Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

NV 9(có ảnh minh hoạ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 11 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 30 Tiết 146
Rô-Bin-Xơn ngoài đảo hoang
(Trích)
Đe-ni-ơn Đi-Phô
A.Mục tiêu cần đạt:
Học xong văn bản, hs có đợc:
1.Giúp học sinh hiểu và hình dung đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-
bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật; nghệ
thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả.
2.Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn (Các bài đã học)
3.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật
B.Chuẩn bị:
-Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô
-Tranh minh hoạ Rô-bin xơn
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao tác giả Lê minh Khuê đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi
cho em cảm nhận gì?
-Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phơng Định, Nho,chị
Thao.Nhận xét gì về ngôi kể,cốt truyện?
3.Bài mới: Hàng ngày chúng ta đang đợc sống ,vui chơi học tập cùng bao ngời xung quanh
.Hãy thử hình dung trong trờng hợp nào đómột mình ta sẽ phải sống cô đơn trên một hòn
đảo hoang vu trong một thời gian dài thì sẽ ntn?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Nêu vài nét về tác giả?
Gv nêu thêm về tg-giới thiệu
chân dung tg
là nhà văn Anh, sinh ở thủ đô
LuânĐôn trong một gia đình


theoThanh giáo. Cha ông mới đầu
làm nghề sảnxuất nến, sau chuyển
sang nghề bán thịt. Đefoe mới đầu đ-
ợc gia đình chạy chọt cho vào một
trờng dòng để trở thành mục s. Nhng
chẳng bao lâu ông chọn cho mình
con đờng kinh doanh. Ông đã kinh
qua nhiều nghề, khi buôn bán, lúc
làm chủ xởngvà đặt chân lên nhiều
vùng đất khác nhau. Có thời kì buôn
bán thua lỗ ông phải bỏ trốn các chủ
nợ.Hoàn cảnh sinh sống ấy đã ảnh
hởng đến quan điểm sống, để lại dấu
vết trong các sáng tác văn học của
I.Tìm hiểu chung
1/ Tác giả
-Daniel Defoe (1660-
1731)
- Nhà văn lớn của nớc
Anh thế kỉ XVIII.
ông.
GV nêu tóm tắt nội dung toàn tp
2/Văn bản
Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-Xô có nhan đề đầy đủ là Cuộc đời vàNhững chuyện phiêu lu kì lạ của Rô-
bin-xơn Cru-Xô. Tác phẩm Viết dới hình thức tự truyện. - Là tiểu thuyết gồm 18 chơng Rô-bin-xơn kể
chuyện đời mình.Chàng sinh năm 1632 ở Yoóc-sai, là ngời a hoạt động và ham thích phiêu lu. Cha mẹ
ngăn cản cũng không thay đổi đợc quyết định của chàng. Sau nhiều lần thất bại, Rô-bin-xơn vẫn quyết
tâm đi tàu đến Ghi-nê, thực hiện một chuyến buôn bán đổi chác lớn. Tàu gặp bão, bị đắm, các thủy
thủ trên tàu chết hết, chỉ mình Rô Sống sót và dạt vào một hoang đảo.Lúc ấy Rô 27 tuổi.Trơ trọi ngoài
đảo hoang chẳng có dấu chân ngời, Rô vẫn không nản lòng, không thất vọng. Chàng tìm hiểu hòn đảo

và dần dần tự mình dựng lều, trồng trọt, chăn nuôi sống qua 25 năm.Sau khi cứu đợc một thổ dân là
Thứ Sáu và cha anh ta, cuộc sống trên đảo của Rô thêm đông vui. Sau, nhờ cứu đợc một thuyền trởng,
Rô đợc trở về quê hơng sau hơn 28 năm xa cách.
?Nêu vị trí đoạn trích ?
GV hớng dẫn HS đọc bài
-Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui,
pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt
Giải nghĩa -từ khó
? Hãy xác định ngôi kể, phơng
thức biểu đạt chủ yếu của văn
bản.
Đoạn trích nên chia làm mấy
đoạn? ý mỗi đoạn?
? Nếu phải tách đoạn cuối cùng
của văn bản thành hai đoạn
riêng biệt thì nên ngắt ở chỗ
nào?
-hs nêu
HS đọc-nhận xét cách đọc
của bạn
HS nêu ct sgk
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, Rô-
bin-xơn xng tôi tự kể
chuyện mình
- Phơng thức biểu đạt: tự sự
kết hợp miêu tả
-hs chia :
+ Phần1: Từ đầu đến nh dới
đây: Cảm giác chung của
Rô-bin-xơn khi tự ngắm bộ

dạng của chính mình
+ Phần 2: Tiếp đến áo
quần của tôi: Trang phục
của Rô-bin-xơn
+ Phần 3: Tiếp đến khẩu
-Thuộc C 10 của tp
- Thể loại:tiểu thuyết
- Ngôi kể: ngôi thứ
nhất
-PTBĐ:TS+MT
-Bố cục: 4 đoạn
súng của tôi : Trang bị của
Rô-bin-xơn
+ Phần 4: Đoạn còn lại:
Diện mạo của Rô-bin-xơn
? Vị trí và độ dài phần Rô-bin-
xơn kể về diện mạo của chàng
có gì đáng chú ý so với các phần
khác? Thử giải thích vì sao lại
nh vậy nếu xem xét từ góc độ
nhân vật xng tôi tự kể chuyện
mình.
-hs suy nghĩ trả lời
L:Đọc lại đoạn văn 1
? Rô-bin-xơn đã tự nhận xét về
bức chân dung của mình nh thế
nào?
? Nhận xét về giọng văn tự sự.
? Qua đó em hình dung thế nào
về bộ dạng của Rô-bin-xơn?

? Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì
về cuộc sống của chàng?
-hs đọc
-hs trả lời
- Hình dung gặp đồng bào
mình, làm cho họ : Hoảng
sợ ,cời sằng sặc
-hs trả lời
II.Phân tích VB
1. Bức chân dung tự
hoạ của Rô-bin-xơn
*Rô-bin-xơn tự cảm
nhận về bức chân
dung của mình
=> Giọng kể dí dỏm,
tự giễu mình => Bộ
dạng kì cục, ngộ
nghĩnh=> Cuộc sống
thiếu thốn và khắc
nghiệt nơi đảo hoang
Em hãy tìm các chi tiết trong
đoạn văn nói về trang phục của
Rô(mũ, quần áo, giày dép). Thử
tìm hiểu xem nhân vật tôi kể
về trang phục với giọng nh thế
nào?
-Mũ:to tớng, cao lêu đêu, chẳng
ra hình thù gì, làm bằng da dê
-áo:bằng tấm da dê, vạt dài tới l-
ng chừng bắp đùi

-Quần:loe ,lông dê thõng xuống
-ủng;Da dê, hình dáng hết sức kì
cục
-Thắt lng:da dê
*Trang phục và
trang bị của Rô-bin-
xơn
-Giọng tả hài hớc, tả
rất kĩ->Trang phục Kì
cục nh ngời rừng cổ
xa
Rô đã trang bị cho mình những
gì? Tại sao Rô lại phải trang bị
cho mình những vật dụng nh vậy
khi đang sống trên đảo?
Nhận xét gì về cách tả, kể của
tác giả?
Em có suy nghĩ gì về trang
phục, trang bị của Rô-bin-xơn
(Trong điều kiện sống lúc đó
->Trang bị lỉnh kỉnh,
cồng kềnh, kì quái
=>Kết quả của sự lao
động sáng tạo, không
khuất phục trớc hoàn
của anh) ? -Lủng lẳngbên này một chiếc
ca nhỏ, bên kia một chiếc rìu
con
-Đeo hai cái túi bằng da dê
cảnh.

=>tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm-Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc biệt.Nó là kết
quả của lao động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vợt lên hoàn cảnh để sống một
cách tơng đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình.
L:đọc đoạn văn 2
? Diện mạo của Rô-bin-xơn đợc
kể và tả nh thế nào ?
?Hãy bình về các chi tiết này?
Bộ ria mép của Rô có gì đặc
biệt? Tại sao lại đợc đặc tả kĩ
đến vậy?
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả, giọng văn kể
chuyện của tác giả?
Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì
ở Rô-bin-xơn?
-1 em đọc
-hs suy nghĩ phát biểu
- Màu da : nó không đến nỗi
đen cháy
-Râu:dài, xén tỉa thành một
cặp ria mép to tớng kiểu Hồi
giáo
-về nớc da đen một cách
không bình thờng vì cuộc
sống ở trên đảo vô cùng khắc
nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa
râu cho thấy: anh không
đánh mất hi vọng sống để trở
về.
-hs thảo luận

-Trình bày ý kiến
* Diện mạo của Rô-
bin-xơn:
=> Nghệ thuật đặc tả,
hài hớc
=> Diện mạo cổ
quái , lạ lùng.
Thông thờng trong các bức họa
chân dung, gơng mặt chiếm vị
trí quan trọng nhất, đợc họa sĩ
quan tâm trớc hết, sau đó mới
đến trang phục và các thứ khác.
Tại sao ở đây nhà văn lại sắp
xếp sau cùng và chiếm dòng văn
ít ỏi?
-hs thảo luận
-Trình bày ý kiến
Trên bộ mặt, ngoài một câu nói thoáng qua về nớc da, Rô lại đặc tả về bộ ria mép của
chàng. Ta không biết về các bộ phận khác nh mắt, mũi, mồm, tai Điều này là do Rô
muốn giới thiệu về cách ăn mặc kì khôi và những đồ lề lỉnh kỉnh mang theo ngời của
chàng là chính. Có lẽ một phần cũng là do hình thức tự sự ở ngôi thứ nhất. Rô chỉ có
thể kể về những gì chàng nhìn thấy đợc. Bộ ria mép to tớng của chàng quả thật rất ấn t-
ợng và trở thành trung tâm của sự chú ý.
Hãy quan sát lại trang
phục,trang bị,diện mạo của Rô-
bin-xơn
-hs quan sát 2.Đằng sau bức
chân dung
-Chúng ta thấy gì sau bức chân
dung của Rô-bin-xơn?

Hoạt động nhóm:Thảo luận
-Thấy đợc cuộc sống gian
nan, vất vả trên đảo hoang
hơn mời năm trời của anh.
-Thấy đợc nghị lực, trí thông
minh sự khéo léo, đầu óc
thực tế, quyết tâm sống, tính
cách kiên cờng, tinh thần lạc
quan, yêu đời của Rô-bin-
xơn
Thời tiết ma nắng
khắc nghiệt. Cuộc
sống gian nan, vất vả,
khó khăn
- Sự lao động sáng
tạo, trí thông minh,
khéo léo, tinh thần
lạc quan, nghị lực phi
thờng, ý chí sống
mãnh liệt
?Nêu nhận xét về nghệ thuật
III.Tổng kết
Dòng nào nêu chính xác nội
dung đoạn trích Rô-bin-xơn
ngoài đảo hoang ?

Gọi hs đọc ghi nhớ
A- Cuộc phiêu lu kì lạ của Rô-
bin-xơn .
B - Cuộc sống ngoài đảo hoang

của Rô-bin-xơn .
C. Tái hiện cuộc sống khó khăn
và tinh thần lạc quan của Rô-bin-
xơn
hs đọc ghi nhớ
Ghi nhớ(SGK)
4/Củng cố
Nếu em bị lạc ra ngoài đảo hoang thì em phải làm gì để tồn tại?
-Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học?
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là một đoạn trích nhỏ trong cả một tiểu thuyết dài nhng đã để
lại một bài học không nhỏ về cách sống của ở đời. Lạc quan và kiên cờng là điều không
bao giờ thiếu trong cuộc sống này.
5/ Dặn dò
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Rô-bin-xơn
-Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông
*******************************************************************

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 147,148
Tổng kết về ngữ pháp (T1)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và
trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Phiếu học tập
-Chuẩn bị bảng phụ
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học

1.Ôn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-hs lên bảng điền
3.Bài mới: Tiếng Việt của ta rất đẹp bởi vì đời sống tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất
đẹpChính cái giàu đẹp đó đã làm nên cái chất, giá trị, bản sắc, tinh hoa của tiếng Việt,
kết quả của cả một quá trình và biết bao công sức dùi mài
Phạm Văn Đồng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV giao bài tập cho học
sinh
Các nhóm nhận nhiệm vụ,
thảo luận, ghi kết quả vào
bảng phụ
-hs làm việc theo nhóm-điền
A.Từ loại
I.Danh từ, động từ,
tính từ
Nhiệm vụ của các nhóm:
-Nhóm 1:Khái niệm danh từ,
động từ
- Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số
từ
-Nhóm 3:Khái niệmđại từ, lợng
từ
- Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó
từ
-Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ,
trợ từ
- Nhóm 6:Khái niệm tình thái
từ, thán từ

1/Lí thuyết
*Phần bài tập:
Nhóm 1 , 2 ,3,4: bài 1+ bài
2+ bài 3+4
4 nhóm làm 4 bài tập
2.Bài tập
*Bài 1: Xác định danh
từ, động từ, tính từ
ý nghĩa khái quát
của từ loại
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía
trớc
Từ loại Kết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (Ngời,
vật, hiện tợng,
khái niệm)
Những, cái, một, tất
cả, mọi
Danh từ
Lần, lăng,
làng
Này, ấy, nọ (hoặc
một số từ ngữ khác)
Chỉ hoạt động,
trạng thái của sự
vật
Hãy, đã, vừa, mới,
sẽ
Động từ

đọc, nghĩ
ngợi, phục
dịch, đập
Rồi, cha (một số
động từ khác, từ chỉ
đối tợng, hớng)
Chỉ đặc điểm,
tính chất của sự
vật
Rất, hơi, quá
Tính từ
Hay, đột
ngột, sung s-
ớng, phải
Quá, lắm (hoặc một
số từ ngữ khác)
Y/c hs làm bài tập cá nhân
a, Từ tròn là tính từ, trong câu
văn nó đợc dùng nh động từ.
b,Từ lí tởng là danh từ trong
câu văn này nó đợc dùng nh
tính từ
c,Từ băn khoăn là tính từ,
trong câu văn này nó đợc dùng
*Bài tập 5
Tìm hiểu sự chuyển
loại của từ:
nh danh từ.
GV nêu bài tập trắc
nghiệm

? Khi muốn nhận biết và phân biệt từ loại Tiếng Việt ta
cần dựa vào những tiêu chí nào?
A. ý nghĩa khái quát của từ.
B. Khả năng kết hợp của từ
C. Chức vụ cú pháp của từ
D. Phải đặt trong ngữ cảnh giao tiếp
E.Cả 4 tiêu chí trên
II.Các từ loại khác:
1/Lí thuyết
Tr
-Các nhóm nhận nhiệm vụ,
thảo luận, ghi kết quả vào
bảng phụ
Các nhóm làm bài tập 1 và
2(Phần II.Các từ loại khác)
2/Bài tập
Điền từ in đậm trong
các câu vào bảng tổng
hợp

Số
từ
Đại từ Lợng
từ
Chỉ
từ
Phó
từ
QHT trợ từ Tình thái
từ

thán
từ
ba,
năm
tôi, bao
nhiêu, bao
giờ,bấy giờ
những ấy,
đâu
đã,
mới,
đã,
đang
ở,
của,
nhng,
nh
chỉ,
cả,
ngay,
chỉ
hả trời
ơi
4/ Củng cố
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
1. Hãy tìm động từ trong các đoạn thơ sau
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
- Em hãy phân tích giá trị gợi cảm của động từ đó.

2. Tại sao trong bài thơ Viếng lăng Bác tên bài thơ tác giả viết viếng mà
ngay câu thơ đầu tiên tác giả lại viết Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác. Cách
dùng từ nh thế có dụng ý gì?
5/ Dặn dò
-Về nhà: Chuẩn bị các bài tập còn lại trong SGK
-Làm 2 bài tập trên
***************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 148 Tiếng Việt
Tổng kết về ngữ pháp (T2)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và
trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV giao tiếp bài tập cho
các nhóm
Nhóm 1,2 làm bài 1-Nhóm 4,3
làm bài tập 2-Nhóm 5,6 làm bài
tập 3

.Các nhóm trình bày kết quả bài
tập đợc giao.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
B.Cụm từ:
b,những ngày khởi nghĩa dồn dập
ở làng
c,Tiếng cời nói
*Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là
cum danh từ:
-Những từ ngữ in đậm là phần
trung tâm của cụm danh từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm danh
từ là từ những ở phía trớc hoặc có
thể thêm từ những vào trớc phần
trung tâm.
1.Bài tập 1: Xác định
và phân tích các cụm
danh từ
a, Tất cả những ảnh
hởng quốc tế đó
-một nhân cách rất
Việt Nam
-một lối sống rất
bình dị
-GV: đánh giá kết quả bài
tập của các nhóm
a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần
anh.Với lòng mong nhớ của anh,
chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ
chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt

lấy cổ anh
b,Ông chủ tịch làng em vừa lên
cải chính
*Những từ gạch chân là phần trung
tâm của cụm động từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm động
từ là các từ: đã, sẽ,vừa
2.Bài tập 2:Xác định
và phân tích các cụm
động từ
Nhóm 3 trình bày
*Những từ ngữ in đậm là phần
3.Bài tập 3 Xác định
và phân tích cụm
tính từ
trung tâm của cụm tính từ, ở đây
có hai từ Việt Nam và Ph ơng Đông
là các danh từ đợc dùng làm tính
từ.
-Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ
là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất
vào phía trớc.
a, rất Việt Nam, rất
bình dị, rất Việt
Nam, rất Phơng
Đông, rất mới, rất
hiện đại
b,sẽ không êm ả
c,phức tạp hơn,cũng
phong phú và sâu

sắc hơn
4/Củng cố
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
5/ Dặn dò
-Về nhà: Chuẩn bị bài : Tổng kết Ngữ pháp( Tiếp)
***************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 149
Luyện tập viết biên bản
A.Mục tiêu cần đạt
-Ôn tập lí thuyết và cách viết biên bản
-Tích hợp với Văn, Tiếng Việt và vốn sống thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định.
B.Chuẩn bị:
Biên bản mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1,Ôn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
Biên bản là gì? nêu cách viết biên bản?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
?Nhắc lại biên bản là gì?
?Mục đích viết biên bản để làm gì?Ngời
viết biên bản cần có trách nhiệm thái độ
ntn?
?Nêu bố cục phổ biến?
Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào
giấy to
Dựa vào câu hỏi sau :Nội dung nh trong
SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên

bản cha? cần thêm bớt những gì? Cần
sắp xếp lại nh thế nào cho phù hợp?
-Các nhóm thảo luận viết biên bản theo
yêu cầu của đề bài.
-Đại diện nhóm trình bày trớc lớp
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV: Đánh giá kết quả của các nhóm
I/Ôn tập lý thuyết
-Biên bản:
- Mục đích
- bố cục :3 phần
II/Luyện tập
1.Bài tập 1
-Đọc nội dung
-Sắp xếp lại cho hợp lí:
1,b( kết thúc
ghi ở cuối biên bản
2,a
3,d
4,c
5,e,g
6,h
2.Bài tập 2:
Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua
của lớp em
-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm, thời gian
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị

-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
4/Củng cố:
-Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
5/Dặn dò:
-Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày
26-3
-Chuẩn bị bài Hợp đồng
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 150
Hợp đồng
A.Mục tiêu cần đạt:
-HS nắm đợc hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính
thông dụng trong đời sống.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
B.Chuẩn bị:
Hợp đồng mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1,Ôn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập tiết 149 làm ở nhà.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
I.Đặc điểm của hợp
đồng
Đọc văn bản trong SGK.
+Các nhóm thảo luận các
câu hỏi sau:

-Tại sao cần phải có hợp
đồng?
-Hợp đồng ghi lại những
nội dung gì?
-Hợp đồng cần phải đạt
những yêu cầu nào?
-Hãy kể tên những hợp
đồng mà em biết?
+Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm
-Các nhóm nhận xét bài
của nhóm vừa trình bày
*GV: kết luận
?Thế nào là hợp đồng?
Dựa vào ngữ liệu vừa phân
tích, trả lời các câu hỏi
-1 em đọc
1.Mẫu: Hợp đồng mua bán
sách giáo khoa
2.Nhận xét:
a,Cần phải có hợp đồng vì đó là
văn bản có tính pháp lí, nó là cơ
sở để các tập thể, cá nhân làm
việc theo quy định của pháp
luật.
b,Hợp đồng ghi lại những nội
dung cụ thể do hai bên kí hợp
đồng thoả thuận với nhau.
c,Hợp đồng cần phải ngắn gọn,

rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và
phải có sự ràng buộc của hai
bên kí với nhau trong khuôn
khổ của pháp luật.
d, Các hợp đồng thờng gặp: hợp
đồng lao động, hợp đồng thuê
xe, thuê nhà. Xây dựng
*Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ)
Đọc mục 1 Ghi nhớ
-Mục đích:
- Nội dung
-Hình thức:
*Ghi nhớ
II.Cách làm hợp
đồng:
sau:
-Phần mở đầu của hợp
đồng gồm những mục
nào?Tên của hợp đồng đ-
ợc viết nh thế nào?
-Phần nội dung gồm
những mục nào? cách ghi
những nội dung này nh thế
nào?
-Phần kết thúc có những
mục nào?
-Lời văn của hợp đồng
phải nh thế nào?
Đọc bài tập 1
-Cần viết hợp đồng trong

những tình huống nào?
-quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp
đồng, thời gian, địa điểm, họ
tên, chức vụ, địa chỉ của các
bên kí kết hợp đồng.
-Phần nội dung: Ghi lại nội
dung của hợp đồng theo từng
điều khoản đã đợc thống nhất.
-Phần kết thúc:Chức vụ, chữ kí,
họ tên của đại diện các bên
tham gia kí kết hợp đồng và
xác nhận bằng dấu của cơ quan
hai bên (nếu có)
Cần viết hợp đồng trong các tr-
ờng hợp sau:
b,c,e
1.Các mục trong hợp
đồng:
-Phần mở đầu:
-Phần nội dung:
-Phần kết thúc:
2.Lời văn: của hợp
đồng phải chính
xác,chặt chẽ.
III.Luyện tập
* bài tập1
4/Củng cố
-?Thế nào là hợp đồng?
-Nêu cách viết một hợp đồng?
5/ Dặn dò:

-Về nhà: Học bài, làm bài tập 2
-Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng
*************************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×