Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

thiết kế cầu qua sông với phương án '''''''' dầm bê tông cốt thép'''''''', chương 13 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.74 KB, 15 trang )

Chng 13:
Thiết kế dầm liên tục
1.1.1.
Xác định kích th-ớc chi tiết dầm.
- Tỷ lệ và kích th-ớc sơ bộ đã chọn phần lập dự án khả thi, ở đây ta sẽ trình bày chi
tiết các kích th-ớc.
1.1.1.1. Thiết kế s-ờn hộp.
- S-ờn hộp chủ yếu chịu lực cắt do trọng l-ợng dầm và hoạt tải. Ngoài ra nó còn chịu
một phần mô men uốn truyền xuống từ bản mặt cầu, mô men xoắn do tải trọng lệch
tâm gây ra.
+ Chiều dầy s-ờn phải đảm bảo hai yêu cầu: Đủ khả năng chịu lực và đảm bảo đủ
tĩnh không để đổ bê tông.
- Tại các mặt cắt gần gối, lực cắt rất lớn, do vậy chiều dầy s-ờn phải lớn. Tham khảo
các sơ đồ cầu liên tục đã thiết kế, chọn chiều dầy s-ờn tại mặt cắt gần trụ nhất là
600mm.
- Tại các mặt cắt giữa nhịp, lực cắt nhỏ, chọn chiều dầy s-ờn dầm đảm bảo thi công
dễ dàng là 300mm.
- Chiều dầy s-ờn dầm thay đổi tuyến tính theo khoảng cách từ mặt cắt đỉnh trụ tới
mặt cắt giữa nhịp
Thiết kế bản đáy hộp:
+ Bản đáy hộp chịu tải trọng sau:
Trọng l-ợng bản thân.
Lực nén do mô men uốn và lực cắt gây ra.
Trọng l-ợng của các thiết bị, ván khuôn trong quá trình thi công.
Để phù hợp với đặc điểm chịu lực, bản đáy hộp th-ờng có bề dày thay đổi.
+ Tại giữa nhịp: Chiều dày bản đáy hộp phụ thuộc vào yêu cầu về khoảng cách từ
tim bó cáp dự ứng lực tới mép bê tông. Do có bố trí cáp dự ứng lực, chọn chiều dầy
bản đáy tại giữa nhịp bằng 300mm.
+ Tại khu vực gần trụ: Chiều dày bản tăng lên để chịu lực nén lớn do mô men uốn và
lực cắt gây ra. Tham khảo một số cầu đã xây dựng, ta chọn 1100mm.
Chiều dày bản đáy thay đổi theo khoảng cách từ mặt cắt tới vị trí gối, tính bằng công


thức sau:
2
1
)(







L
X
hhhh
pPx
Trong đó :
h
1
: Chiều dày bản tại giữa nhịp.
h
p
: Chiều dày bản tại trụ.
L: Chiều dài cánh hẫng.
X: Khoảng cách từ mặt cắt tính toán tới tim trụ.
1.1.1.2. Thiết kế đ-ờng cong biên dầm:
Ưu điểm của thiết kế dầm có chiều cao thay đổi.
Tiết kiệm vật liệu, bê tông và thép dự ứng lực đ-ợc bố trí phù hợp cả trong thi công
và khai thác.
Giảm đ-ợc ứng suất cắt.
Kết cấu có hình dáng đẹp.

Để bố trí cốt thép chịu cắt phân bố đều, và bề rộng s-ờn dầm thay đổi đều theo
chiều dài dầm, ta chọn đ-ờng cong biên dầm có bậc từ 1.4 2. Trong tính toán đặc
tr-ng hình học mặt cắt ngang dầm, lấy đ-ờng cong dạng bậc 2.
m
mp
hX
L
hh
Y


2
2
Trong đó:
h
P
: Chiều cao dầm tại đỉnh trụ.
h
m
: Chiều cao dầm tại giữa nhịp.
L: Chiều dài phần cánh hẫng cong.
Y: Chiều cao mặt cắt tại vị trí tính toán.
X: Khoảng cách từ mặt cắt đến đỉnh trụ.
1.1.1.2.1.1.1.1.1
1.1.1.3. Xác định đặc tr-ng hình học các mặt cắt:
- Để phục vụ cho việc tính toán trong ch-ơng trình Midas Civil cũng nh- để xác định
đ-ờng ảnh h-ởng nội lực, ta cần xác định các đặc tr-ng mặt cắt của các tiết diện.
Các đặc tr-ng của mặt cắt tại các vị trí đ-ợc thể hiện trong phần phụ lục.
30
MÆT C¾T trªn trô

2%
L?p phòng nu?c dày 0.4cm
L?p BT asphant dày 7cm
2%
50 550 550 50
25
75 70
600 50 70
60
265
150 123 123 150
265
6
0
6
0
110
60
100
20 110
20
V¸t 30cm
400
1200
MÆT C¾T gi÷a nhÞp
2%
2%
L?p phòng nu ?c dày 0.4cm
L?p BT asphant dày 7cm
50 550 550 50

1200
75 70
265
154 150
265
30
30
25
60
300
30
30
30
30
154150
3
0
3
0
4m 4m
4x1.5m
3m
P5
1m

4@4m
1m
22
23
24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

80m 60m
2m
4@4m
35 36 37
K12 K11
K10
K9
K8
K7
K6
K5
K4
K3
K2
K1
K0
HL
3m
K12K11
K10K9
K8
K7
K6
K5
K4
K3
K2
K1
K0
HL

1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
21
19 20
Figure 1
1.1.2.
Tính toán nội lực dầm liên tục
1.1.2.1.
Các giai đoạn hình thành nội lực:
- Trong công nghệ thi công đúc hẫng cân bằng, nội lực của dầm chủ phát triển dần
theo các giai đoạn thi công. Để xác định chính xác nội lực của dầm chủ ta phải xây
dựng đ-ợc sơ đồ thi công và tính toán nội lực theo các giai đoạn thi công đó. Sau
đây là các giai đoạn thi công và cũng chính là các giai đoạn hình thành nội lực, trong
đó giàn giáo cố định của nhịp biên (của phần dầm liên tục) kê trực tiếp lên đất nền.
Kết cấu nhịp của dầm liên tục trình bày d-ới đây đ-ợc hợp long từ nhịp biên vào nhịp
giữa.
Figure 2
Sơ đồ cầu
1.1.2.1.1. Giai đoạn 1: Giai đoạn đúc hẫng cân bằng từ trụ ra giữa nhịp.
- Sau khi thi công xong khối K0 trên trụ và giàn giáo mở rộng trụ, tiến hành thi công
các đốt từ K1 cho đến đốt cuối cùng của cánh hẫng (K1 đến K12). Sơ đồ tĩnh học
trong giai đoạn này là dầm công xôn chịu tác dụng của các tải trọng sau:
+ Trọng l-ợng bản thân dầm, tải trọng do ng-ời và vật liệu thi công cũng nh- tải
trọng xe đúc trong quá trình thi công, lực căng cốt thép c-ờng độ cao chịu mômen
âm.
+ Phần đúc trên đà giáo truyền tải trọng trực tiếp xuống đất nền.
P
xd
M
xd

P
xd
M
xd
P
xd
M
xd
P
xd
M
xd
P4 P5
P6
P7
Figure 3
Giai đoạn đúc hẫng cân bằng: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
Các tải trọng thi công bao gồm :
Tải trọng chính:
Xe đúc : 800 KN
Môment do xe đúc 300 KNm
Ván khuôn : 400 KN
Tải trọng phụ :
80m
80m
120m
P2
P3
P4
P5

Dụng cụ, thiết bị : 20 KN
Thanh thép CĐ cao :60 KN
Ng-ời (làm việc) : 10 KN
Tổng cộng P

= 1290 KN, M

= 300KNm
Giai đoạn 2: Tháo xe đúc.
- Sau khi căng kéo cốt thép c-ờng độ cao chịu mômen âm cho đốt đúc hẫng cuối
cùng, ta tiến hành tháo xe đúc.
Trong giai đoạn này, sơ đồ tính là khung công xôn chịu tải trọng là trọng l-ợng và
mômen của xe đúc có điểm đặt là điểm cuối cùng của xe đúc trên cánh hẫng và có
ph-ơng và chiều ng-ợc với giai đoạn 1:
P

= 1290 KN, M

= 300KNm
P4 P5
P6
P7
Pxd
Mxd
Pxd
Mxd
Pxd
Mxd
Pxd
Mxd

Figure 4
Giai đoạn tháo xe đúc: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
Giai đoạn 3: Hợp long nhịp biên
- Sau khi thi công hẫng trên các trụ và đổ bê tông trên giàn giáo các đoạn sát các trụ
P2 và P5 kết thúc tiến hành hợp long nhịp biên.
- Sử dụng bộ giàn giáo để hợp long nhịp biên, tải trọng tác dụng là trọng l-ợng của
ván khuôn và bê tông đốt hợp long, tải trọng trong thời gian bê tông còn -ớt tác dụng
lên cánh hẫng và tác dụng trực tiếp vào giàn giáo với giá trị bằng (P
vk
+ P
hl
)/2
1
2
(P
vk+
P
hl
)
1
2
(P
vk+
P
hl
)
1
2
(P
vk+

P
hl
)
1
2
(P
vk+
P
hl
)
P4 P5
P6
P7
Figure 5
Hợp long nhịp biên: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
P
hl
=
bt
.V
hl
= 2.4 x 7.36 x 2 = 35.328 T = 353.28 KN
KN64.376
2
353.28)(400
2
)P(P
hlvk






Giai đoạn 4: Căng cáp d-ơng, hạ giàn giáo nhịp biên
Khi bêtông đã đạt c-ờng độ, ta tiến hành căng cáp d-ơng cho nhịp biên. Ngay sau
khi căng cáp d-ơng nhịp biên, bêtông đã bị tách ra khỏi hệ giàn giáo và toàn bộ
trọng l-ợng của phần đúc trên đà giáo sẽ truyền lên cánh hẫng và gối (hình vẽ)
P4 P5
P6
P7
1
2
(P
vk+
P
hl
)
q
dc
1
2
(P
vk+
P
hl
)
q
dc
Figure 6
Hạ dàn giáo nhịp biên: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen

Đoạn đúc trên đà giáo có tiết diện không đổi nên ta có trọng l-ợng bản thân là :
q
dc
=

bt
. A = 2.4x7.36 = 21.636 T/m = 216.36 KN/m
Giai đoạn 5: Tháo ngàm trụ P2, P5 Dỡ ván khuôn đốt hợp long biên
- Sau khi căng cáp d-ơng và dỡ dàn giáo nhịp biên, tiến hàn tháo ngàm trên trụ P2,
P5, tháo ván khuôn. Tải trọng trong giai đoạn này tác dụng nh- hình vẽ :
P4 P5
P6
P7
1
2
(P
vk+
P
hl
)
1
2
(P
vk+
P
hl
)
M
0
M

0
Figure 7
Tháo ngàm trụ biên : a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
1/2P
vk
= 400/2 = 200 KN
Mômen tại gối M
o
là tổng mô men tác dụng lên trụ tích luỹ qua các giai đoạn
tr-ớc. Giai đoạn 1, 2 là giai đoạn đúc hẫng cân bằng nên không có mômen tác dụng
lên trụ, chỉ có giai đoạn 3,4 mới gây ra mômen tại trụ P3 , P4
Giai đoạn 6: Hợp long nhịp giữa

Tiến hành lắp ván khuôn hợp long và đổ bêtông đốt hợp long. Tải trọng tác dụng
nh- hình vẽ :
P4 P5
P6
P7
1
2
(P
vk+
P
hl
)
1
2
(P
vk+
P

hl
)
Hợp long giữa: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
Figure 8
Giai đoạn 7: Căng cáp d-ơng và tháo ván khuôn tại đốt hợp long giữa nhịp
Sau khi bêtông của đốt hợp long giữa nhịp đạt c-ờng độ, tiến hành căng
cáp d-ơng tại nhịp này, dỡ ván khuôn thi công đốt hợp long
P4 P5
P6
P7
1
2
(P
vk+
P
hl
)
1
2
(P
vk+
P
hl
)
Figure 9
Tháo ván khuôn đốt hợp long nhịp giữa : a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
TảI trọng tác dụng bao gồm : TảI trọng tập trung của ván khuôn ( tảI trọng này có
tác dụng ng-ợc lại, h-ớng từ d-ới lên
Giai đoạn 8: Cầu chịu tĩnh tải 2
- Giai đoạn thi công tĩnh tải phần hai (bao gồm các lớp phủ, lan can, hệ thống thoát

n-ớc, hệ thống chiếu sáng. Sơ đồ chịu lực nh- hình vẽ:
DW = 0.075x11x2.25 = 1.856 (T/m) = 18.56 (KN/m)
DC
2
= 0.3x2.4x2 = 1.44 (T/m) = 14.4 (KN/m)
P4 P5
P6
P7
Chịu tĩnh tải II: a Sơ đồ tính, b Dạng biểu đồ mômen
Giai đoạn 9 : Cầu chịu tác dụng của hoạt tải
- Hoạt tải xe ôtô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ đ-ợc đặt tên là HL-93 sẽ bao gồm
một tổ hợp của:
Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế, và tải trọng làn thiết kế.
Tải trọng làn thiết kế:
- Trừ tr-ờng hợp qui định trong điều (3.6.1.3.1), mỗi làn thiết kế đ-ợc xem xét phải
đ-ợc bố trí hoặc xe tải thiết kế hoặc xe hai trục (Tandem) chồng với tải trọng làn khi
áp dụng đ-ợc. Tải trọng làn thiết kế gồm tải trọng 9,3 KN/m phân bố đều theo chiều
dọc. Theo chiều ngang cầu đ-ợc giả thiết phân bố đều trên chiều rộng 3000mm.
Hiệu ứng lực của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích.
Xe tải thiết kế:
Trọng l-ợng và khoảng cách các trục và bánh xe của tải thiết kế phải lấy theo hình 1,
lực xung kích lấy theo điều 3.6.2.
Trừ quy định trong điều 3.6.1.3.1 và 3.6.1.4.1 cự ly giữa hai trục 145.000N phải thay
đổi giữa 4300 và 9000mm để gây ra hiệu ứng lực lớn nhất.
Xe hai trục thiết kế:
Xe hai trục gồm một cặp trục 110 KN cách nhau 1.2mm. Cự ly chiều ngang của các
bánh xe lấy bằng 1.8mm. Tải trọng động cho phép lấy theo điều 3.6.2.
Trong giai đoạn khai thác, dầm chịu tác dụng của tải trọng hoạt tải. Sơ đồ tĩnh học là
dầm liên tục năm nhịp chịu tác dụng của hai tổ hợp hoạt tải:
+ Hiệu ứng của xe hai trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải trọng làn thiết kế.

+ Hiệu ứng của một xe tải thiết kế có cự ly trục bánh thay đổi nh- trong điều
3.6.1.2.2 tổ hợp với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế
+ Đối với các mômen âm giữa các điểm uốn ng-ợc chiều khi chịu tải trọng rải đều
trên các nhịp và chỉ đối phản lực gối giữa thì lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải thiết kế
có khoảng cách trục bánh tr-ớc xe này đến trục bánh sau xe kia là 15000mm tổ hợp
90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế; khoảng cách giữa các trục 145 KN của mỗi
xe tải phải lấy bằng 4300mm.
Nội lực trong giai đoạn này xác định bằng cách xếp tải lên đ-ờng ảnh h-ởng nội lực,
sau đó chất hoạt tải lên đ-ờng ảnh h-ởng đó sao cho gây ra nội lực lớn nhất (tải
trọng có giá trị lớn xếp vào chỗ có tung độ đ-ờng ảnh h-ởng lớn).
Trên đây ta đã mô tả các giai đoạn thi công cũng là các giai đoạn hình thành nội
lực. Cụ thể trong đồ án này ta sử dụng phần mềm MIDAS để tính kết cấu do đó mỗi
giai đoạn hình thành nội lực sẽ phải t-ơng ứng với việc mô hình hóa và xác định các
điều kiện áp đặt khác nhau. Bao gồm các công việc :
- Xác định các phần tử kích hoạt.
- Xác định điều kiện biên: Kích hoạt và dỡ bỏ.
- Xác định các tải trọng: Kích hoạt và dỡ bỏ.
Từ đó xuất ra các biểu đồ nội lực trong giai đoạn phân tích:
- Biểu đồ mô men do: Tải trọng tĩnh, tải trọng do co ngót từ biến, tải trọng tổng
cộng.
- Biểu đồ lực cắt do: Tải trọng tĩnh, tải trọng do co ngót từ biến, tải trọng tổng cộng.
Thực chất của việc tính toán thiết kế này là thực hiện các vòng lặp, ta phải tính
đ-ợc số bó cáp DƯL toàn cầu và các bó cáp âm căng kéo trong khi thi công mỗi đốt
dầm. Do đó nội lực thi công phải có cả nội lực do cáp nh-ng ở đây ta tạm thời ch-a
kể đến hiệu ứng do cáp gây ra để lấy nội lực phục vụ cho tính cáp. Sau khi đã có
cáp, ta sẽ mô hình trở lại vào cầu trong quá trình thi công và nội lực này sẽ đ-ợc
trình bày trong các bảng ở phần phụ lục.
Để minh hoạ ta xuất kết quả biểu đồ nội lực các giai đoạn: Đúc hẫng cân bằng khối
K1, K12 và hợp long nhịp 3 (nhịp giữa - hợp long sau cùng). Các nội lực đã đ-ợc
MIDAS cộng dồn từ các giai đoạn thi công tr-ớc đó.

+ Đúc khối K1 : Sau khi đã đúc xong trụ và khối K0 trên đà giáo (đã tiến hành căng
cáp đốt K0) thì lắp đặt xe đúc mở rộng trụ về 2 phía đối xứng, neo cố định phần mở
rộng. Lắp đặt ván khuôn và công tác cốt thép trên xe đúc thì tiến hành đổ bê tông,
bảo d-ỡng để bê tông đạt đến c-ờng độ cần thiết thì căng cáp DƯL sau đó di
chuyển xe đúc để đúc đốt tiếp theo (Mỗi đốt đ-ợc thiết kế xây dựng trong 12 ngày).
Dữ kiện đầu vào xác định cho MIDAS :
Phần tử kích hoạt: Đốt K0 trên các trụ P3, P4
Điều kiện biên kích hoạt : Ngàm dầm tại các trụ.
Tải trọng kích hoạt: First day Xe đúc để đúc K1
7 days Tải trọng bê tông -ớt khối K1
(Nếu có mô tả cáp thì lực căng cáp đ-ợc Activation ở ngày cuối mỗi giai đoạn đúc
khối ấy hoặc ngày đầu của giai đoạn đúc đốt tiếp sau)
Trọng l-ợng bản thân đốt K0 đã thành kết cấu chịu lực và MIDAS tự tính tải trọng
bản thân của nó.
Dạng biểu đồ nội lực trong giai đoạn này gồm có :
-3202.0
-9441.5
-17221.2
-20571.2
-24291.6
-28515.0
-33265.7
-28515.0
-24291.6
-20572.3
-17221.2
-3202.0
-9441.6
19 20 21 22 23 24 25
Figure 10

Trụ P3
Biểu đồ mômen sau khi thi công đốt K1 ( KNm)
2734.8
4274.9
3494.6
4636.0
5279.6
6685.9
5982.8
-6685.9
-5279.6
-5982.8
-4626.0
-4274.9
-2734.8
-3491.1
19 20 21 22 23 24 25
Figure 11
Biểu đồ lực cắt do tảI trọng thi công đốt K1 (KN)
Bảng nội lực thi công giai đoạn đúc khối K1
Tiết diện Fz (kN) My (kNm) Tiết diện Fz (kN) My (kNm)
19 2734.77 -3202 51 2734.77 -3202
20 4274.89 -17221.24 52 4274.89 -17221.24
21 5279.62 -24291.6 53 5279.62 -24291.6
22 6685.9 -33265.74 54 6685.9 -33265.74
22 -6685.9 -33265.74 54 -6685.9 -33265.74
23 -5279.62 -24291.6 55 -5279.62 -24291.6
24 -4274.89 -17221.24 56 -4274.89 -17221.24
25 -2734.77 -3202 57 -2734.77 -3202
+ Đúc khối K12 :

Dữ kiện đầu vào xác định cho MIDAS:
- Phần tử kích hoạt: Đốt K0 - K11 trên các trụ P3,P4
- Điều kiện biên kích hoạt : Ngàm dầm tại các trụ (không đổi)
- Tải trọng kích hoạt: First day Xe đúc để đúc khối K12.
7 days Tải trọng bê tông -ớt khối K12
(Nếu có mô tả cáp thì lực căng cáp đ-ợc Activation ở ngay cuối mỗi giai đoạn đúc
khối ấy hoặc ngày đầu của giai đoạn đúc đốt tiếp sau)
Trọng l-ợng bản thân đốt K1- K10 đã thành kết cấu chịu lực và MIDAS tự tính tải
trọng bản thân của nó.
- Tải trọng dỡ bỏ: First day Xe đúc K11 do xe đúc đã di chuyển để đúc K12
Tải trọng bê tông -ớt K11 do lúc này bê tông đã khô
Dạng biểu đồ nội lực trong giai đoạn này đ-ợc thể hiện ở d-ới
-2549.3
-8268.7
-15130.4
-23146.8
-32332.8
-42705.7
-54285.2
-67093.8
-81156.1
-96499.9
-113154.7
-131153.9
-150531.8
-171328.0
-193581.3
-214622.2
-236880.9
-260393.9

-285194.4
-311323.5
-338817.0
-367720.8
-398073.1
-429924.8
-463316.7
-489596.2
-517779.5
-489596.2
-463316.7
-429924.9
-398073.1
-367720.8
-338817.0
-311323.5
-285194.4
-260393.9
-236880.9
-214622.3
-193581.3
-171328.0
-150531.8
-131153.9
-113154.7
-96499.9
-81156.1
-67093.8
-54285.2
-42705.7

-32332.8
-23146.8
-15130.4
-2549.3
-8268.7
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
Figure 12
Trụ P3
Biểu đồ mô men do tảI trọng thi công đốt K12( KNm)
2289.6
2794.9
3305.0
3821.3
4344.3
4876.0
5416.3
5967.8
6529.7
7105.6
7693.5
8298.5
8917.0
9555.8
10209.8
10810.9
11424.4
12059.8
12708.3
13381.4
14068.3

14782.9
15511.8
16271.6
16918.1
18085.7
19492.0
-19492.0
-18085.7
-16918.1
-15511.8
-16268.1
-14068.3
-14780.1
-12708.3
-13379.2
-11424.4
-12058.1
-10209.8
-10809.6
-8917.0
-9554.7
-7693.5
-8297.7
-6529.7
-7105.1
-5416.3
-5967.5
-4344.3
-4875.9
-3305.0

-3821.2
-2289.6
-2794.9
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
Figure 13
Biểu đồ lực cắt do tảI trọng thi công đốt K12 ( KN )
Bảng nội lực thi công giai đoạn đúc K12
Tiết
diện
Fz (kN) My (kNm) Tiết diện Fz (kN)
My (kNm)
8 2289.64 -2549.32 40
2289.6
4
-2549.3
9 3305.14 -15130.43 41
3305.1
4
-15130
10 4344.68 -32332.81 42
4344.6
8
-32333
11 5416.92 -54285.23 43
5416.9
2
-54285
12 6530.68 -81156.12 44
6530.6
8

-81156
13 7694.97 -113154.68 45
7694.9
7
-113155
14 8919.03 -150531.83 46
8919.0
3
-150532
15 10212.28 -193581.27 47
10212.
3
-193581
16 11427.4 -236880.86 48
11427.
4
-236881
17 12711.87 -285194.37 49
12711.
9
-285194
18 14072.62 -338817.01 50
14072.
6
-338817
19 15516.84 -398073.13 51
15516.
8
-398073
20 17051.88 -463316.72 52

17051.
9
-463317
21 18085.71 -489596.22 53
18085.
7
-489596
22 19491.98 -517779.48 54 19492 -517779
22 -19491.98 -517779.48 54 -19492 -517779
23 -18085.71 -489596.22 55 -18086 -489596
24 -17051.88 -463316.72 56 -17052 -463317
25 -15516.84 -398073.13 57 -15517 -398073
26 -14072.62 -338817.01 58 -14073 -338817
27 -12711.87 -285194.37 59 -12712 -285194
28 -11427.4 -236880.86 60 -11427 -236881
29 -10212.28 -193581.27 61 -10212 -193581
30 -8919.03 -150531.83 62 -8919 -150532
31 -7694.97 -113154.68 63 -7695 -113155
32 -6530.68 -81156.12 64 -6530.7 -81156
33 -5416.92 -54285.23 65 -5416.9 -54285
34 -4344.68 -32332.81 66 -4344.7 -32333
35 -3305.14 -15130.43 67 -3305.1 -15130
36 -2289.64 -2549.33 68 -2289.6 -2549.3
+
§óc khèi hîp long nhÞp gi÷a
:
D¹ng biÓu ®å néi lùc trong giai ®o¹n nµy gåm cã
0.0
11298.6
17662.3

22907.8
27035.1
30044.3
31935.3
32708.0
32362.7
31850.2
31116.9
28658.3
25075.0
20359.7
14501.9
7489.5
-692.5
-10061.4
-20637.0
-32441.6
-45499.9
-59839.7
-75490.5
-92485.7
-110859.7
-130651.8
-151901.1
-172049.7
-193415.9
-216036.4
-239944.5
-265181.2
-291782.3

-319793.6
-349253.5
-380212.8
-412712.3
-452282.9
-414580.9
-383327.2
-353613.6
-325399.5
-298633.8
-273278.5
-249287.5
-226625.2
-205250.3
-185129.9
-166227.0
-146379.2
-127988.4
-111016.0
-95422.2
-81172.8
-68234.5
-56577.6
-46174.4
-37000.3
-29032.9
-22252.3
-16641.4
-12185.0
-8871.1

-6689.3
-5632.1
-5521.7
Trô P5
BiÓu ®å m«men do t¶i träng thi c«ng ®èt HL2 (KNm
)
18422.9
-3076.8
-2579.8
-2082.9
-1585.9
-1088.9
-591.9
-95.0
402.0
622.9
843.7
1342.2
1843.4
2348.7
2858.8
3375.1
3898.2
4429.9
4970.2
5521.7
6083.7
6659.6
7247.6
7852.6

8471.2
9110.0
9764.0
10365.2
10978.8
11614.2
12262.8
12935.9
13622.9
14337.6
15066.6
15826.4
16476.4
17639.5
-18422.9
-17016.6
-16244.5
-14445.1
-13001.3
-13713.1
-11640.9
-12311.9
-10356.8
-10990.4
-9141.9
-9741.7
-7848.8
-8486.6
-6625.1
-7229.3

-5461.1
-6036.5
-4347.5
-4898.7
-3275.4
-3807.0
-2236.0
-2752.2
-1220.6
-1725.8
-220.9
-719.3
-0.0
-4059.7
-3573.8
Trô P5
BiÓu ®å lùc c¾t do t¶i träng thi c«ng ®èt HL2 (KN)
B¶ng néi lùc thi c«ng giai ®o¹n ®óc ®èt HL2
TiÕt diÖn Fz (kN) My (kNm) TiÕt diÖn Fz (kN) My (kNm)
1 -4059.69 0 75 -4059.7 0
2 -3573.76 3816.73 74 -3573.8 3816.73
3 -2579.82 17662.3 73 -2579.8 17662.3
4 -1585.89 27035.14 72 -1585.9 27035.1
5 -591.95 31935.26 71 -591.95 31935.3
6 401.99 32362.66 70 401.99 32362.7
7 843.74 31116.92 69 843.74 31116.9
8 1843.48 25075.01 68 1843.48 25075
9 2858.94 14501.88 67 2858.94 14501.9
10 3898.5 -692.53 66 3898.5 -692.53
11 4970.78 -20636.97 65 4970.78 -20637

12 6084.59 -45499.9 64 6084.59 -45500
13 7248.95 -75490.48 63 7248.95 -75490
14 8473.09 -110859.66 62 8473.09 -110860
15 9766.44 -151901.13 61 9766.44 -151901
16 10981.67 -193415.86 60 10981.7 -193416
17 12266.26 -239944.5 59 12266.3 -239945
18 13627.13 -291782.29 58 13627.1 -291782
19 15071.49 -349253.54 57 15071.5 -349254
20 16606.68 -412712.27 56 16606.7 -412712
21 17639.49 -438322.44 55 17639.5 -438322
22 19045.77 -465836.38 54 19045.8 -465836
22 -18422.9 -465836.38 54 -18423 -465836
23 -17016.62 -439256.73 53 -17017 -439257
24 -15985.23 -414580.86 52 -15985 -414581
25 -14449.84 -353613.59 51 -14450 -353614
26 -13005.29 -298633.8 50 -13005 -298634
27 -11644.24 -249287.48 49 -11644 -249287
28 -10359.49 -205250.29 48 -10359 -205250
29 -9144.11 -166227.02 47 -9144.1 -166227
30 -7850.61 -127988.45 46 -7850.6 -127988
31 -6626.36 -95422.16 45 -6626.4 -95422
32 -5461.9 -68234.47 44 -5461.9 -68234
33 -4348.02 -46174.43 43 -4348 -46174
34 -3275.69 -29032.89 42 -3275.7 -29033
35 -2236.09 -16641.36 41 -2236.1 -16641
36 -1220.62 -8871.12 40 -1220.6 -8871.1
37 -220.88 -5632.11 39 -220.88 -5632.1
38 0 -5632.1

×