Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Báo cáo sinh lý bệnh thú y nguyên nhân giảm độ dãn phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
B MÔN TH Y
===&====
BÁO CÁO SINH LÝ BỆNH THÚ Y
CHUYÊN ĐỀ:
NGUYÊN NHÂN GIẢM ĐỘ DÃN PHỔI


HỌC VIÊN THỰC HIỆN:
Nguyễn Như Tấn Phước MSHV M000789

CẦN THƠ, 8- 2013
GVGD: TRẦN THỊ DÂN
1
NI DUNG
Nguyên nhân giảm độ dãn phổi:
-
Biến đổi nhu mô phổi.
-
Biến đổi trong phế nang.
-
Biến đổi ngoài nhu mô phổi.
2
3
- Đường hô hấp trên ngăn chặn các vật lạ đi vào đường hô hấp dưới bằng phản xạ ho; lọc lại các hạt bụi đi vào
đường thở nhờ hệ thống lông ở mũi; làm ấm, làm ẩm luồng khí đi vào phổi nhờ vào các mạch máu dày đặc xung
quanh đường hô hấp trên
- Đường hô hấp dưới dẫn không khí đi vào tận trong các phế nang
Nhu mô phổi trao đổi không khí cho cơ thể: O2 được đưa vào cơ thể và CO2 được đào thải ra ngoài
Chức năng bộ máy hô hấp


4
Biến đổi nhu mô phổi
- Phân loại này đại diện cho một nhóm các bệnh đường hô hấp được đặc trưng bởi một sự khởi đầu
cấp tính của suy hô hấp nặng.
-
Một sự kết hợp của các tổn thương phổi bao gồm
+ Phù phổi và tắc nghẽn.
+ Khí mô kẽ.
+ Biểu mô phế nang.
+ Hình thành màng trong pha lê.
5
Biến đổi trong phế nang
Một số kiểu viêm phế nang:

Viêm nước.

Viêm đại thực bào.

Viêm chảy máu.

Viêm tơ huyết

Viêm mủ.

Viêm hoại thư
6
Viêm phế nang nước
Có nhiều bọt khí, ít tơ huyết.
Khi viêm phế nang nước do xung huyết vi quản, tăng tính thấm để thoát huyết thanh ra khỏi thành mạch
và tràn vào lòng phế nang.

7
Viêm phế nang đại thực bào
Đại thực bào ở phổi không chỉ làm nhiệm vụ thông tin hay thu dọn các
mảnh vụn của tế bào chết mà còn có chức năng diệt khuẩn rất quan trọng.
8
Viêm phế nang chảy máu
Khi trong lòng phế nang có nhiều hồng cầu còn tương đối nguyên vẹn hoặc đang thoái hóa.
Khi viêm phế nang xuất hiện chảy máu ở những vùng rộng lớn, làm cho phổi trở nên chắc, đặc và có màu đỏ
giống lách nên gọi là lách hóa.
9
Viêm phế nang tơ huyết
Thành phần chủ yếu là các dịch rỉ viêm đặc và sánh nằm trong một mạng lưới tơ huyết dầy đặc lấp toàn bộ hốc
phế nang. Tổn thương ít nhiều đều tạo nên một khuôn
Khi tổn thương lan rộng chiếm từ một phân thùy lớn của phổi trở lên làm cho nhu mô phổi chắc đặc giống như
gan gọi là "gan hóa".
Tùy thành phần tế bào trong mạng lưới tơ huyết mà chia thành 2 loại:
+ Gan hóa đỏ: nhiều hồng cầu
+ Gan hóa xám: nhiều bạch cầu đa nhân
10
Lòng phế nang có nhiều tế bào mủ (bạch cầu đa nhân thoái hóa) chiếm ưu thế. Do các emzym
của bạch cầu đa nhân phát huy tác dụng làm cho mạng lưới tơ huyết ít nhiều bị tan rã, kéo
theo tan rã cả vách phế nang nên nhiều nơi không nhận thấy vách liên phế nang.
Viêm phế nang mủ
11
Biểu hiện các tế bào trong dịch ri viêm cũng như phần lớn các vách phế nang bị tan rã, chỉ còn thấy những
mảnh vụn tế bào không xác định được hình thái và nguồn gốc phân tán khắp nơi và nằm xen kẽ với các vi
khuẩn kỵ khí. Tổn thương thường có nhiều loại viêm phế nang phối hợp với nhau làm cho phổi mềm nhũn
và có mùi hôi thối.
Viêm phế nang hoại thư
12

Hình Khí mô kẽ
13
Hình: Các đại thực bào phổi, viêm kẽ nhẹ, và xơ hóa mô kẽ trung bình với loang lổ sẹo và
dạng hoại thư dạng than phổi lắng đọng sắc tố.
14
Hình Biểu mô phế nang
Hình Biểu mô phế nang bình thườngHình Biểu mô phế nang bệnh
15
Hình thành màng trong pha lê
16
Viêm phế nang nước
17
Viêm phế nang đại thực bào
Tiểu phế quản đầy chất nhầy được nhìn thấy trên bên phải
(TB) và một tiểu phế quản hô hấp viêm nhẹ được nhìn thấy
trên bên trái (RB), bao quanh bởi các đại thực bào phế nang
chứa đầy sắc tố (m). Các khe trong các khu vực này là hơi dày
bởi các protein liên kết dạng sợi lắng động và loang lổ viêm
mạn tính rất ít (mũi tên đen)
18
Viêm phế nang chảy máu
Có sự xuất huyết và sợi tơ huyết đã gợi ra một phản ứng
đại thực bào: các tế bào này đến để làm sạch các chất
hổn độn.
Trong các lĩnh vực trên các đại thực bào đang hoạt động.
Máu chúng ta thấy ở đây không phải là xuất huyết, thế
nhưng: đó là sự xung huyết mao mạch giữa các phế
nang.
19
Viêm phế nang tơ huyết

20
Viêm phế nang mủ
21
Viêm phế nang hoại thư
22

×