền và
vẽ bảng 4.1 vào vở.
Hớng gió theo mùa
Khu vực
Hớng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hớng gío mùa hạ
(Tháng 7)
Đông á
Tây Bắc
Đông Nam á
Đông Bắc hoặc Bắc
Nam á
Đông bắc.
Hoạt động 2: Phân tích hớng gió mùa hạ
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Mỗi tổ

là một nhóm: Quan sát lợc đồ hình 4.2
SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao?
2. Phân tích hớng gió mùa hạ
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
Sau đó dại diện một số nhóm trả lời câu
hỏi.
- HS cả lớp thống nhất câu trả lời. Điền và
-5-
? Xác định các hớng gió chính theo từng
khu vực về mùa đông?
- Cho cả lớp thống nhất câu trả lời rồi điền
vào bảng 4.1.
vẽ bảng 4.1 vào vở.
Hớng gió theo mùa
Khu vực
Hớng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hớng gío mùa hạ
(Tháng 7)
Đông á
Đông Nam
Đông Nam á
Tây Nam biến tính Đông
Nam
Nam á
Tây Nam
Hoạt động 3: Tổng kết.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ghi những

kiến thức đã biết ở trên vào bảng tổng kết.
3. Tổng kết.
- HS ghi vở những kiến thức đã biết ở trên
vào bảng tổng kết.
Mùa Khu vực Hớng gío chính
Từ áp cao....
đến áp thấp......
Mùa đông
Đông á
Tây Bắc
áp cao Xibia áp
thấp Alê út
Đông Nam á
Đông Bắc hoặc Bắc
áp cao Xibia áp
thấp xích đạo.
Nam á
Đông bắc.
áp cao Xibia áp
thấp xích đạo.
Mùa hạ
Đông á
Đông Nam
áp cao Ha Oai
áp thấp I Ran
Đông Nam á
Tây Nam biến tính
Đông Nam
áp cao Ôxtraylia,
Nam ấn độ dơng

áp thấp I Ran
Nam á
Tây Nam
áp cao Nam ấn độ
dơng áp thấp I
Ran
4. Luyện tập củng cố:
GV khái quát toàn bộ nội dung bài thực hành.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài 5: Đặc điểm dân c, xã hội châu á
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng: 8A: 8B:
-6-
Tuan - Tieỏt
Bài 5. C IM DN C X HI CHU
I/ Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc:
- Chõu cú s dõn c ụng nht th gii, mt dõn s t mc TB th gii.
- S a dng v phõn b cỏc chng tc.
- Bit tờn v s phõn b cỏc tụn giỏo ln ca chõu .
2. K nng:
- Rốn lun k nng so sỏnh cỏc s liu v dõn s, s gia tng dõn s.
- K nng quan sỏt, phõn tớch lc , hiu c a bn sinh sng ca cỏc chng tc
v s phõn b cỏc tụn giỏo.
II/ Phng tin dy hc:
- Bn cỏc nc trờn th gii.
- Lc , biu (SGK)
III/ Bi ging:
1. ổn định tổ chức
2. Kim tra bi c. (khụng)

3. Tiến trình dy hc:
Hoạt động 1:
GV/ Cho HS c bng s liu H5.1
? - S dõn chõu so vi cỏc chõu lc
khỏc?
+ Chõu cú s dõn ln nht.
? Dõn s chõu chim bao nhiờu
% dõn s th gii?
? Cho bit nguyờn nhõn cú s tp
trung ụng dõn chõu ?
+ Nhiu ng bng ln, t mựa m.
+ Cỏc ng ln thun li cho sn
xut nụng nghip nờn cn nhiu nhõn lc.
? Nguyờn nhõn no t mt chõu lc
ụng dõn nht hin nay m t l tng dõn
s gim ỏng k?
+ Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ v ụ
th hoỏ (Trung Quc, n , Thỏi Lan,
Vit Nam).
1. Mt chõu lc ụng dõn nht th
gii:
- Chõu cú s dõn ụng nht th gii.
- Chim gn 61% dõn s.
Kt lun:
- Hin nay do thc hin cht ch chớnh
sỏch dõn s v s phỏt trin cụng nghip
hoỏ, v ụ th hoỏ cỏc nc ụng dõn
nờn t l gia tng dõn s chõu ó gim.
Hoạt động 2:
2. Dõn c thuc nhiu chng tc:

-7-
GV/ Cho HS quan sát, phân tích H5.1
cho biết:
HS thảo luận, GV gợi ý:
- Chau Á có những chủng tộc nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít,
Ôxtra- lô- ít.
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu
vực nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và
Tây Á.
+ Môn- gô- lô-ít; Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á.
+ Ôxtra- lô- ít; Phần nhỏ ở Đông
Nam Á.
- Các chủng tộc này sống như thế nào
trong khu vực?
+ Bình đẳng về các mặt như hoạt
động kinh tế, văn hoá – xã hội.
- Dân cư châu Á chủ yéu thuộc chủng
tộc Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra-
lô- ít.
- Các chủng tộc tuy khác nhau về hình
thái nhưng đều có quyền và khả
năngnhư nhau trong hoạt động kinh tế,
văn hoá – xã hội.
Hoạt động 3:
GV/ Giới thiệu;
Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của
con người trong quá trình phát triển loài

người:
+ Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu
Á là cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông
nhất thế giới hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo,
Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo’
GV/ Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc
điểm chính:
+ Địa điểm.
+ Thời điểm ra đời.
+ Thần linh được tôn thờ.
+ Khu vực phân bố chủ yếu.
HS – Hoàn thành và trình bày bảng
sau:
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
- Châu Á là ra đời của nhiều tôn giáo lớn
đó là: “Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên
chúa giáo, Hồi giáo”
Tôn giáo Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra
đời
Thần
linh tôn
Khu vực phân bố
-8-
th
n
giỏo
n 2.500 trc CN
ng

ti cao
Ba La
Mụn
n
Pht
giỏo
n TK VI trc CN
Pht
Thớch
Ca
ụng
Nam
Thiờn
chỳa
giỏo
Pa-le-xtin u CN
Chỳa
Giờ Su
Phi-lớp- Pin
Hi giỏo
Nộc ca,
ARp-xờ ỳt
TKVII Sau CN
Thỏnh
A La
Nam , In-ụ-nờ-xia, Ma-lai-
xia
GV/ Kt lun:
GV/ B sung kin thc:
- Vit Nam cú nhiu tụn giỏo, nhiu

tớn ngng tn ti. Hin phỏp Vit Nam
quy nh quyn t do tớn ngng l quyn
ca mi cỏ nhõn.
- Vai trũ tớch cc ca tụn giỏo l
hng thin trỏch ỏc Tu tõm, tớch c
- Vai trũ tiờu cc: Mờ tớn d b ngi
xu li dng.
- Cỏc tụn giỏo u khuyờn nng tớn
lm vic thin trỏch iu ỏc.
4. Củng cố.
Cõu hi;
Nguyờn nhõn no lm mc gia tng dõn schõu t mc TB ca th gii?
5.Hớng dẫn về nhà
ễn tp phn: c im a hỡnh, khớ hu, sụng ngũi v cnh quan chõu .
Lm bi tp s 2 SGK.
Ngaứy soaùn:
Ngaứy giaỷng: 8A: 8B:
-9-
Tuan 6 - Tieỏt 6
Bi 6. THC HNH
Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
và các thành phố lớn của châu á
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc đặc điểm về tình hình phân bố dân c ở các thành phố lớn của châu á.
- HS hiểu đợc ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị châu á.
2. Kỹ năng
- HS phân tích đợc bản đồ phân bố dân c và các đô thị châu á, tìm ra các đặc điểm phân
bố dân c và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân c xã hội.
3. Thái độ

- HS rèn kỹ năng xác định chính xác vị trí các quốc gia và các thành phố lớn ở châu á
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ tự nhiên châu á.
Bản đồ các nớc trên thế giới.
- HS:
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kim tra bi c.
? Nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở châu á?
? Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hởng tới sự phân bố dân c của đô thị?
3. Tiến trình dy hc:
*ĐVĐ: Châu á là châu lục lớn nhất, cúng là châu lục có số dân đông nhất so với các
châu lục khác. Châu á có đặc điểm phân bố dân c nh thế nào? Sự đa dạngvà phức tạp của
tự nhiên có ảnh hởng gì tới sự phân bố dân c và đô thị ở châu á? Đó chính là nội dung
bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 1:
- GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu của bài
thực hành.
- Yêu cầu HS nhận biết đợc khu vực có
mật độ dân c từ thấp đến cao.
? Mật độ dân số trung bình có mấydạng?
- GV treo bản đồ tự nhiên châu á.
? Hãy xác định nơi phân bố chính trên lợc
đồ?
1. Phân bố dân c châu á.
- HS: Có bốn dạng:
+ Dới 1 ngời/ km
2
+ 1 50 ngời/km
2

+ 51 100 ngời/km
2
+ Trên 100 ngời/km
2
- HS xác định nơi phân bố của các khu vực
dân c.
- HS nêu nguyên nhân của sự phân bố dân
-10-
? Nguyên nhân của sự phân bố dân c
không đồng đều nh trên là gì?
- GV treo bảng phụ, thống nhất câu trả lời
của HS và ghi vào BP.
c không đồng đều của các khu vực trên.
Mật độ
dân số
Nơi phân bố Đặc điểm tự nhiên
Dới 1 ngời/
km
2
Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung
Quốc, Arập xê út, Apganixtan,
Pakixtan.
- Khí hậu lạnh khô.
- Địa hình cao, hiểm trở.
- Sông ngòi tha.
1 50 ng-
ời/km
2
Nam Liên Bang Nga, bán đảo
Trung ấn, Đông Nam á, Đông

Nam Thổ NhĩKỳ, I Ran.
- Khí hậu ôn đới lục địa nhiệt đới
khô.
- Địa hình đồi núi, cao nguyên cao
- Sông ngòi tha
51 - 100 ng-
ời/km
2
Ven Địa Trung Hải, ấn Độ, Một
số đảo ở In đô nê xi a, Trung
Quốc
- Khí hậu ôn hoà, có ma.
- Đồi núi thấp.
- Nhiều sông lớn.
Trên 100
ngời/km
2
Ven biển Nhật Bản, Đông Trung
Quốc, Ven biển Việt Nam, , ven
biển ấn Độ
- Khí hậu ôn đới hải dơng nhiệt đới
ẩm.
- Sông ngòi dày đặc.
- Nhiều đồng bằng châu thổ rộng.
- HS ghi vở bảng trên.
Hoạt động 2:
- GV treo bản đồ các nớc trên thế giới.
? Xác định vị trí các nớc có tên trong bảng
6.1?
? Xác định các thành phố lớn của các nớc

trên?
? Em có nhận xét gì về nơi phân bố của
các thành phố trên?
2. Các thành phố lớn châu á.
- HS đọc tên các quốc gia, các thành phố
lớn và xác định vị trí của chúng trên bản
đồ.
- HS nhận xét và ghi vở: Các thành phố lớn
và đông dân của châu á tập trung ở ven
biển và hai địa dơng lớn, nơi có các đồng
bằng châu thổ rộng lớn, có khí hậu ôn hoà
thuận lợi cho sinh hoạt và snả xuất nông
nghiệp.
4. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài học.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Su tầm sách báo nói về sự phân bố dân c ở châu á
Tun 4T7 Bi 7
-11-
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT -XH.
- Kỹ năng thu nhập, thông kê các thông tin kinh tế - XH .
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Á.

- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của
châu Á.
- Thời Cổ đại – Trung đại.
- Từ thế kỷ XVI -> sau chiến tranh thế giới thứ II.
GV/ Cho HS đọc nội dung mục 1 đưa ra nhận xét:
? - Thời Cổ đại – Trung đại các dân tộc châu Á
tién bộ thế nào trong phát triển kinh tế?
+ Phát triển nghề thủ công và thương nghiệp.
+ Có nhiều hàng hoá chuyển sang các nước châu
Âu.
HĐ2
GV/ Kết hợp lịch sử và nội dung mục 1 cho biết:
? - Từ thế kỷ XVI - thế kỷ XIX các nước Đế quốc
nào xâm chiếm thành thuộc địa?
+ Thực dân phong kiến.
? – Nguyên nhân cơ bản làm nền kinh tế kém phát
triển?
+ Mất chủ quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài
nguyên, khoáng sản.
1. Vài nét về lịch sử phát
triển của châu Á.
a. Thời Cổ đại – Trung đại:
- Các nước châu Á có quá

trình phát triển rất sớm đạt
nhiều thành tựu trong kinh tế
và khoa học.
b. Từ thế kỷ XVI -> sau
chiến tranh thế giới thứ II:
-12-
? - Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước phát triển KT
sớm nhất ở châu Á?
+ Sớm thực hiện chính sách Minh trị, mở rộng
quan hệ các nước phương Tây, giải phóng đất nước.
GV/ Nhận xét kết luận:
HĐ3
GV/ Cho HS nghiên cứu nội dung mục 2 rút ra
nhận xét:
? - Đặc điểm KT XH các nước châu Á sau chiến
tranh thế giới lần thứ II như thế nào?
+ Về XH các nước lần lược giành độc lập dân tộc.
+ Về KT Kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
? - Vậy KT châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào/
+ Trong cuối nữa thế kỷ XX.
HĐ4 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để đánh
giá sự phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển
kinh tế?
Thảo luận theo nhóm và ghi bảng theo mẫu.
- Chế độ thực dân phong
kiến đã kìm hảm và đẩy lùi
nền KT châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo
dài.

2. Đặc điểm phát triển KT –
XH các nước châu Á hiện
nay:
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng phân bố
Phát triển cao. Nền KT – XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh. Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng
KT cao.
Công nghiệp phát triển nhanh, nông
nghiệp có vai trò quan trọng.
Trung Quốc, Ấn Độ,
Thái Lan
Trình độ KT –XH
chưa phát triển cao.
Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
Dựa vào bảng trên rút ra nhận xét:
GV/ Kết luận:
+ Một số nước phát triển KT mạnh.
+ Môt số nước còn hạn chế.
- Sự phát triển KT-XH giữa
các nước và lãnh thổ châu Á
không đồng đều, các nước
đang phát triẻn có thu nhập
thấp, nhân dân nghèo khổ.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-13-
a. Câu hỏi:
- Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước sớm phát triển KT nhất thế giới?
- Đặc điểm KT – XH của các nước châu Á hiện nay như thế nào?

b. Dặn dò:
Ôn bài và làm bài tập số 2 SGK.
Tuần 4T8 Bài 8
KHU VỰC TÂY NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các quốc gia và đặc điểm tự nhiên khu vực, địa hình núi, cao
nguyên, diện tích lãnh thổ và khí hậu.
- Đặc điểm kinh tế của khu vực.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ xác định vị trí trên bản đồ và giới hạn của TNÁ, mối liên hệ
giữa các yếu tố vị trí ..
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ Tây Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho biết tại sao Nhật Bản trỡ thành nước sớm phát triển KT nhất thế giới?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS quan sát H9.1 Xác định:
? – Khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ
và kinh độ bao nhiêu?
1. Vị trí địa lí:
- VĐ: 12
o
B - 42
o

B
-14-
+ VĐ 12
o
B - 42
o
B 26
o
Đ - 73
o
Đ.
? - Với tạo độ vị trí trên TNÁ thuộc đới khí hậu
nào?
+ Đới nóng - cận nhiệt.
? – Tây Nam Á tiếp giáp với vịnh nào?
+ Péc Xích ...
? – Giáp với biển nào?
+ A Rạp, biển Đỏ ...
? – TNÁ giáp với khu vực nào?
+ Trung Á...
? - Giáp với châu lục nào?
+ Chau Phi …
? - Vị trí khu vực TNÁ có đặc điểm gì nổi bật?
+ Nằm giữa ngã ba châu lục …..
HĐ2 (nhóm)
GV/ Cho HS quan sát H9.1 cho biết:
? – Khu vực TNÁ có dạng địa hình gì? Dạng nào
chiếm ưu thế?
+ Núi và cao nguyên…
? - Đặc điểm chung của địa hình khu vực TNÁ?

+ Phần giữa là đồng bằng.
? - Đặc điểm địa hình và khí hậu ảnh hưởng như
thế nào đến cảnh quan?
+ Thảo nguyên khô và hoang mạc..
HS trình bày GV nhận xét kết luận:
? – Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì?
+ Dầu mỏ phân bố ở đồng bằng…
HĐ3 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS xem H9.3 cho biết:
? – Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?
+ …
? Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khu vực nên
sự phân bố dân cư có đặc điểm gì?
- KĐ: 26
o
Đ - 73
o
Đ.
- Đới nóng - cận nhiệt
- Péc Xích..
- A Rạp, biển Đỏ, Địa trung
hải, biển Đen, Caxpi.
- Trung Á và Nam Á.
- Châu Âu, Châu Phi.
- Nằm ngã ba của 3 châu lục:
Châu Á, Phi, Âu.Thuộc đới
nóng và cận nhiệt có một số
vịnh và biển bao bọc.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Khu vực có nhiều và cao

nguyên.
- Phần giữa là đồng bằng
lưỡng Hà màu mỡ.
- Cảnh quan thảo nguyên khô
hoang mạc và bán hoang mạc
chiếm phần lớn diện tích.
- Có nguồn tài nguyên dầu
mỏ quan trọng, trữ lượng lớn
tập trung phân bố ven vinh
Péc xích và đồng bằng
Lưỡng Hà.
3. Đặc điểm dân cư:
a. Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 286 triệu người,
phần lớn theo đạo Hồi.
- Mật độ dân số phân bố
không đều, sống tập trung ở
-15-
+ Dân số: 286 triệu người.
+Phần lớn theo đạo Hồi.
+ Mật độ dân số phân bố không đều, chủ yếu ở
đồng bằng ven biển.
? - Với đièu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiêncủa khu vực có thể phát triển ngành kinh tế nào?
+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí...
+ Chiếm 1/3 sản lượng dầu khí thế giới...
? – Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ sang các nước
nào?
+ Châu Mỹ, Âu, Nhật Bản....vv.
? - Hiện nay qua thông tin đại chúng các em đã

biết những nguyên nhân nào mà khu vực TNÁ luôn
xảy ra chiến tranh?
+ Nguyên nhân chủ yếu là do lượng dầu mỏ lớn.

đồng bằng Lưỡng Hà và ven
biển có nước ngọt.
b. Đặc điểm kinh tế - Chính
trị:
- Công nghiệp khai thác và
chế biến dầu mỏ phát triển có
vai trò quan trọng trong nền
kinh tế các nước TNÁ.
- Khu vực xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giới.
- Là một khu vực chính trị
không ổn định thường xảy ra
các cuộc tranh chấp dầu mỏ.
- Ảnh hưởng lớn đến kinh tế,
đời sống của khu vực.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
- Hãy cho biết vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì quan trọng?
* Dặn dò:
Tìm hiểu khu vực Nam Á.
-16-
Tuần 5T9 Bài 9
KHU VỰC NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Xác định vị trí các nước trong khu vực, ba miền địa hình.
- Giải thích được khu vực có khí hậu gió mùa, nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt
của con người, địa hình ảnh hưởng đến khí hậu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích các yếu tố tự nhiên, rút ra quan hệ hữu cơ của chúng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ SGK.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu đặc điểm vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Tài nguyên quan trọng của khu vực là gì?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H10.1 cho biết:
? - Nêu đặc điểm vị trí dịa lí của khu vựcNam Á?
+ Phía Nam châu lục.
? - Kể tên các miền địa hình chính từ Bắc xuông
1/ Vị trí địa lí, địa hình:
-17-
Nam?
+ Bắc: Hệ thống núi Hi- ma- lay- a, chạy theo
hướng TB – ĐN.
+ Giữa: Đồng bằng bồi tụ Ấn Hằng.
+ Nam: Sơn Nguyên Đê Can với hai rìa nâng cao.
(Gát Tây và Gát Đông)
* Nêu rõ đặc điểm địa hình.

HS/ trình bày ý kiến, bổ sung.
GV/ Nhận xét kết luận:
HĐ2
HS/ quan sát H 10.2 và kiến thức đã học cho biết
khu vực Nam Á chủ yếu nằm đới khí hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
GV/ Giải thích lượng mưa tại 3 điểm trên bản đồ
H10.2 (SGK)
- GV/ Giải thích lượng mưa không đều ở Nam Á.
+ Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hoá phức
tạp.
+ Tây Bắc Ấn Độ mang khí hậu nhiệt đới khô,
lượng mưa thấp.
+ Địa hình phức tạp.
+ Dãy Hy- ma- laya là bức tường thành ngăn
không khí lạnh ở phương Bắc, hầu như không có mùa
đông khô lạnh.
- Mun Bai nằm sườn đón gió dãy Gát Tây nên
lượng mưa khá lớn.
HĐ3
- Phía Bắc:
+ Miền núi cao Hy- ma- laya
hướng Tây Bắc _Đông Nam.
+ Dài 2.600km. Rộng 320-
410km.
- Nằm giữa:
+ Đồng bằng bồi tụ thấp rộng
Ấn Hằng dài 250 – 320km.
- Phía Nam:
+ Sơn Nguyên Đê Can với

hai rìa được nâng cao hai dãy
Gát Tây và Gát Đông cao
trung bình 1..300m.
2/ Khí hậu, sông ngòi và
cảnh quan:
a. Khí hậu:
* Kết luận:
- Nam Á có khí hậu nhiệt đới
gió mùa.
- Khu vực mưa nhièu nhất
thế giới.
- Do ảnh hưởng sâu sắc của
địa hình nên lượng mưa phân
bố không đều.
b. Sông ngòi cảnh quan tự
nhiên:
-18-
GV/ Yêu cầu HS quan sát H10.1 cho biết:
? – Các sông chính của Nam Á?
+ Sông Ấn, sông Hằng, sông bra- ma út.
? – Khu vực Nam Á có các kiểu cảnh quan nào?
+ Rừng nhiệt đới, Xa van, hoang mạc, núi cao.
- Nam Á có nhiều sông lớn:
Sông Ấn, sông Hằng, sông
bra- ma út.
- Cảnh quan tự nhiên chính:
Rừng nhiệt đới, Xa van,
hoang mạc, núi cao.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:

- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Nam Á?
- Nam Á có những con sông chính nào?
Dặn dò:
Ôn tập và tìm hiểu bài sau.
Tuần 5 T10 Bài 10
KHU VỰC ĐÔNG Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí các quốc gia, lãnh thổ thuộc Đông Á.
- Hiểu được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan Đông Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích bản đồ, xây dựng mối quan hệ nhân quả.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á..
- Một số tranh, ảnh (SGK).
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nam Á có mấy miền địa hình?
- Nêu đặc điểm của mỗi miền địa hình?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1 (nhóm)
GV/ Giới thiệu vị trí địa lí, phạm vi khu vực
gồm hai bộ phận khác nhau đó là đất liền và hải đảo.
GV/ Yêu cầu HS quan sát H12.1 cho biết:
? – Khu vực Đông Á gồm những quốc gia và
vùng lãnh thổ nào? Nêu tên?
I/ Vị trí địa lí và phạm vi
khu vực Đông Á:

- Khu vực Đông Á gồm các
-19-
+ Có 4 quốc gia (Trung Quốc, Nhật Bản,
CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc .. )
? – Khu vực Đông Á có mấy bộ phận?
+ Có hai bộ phận chính: đất liền và hải đảo.
HĐ 2 (nhóm)
GV/ Đặt vấn đề:
Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu vực.
HS thảo luận theo nhóm:
- Nhóm I:
Địa hình sông ngòi
- Nhóm II:
Khí hậu và cảnh quan.
GV/ Giới thiệu các đối tượng trên bản đồ và cho
HS thảo luận theo nội dung sau.
? - Địa hình phía Đông và Tây của đất liền.
+ Địa hình, hải đảo.
? – Khu vực Đông Á nằm trong đới khí hậu
nào? Các kiểu cảnh quan?
HS trình bày kiến thức
GV/ kết luận ghi bảng:
quốc gia “Trung Quốc, Nhật
Bản, CHDCND Triều Tiên,
Hàn Quốc và Đài Loan..
- Khu vực gồm hai bộ phận
khác nhau đó là đất liền và
hải đảo.
II/ Đặc điểm tự nhiên:
1. Địa hình, khí hậu, Sông

ngòi, cảnh quan:
a. Địa hình sông ngòi
Phân bố lãnh thổ Đặc điểm địa hình Đặc điểm khí hậu cảnh quan
Đất liền
Phía
Tây
- Núi cao hiểm trỡ “Thiên Sơn,
Côn Luân.
- Cao Nguyên đồ sộ: Tây Tạng,
Hoàn Thổ.
- Bồn địa cao rộng: Duy Ngô
Nhĩ, Tarim, Tứ Xuyên.
- Khí hậu cận nhiệt, lục địa
quanh năm khô
- Cảnh quan Thảo Nguyên,
hoang mạc.
Phía
Đông
- Vùng đồi núi thấp xen đồng
bằng.
- Đồng bằng rộng màu mỡ
rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa
Bắc, Hoa Trung.
- Phía Đông và Hải đảo có khí
hậu gió mùa ẩm.
- Mùa đông gió mùa tây bắc rất
lạnh và khô.
Hải đảo
- Vùng núi trẻ, núi lửa, động
đất hoạt động mạnh, núi Phú Sĩ

cao nhất.
- Mùa hạ gió đông nam, mưa
nhiều.
- Cảnh quan rừng chủ yếu.
-20-
HĐ3
? – Hãy xác định 3 sông lớn ở ĐÁ trên bản đồ?
+ AMua, Hoàng Hà, Trường Giang.
? – Sông Hoàng Hà và Trường Giang có điểm
nào giống nhau?
+ Bắc đầu, hướng chảy, hạ lưu có đồng bằng
phù sa.
* Khác nhau:
+ Chế độ nước sông Hoàng Hà thất thường, hay
lụt lớn vào mùa hạ gây thiệt hại mùa màng.
+ Chế độ nước sông Trường Giang điều hoà
hơn.? – Cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi trong
khu vực?
+ Cung cấp lượng phù sa màu mở.
b. Sông ngòi:
- Khu vực Đông Á có 3 con
sông lớn:
+ AMua, Hoàng Hà, Trường
Giang.
- Các sông lớn bồi đắp
lượng phù sa màu mở cho
đồng bằng ven biển.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
- Nêu sự giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang?

*Dặn dòi:
Ôn tập và chuẩn bị sau.
Tuần 6 T11 Bài 11
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN DÂN CƯ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm tự nhiên, địa hình, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư, văn hoá, tín ngưỡng và những nét
riêng, chung trong sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích so sánh để hiểu sâu sắc vè đặc điểm dân cư, văn
hoá, tín ngưỡng.
II/ Phương tiện dạy học:
-21-
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
- Lược đồ (SGK).
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sự giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H14.1 và nội dung
mục 2 để thảo luận, giải thích các đặc điểm tự nhiên.
HS thảo luận theo nội dung câu hỏi sau:
Nhóm I: Địa hình, khí hậu.
? – Nêu đặc trưng của địa hình ĐNÁ thể hiện
như thế nào?

+ Sự tương phản giữa đất liền và hải đảo.
+ Địa hình, hướng, vành đai núi lửa.
? – Quan sát H14.1, H14.2 cho biết chúng thuộc
đới kiểu khí hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
Nhóm II: Sông ngòi, cảnh quan.
? - Đặc điểm sông ngòi?
+ Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn cung cấp
nước và chế độ nước.
? – Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNÁ?
HS trình bày nhóm.
GV/ Nhận xét ghi bảng:
I/ Đặc điểm tự nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Sông ngòi:
4. Cảnh quan:
Đặc điểm Bán đảo Trung Quốc Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Chủ yếu là núi cao hướng B- N,
TB- ĐN, Các cao nguyên thấp.
Các thung lũng sông chia cắt địa
hình.
- Đồng bằng phù sa màu mở, giá trị
kinh tế lớn, tập trung đông dân.
- Hệ thống núi hướng vòng cung
Đ – T, ĐB – TN, núi lửa.
- Đồng bằng hẹp ven biển.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, bão về mùa hạ

- thu Y- an – gun.
- Xích đạo nhiệt đới gió mùa, Pa
–Đăng bão nhiều.
Sông ngòi - Có 5 sông lớn bắt nguồn từ núi
phía bắc, hướng chảy BN.
- Nguồn cung cấp nước chính là
- Sông ngắn dốc, chế độ nước
điều hoà, ít giá trị giao thông, có
giá trị thuỷ điện.
-22-
mưa, chế độ nước theo mùa mưa,
lượng phù sa nhiều.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới.
- Rừng thưa lá rụng vào mùa khô,
Xa van.
- Rừng rậm bốn mùa xanh tốt.
HĐ2
GV/ Yêu cầu HS dùng bảng số liệu H15.1 so sánh
dân số:
? - Mật độ dân số TB, tỉ lệ tăng dân số hàng năm
của khu vực so với thế giới và châu Á?
+ Chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế
giới.
+ Mật độ dân số TB gấp 2 lần so với thế giới.
HS thảo luận nhóm sau đó trình bày.
GV/ Nhận xét kết luận:
? - Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến, có
ảnh hưởng như thế nào trong giao lưu của khu vực?
+ Ngôn ngữ bất đồng, (Anh, Hoa, Mã lai) gây khó

khăn trong giao lưu kinh tế, văn hoá xã hội.
GV/ Yêu cầu HS quan sát H16.1 nhận xét sự phân
bố dân cư của ĐNÁ như thế nào?
+ Không đồng đều.
+ Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển.
+ Nội địa và các đảo ít dân.
GV/ Cho HS đọc nội dung bài:
? – Trong chiến tranh thế giới thứ II các nước nào
giành độc lập?
+ Các nước CH lần lược giành độc lập.
? – Các nước ĐNÁ có những khó khăn gì trong
hợp tác kinh tế?
+ Bất đồng ngôn ngữ.
+GV/ Bổ sung và kết luận:
? – Các nước ĐNÁ trong sản xuất và sinh hoạt có
II/ Đặc điểm dân cư:
1. Dân số:
-Đông Á là khu vực có dân
số đông 536 triệu người
(2002).
- Dân số tăng quá nhanh.
2. Ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ được dùng phổ
biến là tiếng (Anh, Hoa, Mã
lai).
3. Địa bàn cư trú:
- Dân cư ĐNÁ tập trung chủ
yếu ở vùng ven biển và các
đồng bằng châu thổ.
III/ Đặc điểm xã hội:

1. Sự hình thành các nước
ĐNÁ:
- Có cùng lịch sử đấu tranh
giải phóng độc lập dân tộc.
- Các nét tương đồng là nững
điều kiện thuận lợi cho sự
hợp tác toàn diện cùng phát
triển đất nước trong khu vực.
2. Hoạt động kinh tế:
-23-
những nét tương đồng gì?
+ Nguồn tài nguyên phong phú, cùng nét văn
minh lúa nước và điều kiện khí hậu.
- Các nước trong khu vực
ĐNÁ có cùng nền văn minh
lúa nước trong môi trường
nhiệt đới gió mùa, phong tục
tập quán, sản xuất, sinh hoạt
và sự đa dạng trong văn hoá
từng dân tộc.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Dân cư ĐNÁ chủ yếu sống ở đâu? Phân bố như thế nào?
Dặn dò:
- Ôn tập những đặc điểm tự nhiên, dân cư và những thuận lợi, khó khăn trong
hoạt động kinh tế.
Tuần 6 T12 BÀI 12:
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I/ MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1/ Về kiến thức:
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu nền kinh tế các nước

khu vực ĐNÁ , nông nghiệp, công nghiệp.
- Nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú
trọng đến bảo vệ môi trường.
2/ Về kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để biết mức độ tăng trưởng
kinh tế.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ kinh tế các nước ĐNÁ.
- Các sơ đồ, biẻu đồ SGK.
III/ BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+
2. Giới thiệu bài:
-24-
+ Giới thiệu bài: Hơn 30 năm qua ĐNÁ đã nổ lực thoát khỏi nền kinh tế lạc
hậu, ngày nay ĐNÁ có những thay đổi đáng kể trong kinh tế - xã hội. Để biểu rõ hơn
chúng ta tìm hiểu bài: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
3. Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi
bảng
.
HĐ 1
Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế
của các nước trong từng giai đoạn:
1. Từ 1990 -1996:
H?- Nước nào có mức tăng trưởng đều?
+ Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Việt nam.
H?- Nước nào có mức tăng trưởng không đều?

+ In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Xin-ga-po.
2. Trong năm 1998:
H?- Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước?
+ In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Thái lan.
H?- Nước nào giảm không lớn?
+ Việt nam, Xin-ga-po.
3. Từ 1998 - 2000:
H?- Những nước nào đạt mức tăng < 6%
+ In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái lan.
H?- Những nước nào đạt mức tăng > 6%
+ Ma-lai-xi-a, Việt nam, Xin-ga-po.
GV/ Yêu cầu HS trình bày ý kiến (nhóm)
GV/ Kết luận:
H?- Tại sao mức tăng trưởng kinh tế ĐNÁ giảm vào năm
1997- 1998 ?
+ Nguyên nhân khủng hoảng tiền tệ, nợ nước ngoài quá
lớn.
1/ Nền kinh tế
các nước Đông
Nam Á phát triển
mạnh song chưa
bền vững:
Kết luận:
- Trong thời gian
qua ĐNÁ đã có
tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá cao,
điển như: Xin-ga-
po, Ma-lai-xi-a..
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×