Tải bản đầy đủ (.doc) (260 trang)

Giáo Án 4-Tuần 31-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 260 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯƠNG LONG
THÀNH PHỐ HUẾ – TT HUẾ
GIÁO ÁN LỚP BỐN
Đầy đủ các môn học cho 5 tuần lễ.
(TỪ TUẦN 31 ĐẾN TUẦN 35)
TUẦN 31







o0o





Thứ 2
04 / 4 /2006
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật
Bảo vệ môi trường ( t2 )
Thực hành
Ăng co vát
Trao đổi chất ở thực vật .
Lắp xe có thang ( t1 )


Thứ 3
05 / 4 /2006
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện
Bài 61.
Thực hành ( tt)
Thêm trạng ngữ cho câu .
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
Thứ 4
06 / 4 /2006
Tập làm văn
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
Ôn tập về số tự nhiên
Con chuồn chuồn nước .
Động vật cần gì để sống .
Lắp xe có thang ( t2 ).
Thứ 5
07 / 4 /2006
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Bài 62.
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)

Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
1
Chính tả
Nghe lời chim nói
Thứ 6
08/ 4 /2006
Toán
Tập làm văn
Đòa lí
Lòch sử
Sinh hoạt
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
Thành phố Đà Nẵng .
Nhà Nguyễn thành lập .
Nhận xét cuối tuần

Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2006

ĐẠO ĐỨC
14 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con
người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài
tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo
luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy
ra với môi trường, với con người, nếu:
Nhóm 1 :
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
Nhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
đúng quy đònh.
Nhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
Nhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho
chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành
phố.
Nhóm 6 :
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
2
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân

cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng:
a/. Các loại cá tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng
đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con
người sau này.
b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn
đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới
nước bò chết.
đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập
3- SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm
và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán
thành, phân vân hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên
quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là
một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một
cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
mỗi người.

-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì
sao?
Nhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận
và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận (có thể bằng đóng vai)
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
3
lối đi chung để đun nấu.
Nhóm 2 :
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
Nhóm 3 :

c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau:
a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác.
b/. Đề nghò giảm âm thanh.
c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ
môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách
giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp
học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
 Kết luận chung :
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường tại đòa phương.

-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN :
151 THỰC HÀNH
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS :
 Biết cách đo dộ dài một đoạn thẳng ( không cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây ,
chẳng hạn : đo chiều dài , chiều rộng phòng học , đo khoảng cách giữa hai cây , giữa hai cột ở
sân trường .
- Biết xác đònh ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu )
B/ Chuẩn bò :
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét .
- Một số cọc mốc ( để đo đoạn thẳng trên mặt đất )
- Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất .
C/ Lên lớp :
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng đo
độ dài trên thực tế .
1 . Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt
đất :
- GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt

đất như SGK :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân
trường ta thực hiện như sau :
+ Cố đònh đầu dây tại điểm A sao cho vạch0 của
thước trùng với điểm A .
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .Số đo đó
chính là độ dài đoạn thẳng AB .
2 . Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu
trên mặt đất .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo khoa .
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Giao việc cho từng nhóm :
- Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học .
- Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học .
- Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn HS bước đi trên sân trường ( 10
bước )
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích
đến .
- Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước .
- Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và
- 1 HS làm bài trên bảng .

- Giải :
- Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh -
Quy nhơn dài là :
27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm )
675 00000 = 675km
Đáp số : 675 km
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB .
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng
trên mặt đất .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm
vụ của nhóm .
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi
kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1 .
- Cử đại diện đọc kết quả đo .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân
trường .
- Nêu kết quả ước lượng .
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so
sánh với kết quả ước lượng .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
5

so sánh với kết quả ước lượng .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước
ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia )
- Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ),
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng
giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , tình cảm thể hiện sự kính phục - ngưỡng mộ Ăng - co - vát
- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam - pu - chia . .
• Hiểu nghóa các từ ngữ : kiến trúc , điêu khắc , thốt nốt , kì thú , muỗm , thâm nghiêm
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
• Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .
• Quả đòa cầu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng
sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :
- Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh
chụp ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Khám phá thế
giới " đã đưa các em du lòch nhiều cảnh đẹp của
đất nước như : Vònh Hạ Long - Sa Pa - sông La ,
Bài đọc " Ăng - co - vát " giúp các em biết về đất
nước Cam - pu - chia , để thăm một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

+ Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát
đọc chú thích dưới bức ảnh .
-Lớp lắng nghe .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
6
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ;
Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học
sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các
chữ số .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài

(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã
nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong
những câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch .
Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảm hứng ngợi ca
vẻ đẹp của Ăng - co - vát : tuyệt diệu , gần 1500
mét , 398 phòng , kì thú , lạc vào , nhẵn bóng , kín
khít , huy hoàng , cao vút , lấp loáng , uy nghi ,
thâm nghiêm ,
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu

hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế
nào ?
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ
số chỉ thời gian bằng số La Mã ,
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam
- pu - chia
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước
Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- Đoạn này giới thiệu về vò trí và thời gian ra
đời của ngôi đền Ăng - co - vát .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu :
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những
cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được
bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường

buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
7
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Lúc hoàng hôn , Ăng - co - vát thật huy hoàng .
Mặt trời lặn , ánh sáng soi chiếu vào bóng tối cửa
đền . Những ngọn tháp cao vút ở phía trên , lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn /
vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính . Ngôi
đền cao với những thềm đá rêu phong , uy nghi kì
lạ , càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời
vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho bài học
sau .
ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu
đền chính ăng - co - vát .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả
lời câu hỏi :
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy
hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của
đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi
đền cao với những thềm đá rêu phong càng
trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh
chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co
-vát khi hoàng hôn .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn
của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.

-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
KHOA HỌC
TIẾT 61 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
8
Giúp HS :
- Nêu được quá trình sống thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì
.
- Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn của thực vật .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tranh minh hoạ trang 122 SGK
- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .
- Giấy A3 và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả lời
nội dung câu hỏi .
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
-Mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực
vật ?
- Để tăng năng suất cho cây trồng con người
đã tăng lượng khí nào cho cây ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ GV hỏi .

+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người ?
- Nếu không thực hiện quá trình trao đổi chất
với môi trường thì con người , động vật hay
thực vật vẫn có thể sống được ?
-GV giới thiệu : Thực vật không có cơ quan
tiêu hoá , hô hấp riêng như người và động
vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình
trao đổi chất với môi trường . Quá trình đó
như thế nào ? các em cùng tìm hiểu qua bài
học này .
* Hoạt động 1:
TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY
GÌ VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ?
- Cho HS quan sát cây đậu không được nhận
không khí và nêu : Cây được cung cấp đầy
đủ nước , các chất khoáng ánh sáng , nhưng
thiếu không khí thì cây cũng không thể sống
được . Không khí có ảnh hưởng rất lớn đối
với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí các -
bo - níc cho cây xanh quang hợp , tổng hợp
chất hữu cơ từ mặt Trời , cung cấp khí ô - xi
-HS trả lời.
+ Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai mặt của
lá nhằm mục đích ngăn cản sự trao đổi khí
của lá , cây sẽ chết trong một khoảng thời
gian nhất đònh .
-HS quan sát và lắng nghe.
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn

9
cho thực vật hô hấp . Bài học hôm nay các
em sẽ tìm hiểu điều đó .

- Cách tiến hành :
+ GV hỏi :
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
120 , 121 SGK và trả lời câu hỏi . GV ghi
nhanh câu hỏi đònh hướng lên bảng .
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều
kiện nào?
2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
quá trình quang hợp ?
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật hút
khí gì và thải ra khí gì ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
quá trình hô hấp ?
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút khí
gì và thải ra khí gì ?
7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá
trình trên ngừng hoạt động ?
- Gọi HS trình bày .
- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu bài
trình bày mạch lạc , khoa học .
+ Hỏi :
-Không khí có vai trò như thế nào đối với
thực vật ?

- Những thành phần nào của không khí cần
cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò
gì ?
* GV : Thực vật cần không khí để hô hấp và
quang hợp . Cây cho dù được cung cấp đầy
đủ các chất nước , khoáng , và ánh sáng
nhưng thiếu không khí thì cây cũng không
thể sống được . Khí ô - xi là nguyên liệu
+ HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi :
- Không khí gồm hai thành phần chính đó là
khí ô - xi và khí ni - tơ . Ngoài ra trong không
khí còn chứa khí Các - bon - níc .
- Khí ô - xi và khí các - bo - níc rất quan
trọng đối với thực vật .
- Quan sát trả lời :
- Câu trả lời đúng là :
1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh
sáng Mặt trời .
2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ yếu
thực hiện quá trình quang hợp .
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật hút
khí Các bo - níc và thải ra khí ô - xi ?
4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt cả
ngày và đêm .
5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô
hấp là bộ phận lá của cây .
6) Trong quá trình hô hấp thì thực vật hút khí
Ô - xi và thải ra khí khí các - bo - níc và hơi
nước .
7) Nếu quá trình quang hợp hoặc quá trình hô

hấp bò ngừng lại thì thực vật sẽ bò chết .
- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh minh
hoạ vừa thuyết trình về quá trình quang hợp
và quá trình hô hấp của cây.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và
hô hấp .
+ Khí ô - xi có trong không khí cần cho quá
trình hô hấp của thực vật . Khí các - bo - níc
có trong không khí cần cho quá trình hô hấp
của thực vật . Khí các - bo - níc có trong
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
10
chính dược sử dụng trong hô hấp sản sinh ra
năng lượng trong quá trình trao đổi chất của
thực vật .
* Hoạt động 2:
ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ
CỦA THỰC VẬT TRONG TRỒNG TRỌT .
+ Hỏi :
- Thực vật ăn gì để sống ?
- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc ăn
để duy trì sự sống ?
-GV nêu : Thực vật không có cơ quan tiêu
hoá như người và các loài động vật nhưng
thực vật cũng phải quá trình trao đổi chất "
ăn " uống " , " thải ra " . Khí các - bo - níc có
trong không khí được lá cây hấp thụ , nước
và các chất khoáng cần thiết có trong đất
được rễ cây hút lên . Thực vật thực hiện được
khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục nên

thực vật có thể sử dụng năng lượng Mặt trời
để tạo chất bột đường từ khí các - bo - níc và
nước để nuôi dưỡng cơ thể .
+Em hãy cho biết trong trồng trọt con người
đã ứng dụng nhu cầu về khí các - bo - níc , khí
ô - xi của thực vật như thế nào ?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 121 ,
SGK .
- Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng ,
tất cả các bộ phận của cây đều tham gia vào
quá trình hô hấp , đặc biệt quan trọng là rễ
và lá cây . Để cây có đủ ô xi giúp quá trình
hô hấp tốt , đất trồng phải tơi xốp , thoáng .
Người ta phải phát hiện ra khí các - bo - níc
có trong không khí chỉ đủ cho cây phát triển
bình thường và nếu tăng lượng khí các - bo -
níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ cho năng suất
cao hơn . Ứng dụng điều đó người ta đã áp
dụng những biện pháp như : bón phân xanh
hoặc phân chuồng đã được ủ kó cho cây . Các
loại phân hữu cơ này ngoài việc làm cho đất
không khí cần cho quá trình quang hợp của
thực vật . Nếu thiếu khí ô xi hoặc khí các - bo
- níc thì thực vật sẽ chết .
+ Lắng nghe .
- Phát biểu theo ý hiểu biết .
+ Lắng nghe .
- Trao đổi theo cặp suy nghó và trả lời câu hỏi
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao ơn
thì ta tăng thêm lượng khí các - bô - níc lên

gấp đôi .
- Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì khi
loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí các - bô
- níc .
- Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không
khí , tạo ra nhiều khí ô - xi giúp môi trường
trong lành cho người và động vật hô hấp .
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
11
thêm tốt cung cấp đủ chất mùn , chất khoáng
cho cây mà khi phân huỷ các loại phân này
còn thải ra nhiều khí các - bon - níc giúp cây
qang hợp nhưng nếu lượng khí các - bo - níc
tăng cao hơn nữa thì cây trồng sẽ chết .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC .
- GV hỏi .
- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ ?
- Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều
hoa và cây cảnh vào trong phòng ngủ ?
- Lượng khí các - bô - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp nhiều
hơn mức cho phép giaiû pháp nào có hiệu quả
nhất về vấn đề này ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
chuẩn bò cho bài sau .
+ HS hoạt động cá nhân suy nghó và trả lời

câu hỏi :
- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm
của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy dưới ánh
sáng của Mặt Trời cây đang thưc hiện quá
trình quang hợp . Lượng khí ô - xi và hơi nước
thoát ra từ lá cây làm cho không khí mát mẻ .
+ Vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa
và cây cảnh vào trong phòng ngủ vì lúc ấy
cây đang thực hiện quá trình hô hấp . Cây sẽ
hút hết lượng khí ô - xi có trong phòng và
thải ra nhiều khí các - bô - níc làm cho không
khí ngộp ngạt và ta sẽ bò mệt .
-Lượng khí các - bô - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp nhiều
hơn mức cho phép . Để đảm bảo súc khoẻ
cho con người và động vật thì giải pháp có
hiệu quả nhất là trông cây xanh .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .
KĨ thuật
31 LẮP XE CÓ THANG (3 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1

Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu xe có thang lắp sẵn .
-Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận.
+Xe có mấy bộ phận chính ?
-GV nêu tác dụng : Các chú thợ điện dùng
xe có thang để thay bóng đèn trên các cột
điệnhoặc sửa điện ở trên cao.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
theo SGK
-GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK
cho đúng.
-GV hướng dẫn thực hành theo qui trình
trong SGK.
b/ Lắp từng bộ phận:
-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2
SGK. GV hỏi:
+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết để
lắp ?
-Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30,

GV cho HS quan sát H.3 và nội dung trong
SGK để nhớ lại các bước lắp.
+Em hãy nêu các bước lắp ca bin?
-GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c,
d làm mẫu.
-Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK.
-Cho HS quan sát H.4và hỏi:
+Cách lắp này phải lắp mấy chi tiết cùng
một lúc?
-Lắp cái thang H.5 SGK.
-HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên
thang. GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên còn
lại.
-Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
+Theo em phải lắp mấy trục bánh xe ?
-Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy GV
cò thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp.
-Lắp ráp xe có thang.
-GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Trong
-Chuẩn bò đồ dùng học tập
-
-HS quan sát vật mẫu.
-5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn cabin,
cabin, bệ thang và giá đỡ thang, cái thang,
trục bánh xe.
-HS xếp vào nắp hộp theo từng chi tiết.
-HS quan sát H2 SGK.
-HS trả lời.
-HS quan sát và trả lời.
Vài HS lắp.

-HS quan sát.
-2 chi tiết :bệ thang và giá đỡ thang.
-HS quan sát và lắp.
-HS trả lời.
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
13
quá trình lắp, GV lưu ý HS cách lắp bệ thang
và giá đỡ thang vào thùng xe .Đây là bước
lắp khó nên GV cần thao tác chậm để HS
theo dõi và biết cách lắp.
-Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được
vặn chặt để xe không bò xộc xệch.
-Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động
của xe và sự quay của thang.
d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào hộp.
-Cách tiến hành như bài trên .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bò và tinh thần, thái
độ kết quả học tập của HS.
-HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau.
-HS theo dõi và lắp.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.
Thứ ba ngày 07 tháng 4năm 2006
THỂ DỤC
61 MÔN TỰ CHỌN
NHẢY DÂY TẬP THỂ
I. Mục tiêu :
-Học một số nội dung của môn thự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném

bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
-Ôn nhảy dây tập thể . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu
gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và
hát.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối
hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung
do cán sự điều khiển.
-Ôn nhảy dây.
6 – 10 phút
1 phút

1 phút
Mỗi động
tác 2 lần 8
nhòp
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.





GV
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
14
G
V

-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một
đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và
bắt bóng” .
2 . Phần cơ bản:
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một
tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học
trò chơi “DẪN BÓNG ”, sau 9 đến 11 phút
đổi nội dung và đòa điểm theo phương pháp
phân tổ quay vòng.
a) Môn tự chọn:
-Đá cầu
* Tập tâng cầu bằng đùi :
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi co
gối, nửa trước bàn chân chạm đất, trọng âtm
dồn vào chân trước. Tay cùng bên với chân
thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt
nhìn cầu.
Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng 0,3 –
0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt nhìn theo
cầu để dự đoán hướng cầu rơi. Di chuyển về
phía cầu rơi, co gối chân thuận, dùng đùi

tâng cầu lên cao. Tiếp theo di chuyển theo
hướng cầu rơi để tâng cầu lên.
-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn
bò, GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng
đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai
chung.
-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi
xem tổ nào tâng cầu giỏi.
-Ném bóng
* Tập các động tác bổ trợ :
* Tung bóng từ tay nọ sang tay kia
TTCB : Đứng hai chân rộng bằng vai, hai
tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay hướng chếch
sang hai bên. Một tay cầm bóng, mắt nhìn
theo bóng.
Động tác: Tung bóng lên cao qua đầu từ tay
này sang tay kia và bắt bóng (bằng một hoặc
hai tay), sau đó tung ngược trở lại.
* Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia
TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai
1 phút
18 – 22
phút
9 – 11 phút
2 -3 lần
2 phút
3 phút

1 phút
9 – 11 phút
-HS nhận xét.
-HS tập hợp theo đội hình
2 – 4 hàng ngang, em nọ
cách em kia 1,5 m.




GV
-Hình 31
-Hình 33
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
15
tay dang ngang, bàn tay hướng trước, tay phải
cầm bóng.
Động tác: Vặn mình sang trái, tay phải đưa
bóng ra trước, sang ngang đến tay trái,
chuyển bóng sang tay trái, sau đó tay phải
đưa ngược về vò trí ban đầu. Tiếp theo vặn
mình sang phải, tay trái đưa bóng sang tay
phải. Động tác tiếp tục như vậy trong một số
lần.
GV chú ý: Khi vặn mình không được xoay
hai bàn chân và hóp bụng, khu gối.
* Ngồi xổm tung và bắt bóng
TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm bóng.
Động tác :Dùng tay tung bóng lên cao, sau
đó di chuyển theo tư thế nhảy cóc về phía

bóng rơi xuống để đón và bắt bóng.
* Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia qua khoeo chân
TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai, hai tay
dang ngang, bàn tay sấp, một tay cầm bóng.
Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ sang
tay kia qua khoeo chân, luân phiên hai chân.
-GV nêu tên động tác.
-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận
xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS.

b) Nhảy dây tập thể
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo
khu vực đã quy đònh. Các tổ trương dùng lời
và tiếng vỗ tay điều khiển nhòp cho tổ của
mình nhảy. Riêng mỗi tổ khi tập luyện có thể
chia thành từng đôi tập hoặc cho luân phiên
từng nhóm thay nhau tập, GV bao quát lớp,
trực tiếp chỉ dẫn, sửa chữa động tác sai cho
HS.
VD: Những sai phạm HS thường mắc và
cách sửa:
+Sai: So dây dài hoặc ngắn quá, quay dây
không đều, phối hợp giữa tay quay dây và hai
chân bật nhảy không nhòp nhàng làm cho dây
vướng chân, động tác chụm hai chân bật
9 – 11 phút
4 – 6 phút

1 phút
-Hình 30
-Hình 32
-HS chia thành 2 – 4 đội,
mỗi đội tập hợp theo 1
hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát, thẳng hướng với
vòng tròn.
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
16
nhảy không nhanh gọn hoặc bật nhảy chân
trước chân sau.
+Cách sửa: Trước khi tập nhảy cho HS tập
nhảy không có dây một số lần để làm quen,
sau đó cho quay dây chậm để nhảy, tốc độ
quay dây nhanh dần và ổn đònh theo nhòp bật
nhảy. Động tác bật nhảy lên nhẹ nhàn, nhanh
gọn và có nhòp đệm.
-GV chỉ dẫn kòp thời để HS sửa chữa những
chỗ sai sót, cho HS thực hiện chưa tốt kỹ
thuật động tác làm theo những bạn thực hiện
tốt kó thuật động tác, GV nhắc các em dùng
lời và tiếng vỗ tay để điều khiển nhòp các
bạn nhảy. Khi kết thúc động tác nhắc các em
thả lỏng tích cực.
-GV tổ chức thi nhảy cá nhân xem ai nhảy
dây được nhiều lần nhất.
Hình thức thi đua :
1) Bằng cách đếm số lần nhảy liên tục.
2) Theo thời gian quy đònh.

GV có sự phân công trong từng đôi thay đổi
nhau người tập và người đếm .Kết thúc nội
dung xem bạn nào nhảy được nhiều lần nhất
3 .Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn
học thự chọn: “ĐÁ CẦU, NÉM BÓNG ”.
-GV hô giải tán.
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 phút
-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.
Toán :
152 THỰC HÀNH ( tt)
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS :
 Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ )
Biểu thò đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
B/ Chuẩn bò :
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).

- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ
đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho
+ Lắng nghe .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
17
G
V
trước .
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân
trường dài mấy mét ?
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vò nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc
kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .

-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều
rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn
thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ
lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ .
- Tính theo đơn vò xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải :
20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
2000 : 400 = 5 ( cm )
Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5 cm .
A 5cm B
* *

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và
đọc kết quả ( 3 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ :
A 6cm B

- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều rộng
6 mét )
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
18
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
• Giúp HS :
- Hiểu thế nào là trạng ngữ . .
• Biết nhận diện bộ phận trạng ngữ có trong câu văn .
• Đặt câu văn có trạng ngữ .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối
tượng khác nhau .
- Lớp đặt câu vào nháp .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về
hai bộ phận chính chủ ngữ và vò ngữ . Đó là
những thành phần chính trong câu . Học hôm
nay, các em sẽ được tìm hiểu về thành phần
phụ trong câu là trạng ngữ .
b. Hướng dẫn nhận xét :
Bài 1, 2 , 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
-3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình
huống

- Tiếp nối đọc kết quả :
a/ Tình huống vui sướng :
+ A ! bố đã về !
- Ôi !vườn hoa nhà mình trông đẹp quá !
b/ Với tình huống bất ngờ :
+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối hôm
qua !
-Ôi ! mình không ngờ bạn vẫn nhớ ngày sinh
nhật và còn tặng quà cho mình nữa .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
-Lắng nghe.
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu b có thêm một bộ phận đứng trước
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
19
- Hai câu có gì khác nhau ?
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
- Theo em phần in nghiêng trong câu trên có
tác dụng gì ?
* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng trước
C- V của câu , đứng giữa chủ ngữ và vò ngữ
hoặc đứng sau nòng cốt câu . Trong trường
hợp trạng ngữ đứng sau , nó thường được
phân cách với phần nòng cốt câu bằng một
quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng dấu phẩy khi
viết ) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên
nhân , mục đích , phương tiện . Để phù hợp
với trình độ của các em .

c) Ghi nhớ :
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài vào vở .
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2 tờ
phiếu lớn .
- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ trả
lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ?
Để làm gì ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
câu ( được in nghiêng )
- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa học
nổi tiếng ?
- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ?
- Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa học
nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham học )
và thời gian ( sau này ) xảy ra sự việc nói ở
chủ ngữ và vò ngữ ( I - ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng )

-Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới
bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng bóng .
- Trong vườn , muôn loài hoa đua nở .
- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa đi
về làng . Làng cô ở cách làng Mó Lí hơn
mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm , cô chỉ
về làng chừng hai ba lượt .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghó viết đoạn
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
20
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu
cầu gợi ý của đề bài ( Nói về một lần đi chơi
xa , mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ
)
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS
có đoạn văn viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn

văn và tìm thêm các câu khác trong sách
giáo khoa có sử dụng bộ phận trạng ngữ ,
chuẩn bò bài sau.
văn
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng
mai cả nhà mình về quê thăm ông bà . Con đi
ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai , mẹ sẽ
đánh thức con dậy đấy .
- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước , lớp
em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì vậy ,
thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui lòng .
+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua con
suối bò cuốn trôi . Các bạn đi học gặp rất
nhiều khó khăn khi đến trường .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn
văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
-HS cả lớp .

Kể Chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
• Học sinh chọn được một câu chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em được tham
gia .
• Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối .
• Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghóa câu chuyện .
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ một
cách tự nhiên .
• Rèn kó năng nghe : Lắng nghe bạn kể , biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của
bạn.

II. Đồ dùng dạy học:
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?)
+ Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ )
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
• HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du
lòch - thám hiểm .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
21
bằng lời của mình về chủ điểm : Du lòch -
thám hiểm
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi kể
chuyện về một cuộc đ du lòch - thám hiểm
hay cắm trại mà chính các em là người đã
tham gia hay đã chứng kiến . Đây là yêu cầu
kể chuyện khó khăn hơn , đòi hỏi các em
phải chòu nghe , chòu tham gia đi du lòch ,
cắm trại thì mới kể lại được . Cô đã yêu cầu
các em đọc trước nội dung bài kể chuyện ,
suy nghó về câu chuyện mình sẽ kể . Các em
đã chuẩn bò để học tốt giờ kể chuyện hôm

nay như thế nào ?
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: Kể chuyện về một cuộc du lòch hoặc
cắm trại mà em được tham gia .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghó , nói nhân vật em
chọn kể : Nhớ lại để kể về một chuyến đi du
lòch ( hoặc cắm trại ) cùng bố mẹ , cùng các
bạn trong lớp hoặc với người nào đó . Nếu
HS chưa từng đi du lòch hay cắm trại , các em
có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà , cô
bác , hoặc một buổi đi chợ xa , đi chơi đâu
đó . Kể một câu chuyện có đầu có cuối . Chú
ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần
du lòch hoặc cắm trại .
- Ví dụ : lần đầu thấy biển , thấy núi , phong
cảnh ở nơi đó có gì thú vò , hấp dẫn ,
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình đònh kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa của
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bò của các

tổ viên.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghó và nói nhân vật em chọn kể :
+ Em muốn kể chuyện về cuộc đi du lòch
nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 . Đó là
cuộc đi du lòch của em và gia đình . Đòa điểm
tham quan là Suối nước nóng Bình Châu .
+ Tôi muốn kể chuyện với các bạn về một
chuyến cắm trại của lớp em . Đòa điểm tham
quan là biển Hồ Tràm đây là lần đầu tiên mà
em được nhìn thấy biển
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa truyện .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
22
câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về những điều mà mình
trực tiếp trông thấy .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay

nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được
những gì qua cuộc du lòch đó ?
+ Theo bạn tham gia du lòch - thám hiểm có
vai trò như thế nào ? đối với việc học tập và
quan hệ của em với mọi người xung quanh ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu


Thứ tư ngày 0 5 tháng 4 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu:
• HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của con vật
( đầu , thân , mình , chân , và đuôi ) ở một số đoạn văn mẫu .
• Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật .
• Tiếp tục rèn kó năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của
mỗi loài vật .
• Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ một số loại con vật như : chó , mèo , lợn ( heo ), ( phóng to nếu có điều
kiện )
• Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở đòa phương mình ( nếu có )

• Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong
cách tả con vật của tác giả ở mỗi đoạn văn )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .
- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái con
vật em thích ( BT2 của tiết tập làm văn
-2 HS trả lời câu hỏi .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
23
trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Các em đã được học cách viết một bài văn
miêu tả con vật ở các tiết học trước . Tiết
học hôm nay các em sẽ tiếp tục miêu tả
các bộ phận của một con vật và bài này sẽ
giúp các em nắm được cách quan sát và
miêu tả về từng bộ phận của con vật đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghó
và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu

tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì
đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV dùng thước và phấn màu gạch chân
các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa
mà học sinh nêu .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một
loài vật mà em yêu thích .
+ Em chọn bộ phận nào của con vật ( đầu ,
mình , chân , đuôi , ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên
bảng như ẩttâu , bò , lợn , gà , chó ,

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
-Hai hàm răng
- Bờm

- Ngực
- Bốn chân
- Cái đuôi
to , dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp
- ươn ướt , động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất
dài , ve vẩy hết sang phải
lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .
- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
24
mèo , )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu

+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .

* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát kó các bộ phận
của một con vật mà em thích và ghi vào
nháp cho hoàn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo con
ngựa và nhận xét cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn văn .
-Dặn HS chuẩn bò bài sau quan sát trước
con gà trống để tiết sau viết được một
đoạn văn miêu tả về con vật này .
- Em chọn tả cái đuôi của con bò .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghó để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc
vào giấy nháp .
- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng bộ phận
con vật theo từn cột .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
TOÁN
153 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
Đọc , viết số trong hệ thập phân .
- Hàng và lớp ; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó .
B/ Chuẩn bò :
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước nền căn
phòng hình chữ nhật có kích thước cho trước qua
BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
3cm
4cm
+ Nhận xét bài bạn .
Giáo viên soạn: Phan Thi Sơn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×