Tải bản đầy đủ (.pptx) (94 trang)

Chủ đề tìm tư liệu giải phẫu để chứng minh và phân tích về sự tiến hóa của sinh giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 94 trang )

Nguồn gốc tiến
hóa
Chủ đề: Tìm tư liệu giải phẫu để
chứng minh và phân tích về sự
tiến hóa của sinh giới
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN VĂN VINH
Người thực hiện: Tạ Thị Hà Huyền Trang
Viết Thu Trang
NỘI DUNG CHÍNH
Tiến
hóa của
sinh vật
trước
nhân
Tiến
hóa
của
thực
vật
Tiến
hoá ở
động
vật
không
xương
Tiến
hóa
ngành
có dây
sống
Bằng


chứng
phôi
sinh
học so
sánh
Bằng
chứng
giải
phẫu
học so
sánh
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
Xương chi trước của một số loài động vật có xương sống (ĐVCXS)
a. Khái niệm:
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có
cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu
tạo giống nhau.
b. VD:
-
Xương chi trước của ĐVCXS có các xương phân bố theo thứ
tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương
cổ bàn, xương bàn, xương ngón.
-
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của ĐV khác, tua
cuốn của đậu Hà Lan và gai xương rồng…
c. Ý nghĩa:
- Phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật, phản ánh sự tiến hoá

phân li.
a. Khái niệm:
(Cơ quan cùng nguồn)
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Mấu lồi ở mép vành
tai
Di tích mi
mắt thứ 3
Ruột thừa
người
Ruột tịt
thỏ
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người nhiều lông
Người nhiều vú
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người có đuôi
Người có sừng
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
2. Cơ quan thoái hóa.
- Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần chỉ để lại một
vài vết tích.
b. VD:
-
Dấu tích xương chậu ở trăn; ruột thừa ở người; di tích nhuỵ ở

hoa đực cây đu đủ; …
٭Hiện tượng lại tổ: Là trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát
triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó. VD: người có
đuôi, người nhiều đôi vú, người nhiều lông.
d. Ý nghĩa:
- Phản ánh cấu tạo cơ quan phù hợp với chức năng.
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Cánh sâu bọ phát triển từ mặt
lưng phần ngực.
Cánh dơi là biến dạng của chi trước
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Mang cá phát triển từ xương đầu.
Mang tôm phát triển từ lớp giáp
bao ngoài cơ thể
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Gai hoa hồng do sự phát triển
của biểu bì thân.
Gai xương rồng là biến
dạng của lá
I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẨU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
- Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm
những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
b. VD: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân
chuột chũi và chân dế dũi…
c. Ý nghĩa:
-

VD: - Phản ánh sự tiến hoá đồng qui.
* Những bằng chứng giải phẫu học so sánh cho thấy các mối
quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức
năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình
tiến hoá.
3. Cơ quan tương tự.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO
SÁNH
Trong giai đoạn đầu, phôi cá, kì
nhông, rùa, chuột, người đều có
đuôi và khe mang => có chung
nguồn gốc.
Ở các giai đoạn phát triển muộn
của phôi, sự sai khác càng tăng.
Ở cá và ấu trùng lưỡng cư, khe
mang biến thành mang, ở phôi
các ĐVCXS đều qua giai đoạn
có dây sống, dần dần phát triển
thành cột sống
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong khi phôi cá xuất hiện các
vây bơi thì ở phôi kì nhông,
chuột, người lại xuất hiện chi
năm ngón.
Đặc biệt, ở phôi người, phần
hộp sọ chứa não bộ rất phát
triển còn đuôi thì tiêu biến.
=> Các loài có đặc điểm giống

nhau càng nhiều, càng kéo dài
trong sự phát triển muộn của
phôi

có quan hệ họ hàng
càng gần.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
- Giai đoạn đầu của sự phát triển phôi ở động vật có xương
sống đều có sự giống nhau về hình dạng chung cũng như
quá trình phát sinh các cơ quan, chỉ dần về sau mới xuất
hiện những điểm đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài và
cuối cùng là cá thể.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các
nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc
chung của chúng.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO
SÁNH
:
Nguồn gốc
Sau khi các giọt coaxeve được hình thành thì tiếp
tục polime hoá làm các phân tử tăng về khối lượng
hình thành protein, axit
amin.
Các giọt được bao lại bằng màng lipit -> hình thành
tế bào sơ khai: TĐC, sinh sản, phân chia, sinh
trưởng và phát triển -> hình thành tế bào chính thức.
Các giới sinh vật trước nhân
-
Cách đây 4 tỉ năm sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện.
-

Theo di tích hoá thạch đã chứng minh các sinh vật
nhân sơ tạo nên giới sinh vật trước nhân
-
Sau khi hình thành, sinh vật trước nhân phát triển, tiến
hoá một mình trên trái đất cách đây 3,5 tỉ năm.
-
Khoảng 2tỉ năm sinh vật tiền nhân
+ Có số lượng lớn nhất
+ Chủng loại đa dạng, phong phú nhất
+ Có ở mọi môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo của sinh vật
trước nhân
- Chưa có nhân: cơ thể chỉ có vỏ và vùng chứa
VCDT- vùng nhân.
- Có một số nguyên sinh chất và một ít bào
quan.
- Sinh vật trước nhân gồm virut và vi khuẩn.
- Virut và vi khuẩn gồm 2 dạng:
+ Hoạt động
+ Bào xác
- Hoạt động: kí sinh bắt buộc trong tế bào đặc
hiệu nên không diệt được virut.
+ Virrut trong tế bào limpho T4
+ Viêm gan B trong tế bào gan
+ Bệnh dại trong tế bào thần kinh
 Tiêm vacxin đẻ phòng ngừa
Tiêm vắc xin phòng ngừa
Vi khuẩn
- Đôi khi được gọi là vi trùng, thuộc loại kí sinh

trùng.
- Sống dị dưỡng.
- Kí sinh ở mô, phân huỷ mô tạo ra sự nhiễm
trùng, sưng, viêm, tấy.
- Có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình
cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy( phẩy khuẩn).
Cấu trúc đơn giản gồm:
- Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- TBC: có riboxom và các hạt dự trữ
- Vùng nhân không có màng nhân thường chỉ có
một phân tử ADN vòng
- Có kích thước rất nhỏ, TDDC mạnh, phân chia
nhân, vận chuyển các chất trong tb nhanh
Cấu tạo tế bào vi khuẩn

×