Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Chương 6: Sử dụng bản đồ địa hình pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.41 KB, 12 trang )



§6.1 ĐỊNH HƯỚNG BẢN ĐỒ
6.1 Định hướng bằng địa bàn
Đặt bản đồ nằm ngang trên mặt đất, đặt địa bàn sao cho đường nối
Bắc Nam trùng với trục X của lưới toạ độ. Xoay tờ bản đồ cho đến khi
đầu Bắc kim nam châm chỉ hướng trùng với hướng Bắc Nam của tờ bản
đồ.
6.2 Định hướng dựa vào địa vật
Ta dựa vào địa vật hình tuyến như đường sắt, đường ô tô,… để định
hướng bản đồ. Đặt bản đồ nằm ngang và xoay cho đến khi phương của
địa vật hình tuyến trên bản đồ trùng với phương của địa vật hình tuyến
đó ngoài thực địa.

§6.2 XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM
TRÊN BẢN ĐỒ
6.2.1 Xác định đoạn thẳng
a) Dùng thước khắc vạch đến mm
Muốn xác định khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ ta chỉ việc đặt
thước đo khoảng cách giữa hai điểm đó trên bản đồ (đọc số đến mm hoặc
0,1 của mm) rồi nhân với mẫu số tỷ lệ bản đồ M ta được khoảng cách
thực
D
thực tế
= D

* M (6.1)
(M: Mẫu số tỷ lệ bản đồ)
b) Dùng thước tỷ lệ và compa
Đặt hai đầu compa trùng với 2 điểm cần xác định trên bản đồ, giữ
nguyên khẩu độ đặt compa lên thước tỷ lệ, một đầu trùng với vạch “0”


đọc số đầu kia ta có khoảng cách thực.

c) Dựa vào toạ độ phẳng (x,y)
Dựa vào lưới toạ độ ta xác định được toạ độ điểm A(x
A
, y
A
),
B(x
B
, y
B
)
6.2.2 Xác định chiều dài đường cong
a) Chia đường cong thành nhiều đoạn nhỏ
Dùng compa mở khẩu độ nhỏ (đã được xác định chiều dài theo
thước tỷ lệ) đo đếm số đoạn x số khẩu độ + phần lẻ ta được chiều dài
thực.
b) Dùng dụng cụ đo đường cong
( ) ( )
)2.6(
22
ABABAB
yyxxS
−+−=

6.2.3 Xác định toạ độ vuông góc.
Để xác định tọa độ vuông góc của điểm bất kỳ trên bản đồ ta dựa
vào lưới tọa độ vuông góc phẳng (lưới km)
( ) ( )

( ) ( )
)3.9(
111
111
iiiiiiA
iiiiiiA
YY
dc
d
YYY
dc
c
YY
XX
ba
b
XXX
ba
a
XX







+
−=−







+
+=







+
−=−






+
+=
+++
+++
A
a
c
d

b
X
i
X
i+
1
Y
i
Y
i+
1

§6.3 ĐO DIỆN TÍCH TRÊN BẢN ĐỒ
Có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây:
6.3.1 Tính diện tích bằng cách chia hình tam giác
Để tính diện tích một hình đa giác, ta chia nó thành các tam giác
rồi sau đó đo đường cạnh đáy và chiều cao của nó ta tính được diện
tích của từng tam giác
P
i
= ½ a
i
.h
i

Sai số giới hạn:
Trong đó:
M _ mẫu số tỷ lệ bản đồ
P _ diện tích hình cần đo, đơn vị m2
2

1
3
4
5

=
=
n
i
i
PP
1
giac da
(9.4)
100
.04,0
P
M
P
=∆

6.3.2 Đo diện tích bằng lưới ô vuông
Để đo một khu đất nhỏ có đường biên là một đường cong khép
kín dùng phim kẻ lưới ô vuông 1x1 mm, 2x2 mm hoặc 5x5 mm đặt lên
hình cần đo.
- Đầu tiên đếm số ô nguyên
- Đếm số ô khuyết, ước lượng
Tùy theo tỷ lệ bản đồ mà ta tính ra được 1 ô vuông tương ứng
với bao nhiêu m2 ngoài thực địa.
Diện tích của khu đất bằng tổng số ô nhân với diện tích của 1 ô

ngoài thực địa.
Để tăng độ chính xác, ta xoay lưới ô vuông theo hướng khác và
ta tiếp tục đếm, tính diện tích lần thứ 2. Nếu sai số nằm trong giới hạn
theo công thức (9.4) thì lấy kết quả trung bình.

6.3.3 Tính diện tích theo toạ độ vuông góc.
Khi đa giác có các đỉnh đã biết toạ độ
Trong đó: i = 1, 2, 3, , n là ký hiệu
số hiệu đỉnh của đa giác được đánh số
theo chiều kim đồng hồ.
( )
( )
(9.5)
2
1

2
1
1
1
1
1
11
∑∑
+−−+
−=−=
n
iii
n
iii

xxyyyxP
y
x
1
2
3
4

§6.4 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ DỰA VÀO ĐƯỜNG ĐỒNG
MỨC
6.4.1 Dựa vào đường đồng mức để xác định độ cao
Ví dụ cần xác định độ cao H
N
của điểm N như hình vẽ
Ta có:
Trong đó E là khoảng cao đều (trong ví dụ này E = 30 - 28 = 2m)
30
28
26
24
32
N
a
b
E
ba
a
H
N
*28

+
+=

6.4.2 Xác định độ dốc và góc dốc
Để xác định độ dốc giữa hai điểm A, B ta phải xác định được H
A
, H
B

và S
AB

Ta có h
AB
= H
B
- H
A


* Độ dốc i

i tính bằng % hoặc ‰

* Góc dốc V
)6.9( tgV i
ABAB
AB
AB
S

h
==
A
B
)7.9(
S
h
arctgV
AB
AB
AB
=

6.4.3 Vẽ mặt cắt trên bản đồ
Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ ta có thể vẽ được mặt cắt dọc
theo một tuyến bất kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2
5
3
0
3

5
4
0
4
0
3
5
3
0
2
5
S
H
(
m
)

×