Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 42. Nồng độ dung dịch(t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.24 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 32 Ngày soạn: 05/04/2010
Tiết 62 Ngày dạy: 07/04/2010
Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm, công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
Làm bài tập tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan đến nồng đọ phần trăm.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập cẩn thận, nghiêm túc và khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
Các bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1…./… 8A2… /…
8A3…./… 8A4… /……
2. Bài cũ(7’):
HS1: Lấy ví dụ một số chất tan và không tan. Đọc tên chúng.
HS2: Làm bài tập 5 SGK/142.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Khi pha chế một dung dịch bất kì chúng ta cần biết dung dịch đó có nồng độ là
bao nhiêu. Vậy, làm sao để biết nồng độ của một dung dịch, cách tính ra sao?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch(10’).
-GV lấy ví dụ: Trong 100g
dung dịch muối ăn 20% có


20g NaCl.
-GV: Yêu cầu HS rút ra khái
niệm nồng độ phần trăm của
dung dịch.
-GV: Giới thiệu công thức
tính nồng độ phần trăm. Yêu
cầu HS suy ra công thức tính
các đại lượng khác trong
công thức.
-GV: Giới thiệu các đại lượng
có trong công thức tính nồng
độ phần trăm.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra khái niệm và ghi
vở.
-HS: Theo dõi và thực hiện:
ct dd
ct
dd
ct
dd
m C%.m
C% .100% m
m 100%
m .100%
m
C%

= => =
=

-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. Nồng độ phần trăm:
ct dd
ct
dd
ct
dd
m C%.m
C% .100% m
m 100%
m .100%
m
C%

= => =
=
Trong đó:
m
ct
: khố lượng chất tan.
m
dd
: khối lượng dung dịch.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
-GV: Yêu cầu HS làm các bài
tập vận dụng:
+ Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl
vào 45g nước. Tính C% của

dung dịch.
-GV: Yêu cầu HS phân tích
đề bài và thực hiện bài tập.
+ Ví dụ 2: Dung dịch H
2
SO
4

nồng độ 14%. Tinhd khối
lượng H
2
SO
4
có trong 150g
dung dịch.
+ Ví dụ 3: Hòa tan 50g
đường vào nước, được dung
dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch
đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần
dùng cho sự pha chế.
-HS: Làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1:
m
dd
= m
ct
+ m
dm

=15+45 = 60(g)
ct
dd
m
15
C% .100% .100% 25%
m 60
= = =
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công
thức để làm bài tập trong 2
phút.
+ Ví dụ 2:
dd
ct
C%.m
14%.150
m 21(g)
100% 100%
= = =
-HS: Suy nghĩ và áp dụng các
công thức làm bài tập trong 5
phút.
+ Ví dụ 3:
a.
ct
dd
m .100%
50.100%
m 200(g)
C% 25%

= = =
b. m
dm
= m
dd
– m
ct

= 200 – 50 = 150(g)
II. Vận dụng:
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào
45g nước. Tính C% của dung
dịch.
m
dd
= m
ct
+ m
dm
=15+45 = 60(g)
ct
dd
m
15
C% .100% .100% 25%
m 60
= = =
Ví dụ 2: Dung dịch H
2
SO

4
nồng
độ 14%. Tinhd khối lượng
H
2
SO
4
có trong 150g dung dịch.
dd
ct
C%.m
14%.150
m 21(g)
100% 100%
= = =
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào
nước, được dung dịch đường có
nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch
đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần
dùng cho sự pha chế.
a.
ct
dd
m .100%
50.100%
m 200(g)
C% 25%
= = =

b. m
dm
= m
dd
– m
ct

= 200 – 50 = 150(g)
4. Củng cố(6’):
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 5 SGK/145 – 146.
5. Dặn dò về nhà(1’):
GV: Yêu cầu HS về nhà học các công thức và làm lại các bài tập vận dụng và bài tập 1,
5 SGK/145 – 146.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2

×