Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án Vật lí 8 (HK2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.83 KB, 82 trang )

Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 1 Tiết 1
Chương I: Cơ Học
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được những vd về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, về vật mốc, vd về các dạng chuyển
động.
-Giúp HS nhận đònh và giải thích các dạng chuyển động thường gặp trong thực tế .
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3.
-Vài chiếc xe lăn nhỏ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Giới thiệu chương trình học:
Giới thiệu chương trình vật lý 8 , nêu một số hiện tượng thực tế thường gặp hằng ngày Để
giải thích các hiện tượng đó chúng ta cùng nghiên cứu chương trình vật lý.
2. Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ hằng ngày mặt trời mọc
hướng nào? lặn hướng nào?
+ mặt trời thay đổi vò trí so với
vật nào?
+ thông báo sự thay đổi vò trí
của vật so với vật ( người quan
sát ) gọi là chuyển động cơ học
Hđ 2: Nhận biết vật đứng yên
hay vật đang chuyển động :
+ HS dứng bên đường quan sát
xe đang chạy, xe đó là đang


đứng yên hay đang chuyển
động so với HS ?
+ nếu HS ngồi trên xe đó thì
thấy xe hay cây cối bên đường
chuyển động ?
+ nếu so với em HS đứng bên
đường thì cây bên đường, hành
khách trong xe là chuyển động
hay đứng yên ?
+ muốn biết vật đứng yên hay
chuyển động cần chú ý gì?
+ trả lời và HS khác nhận xét
+ nhận xét sự thay đổi vò trí
của vật so với vật khác
+ trả lời và HS khác nhận xét
+ nhận xét cây cối chuyển
động so với xe
+ trả lời hành khách chuyển
động, còn cây cối đứng yên
+ trả lời chú ý vật so sánh
I/ Làm thế nào nhận biết vật
đứng yên hay vật đang
chuyển động :
Sự thay đổi vò trí
của một vật theo thời gian so
Trang 1
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
=>tính tương đối của chuyển
động và đứng yên

+ yêu cầu HS nêu thêm vd về
chuyển động và đứng yên .
+ yêu cầu HS làm bài 1.1 và
1.2 trong sbt
+ sửa sai và chốt lại câu đúng
Hđ 3:Tìm hiểu tính tương đối
của chuyển động và đứng yên
+ Giới thiệu hình 1.2 SGK
nhấn mạnh so với nhà ga thì
hành khách đứng yên hay
chuyển động ?
+ so với toa tàu thì hành khách
đứng yên hay chuyển động ?
+ yêu cầu HS thảo luận trả lời
C4, C5
+ yêu cầu HS điền từ vào C6
+ yêu cầu HS làm bài 1.5 sbt,
nhận xét chuyển động của vật
+ yêu cầu học sinh chỉ ra vật
mốc ở C8
+ nhấn mạnh nếu không nêu
vật mốc nghóa là chọn vật mốc
là trái đất và các vật gắn liền
với trái đất.
Hđ 4: Tìm hiểu các dạng
chuyển động thường gặp:
+ Giới thiệu một số dạng
chuyển động thường gặp
+ yêu cầu HS nhận xét dạng
chuyển động của quả bóng

rơi? Của kim đồng hồ? Của
quả lắc đồng hồ?
Hđ 5:Vận dụng:
+ Yêu cầu HS trả lời C10
+ hướng dẫn HS thảo luận C11
+ cho vd
+ đọc và trả lời bài 1.1 và 1.2
+ HS khác nhận xét
+ trả lời và giải thích
+ thảo luận trả lời lần lượt C4,
C5
+ điền từ vào C6
+ lấy lần lượt từng vật làm
mốc để trả lời về trạng thái
đứng yên hay chuyển động của
vật
+ nhận xét
+ cho thêm vd về 3 dạng
chuyển động của vật
+ thảo luận trả lời C10
+ thảo luận trả lời C11, cho vd
minh họa
với vật khác gọi là chuyển
động cơ học
II/ Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối tuỳ thuộc
vào vật chọn làm mốc.
Người ta chọn vật gắn

với mặt đất làm mốc.
III/ Một số chuyển động
thường gặp:
Có 3 dạng: chuyển động thẳng,
chuyển động cong và chuyển
động tròn.
3. Củng cố :
-Thế nào là chuyển động cơ học. Cho vd
-Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho vd minh họa.
-Kể tên các dạng chuyển động thường gặp.
4. Dặn dò :
Trang 2
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
-Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
-làm bài 1.1 đến 1.6 sbt -Chuẩn bò bài “Vận tốc”
Trang 3
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 2
Tiết 2
Bài 2: VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong thời gian 1 giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc )
-Nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v =
và ý nghóa khái niệm vận tốc .

-Biết đơn vò hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vò vận tốc .
-Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động .
II/ CHUẨN BỊ :
- bảng 2.1
- hình 2.2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
-Sửa bài tập 1.3, 1.4, 1.6
-Thế nào là chuyển động cơ học. Cho vd
-Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho vd minh họa.
-Kể tên các dạng chuyển động thường gặp.
2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+Làm thế nào để nhận biết sự
nhanh hay chậm của chuyển
động ?
Hđ 2: Tìm hiểu về vận tốc :
+ Treo bảng 2.1 cho HS trả lời
xếp hạng các vận động viên,
để trả lời ai chạy nhanh, ai
chạy chậm?
+ yêu cầu HS tính quãng
đường từng vận động viên
chạy trong 1 giây, và ghi kết
quả vào cột 5 => trả lời C2
+ thông báo vận tốc
+ yêu cầu thảo luận nhóm điền
từ vào C3, từ đó trả lời về
công thức tính vận tốc => vận

tốc phụ thuộc những đại lượng
nào?
+ thông báo các ký hiệu trong
+ đọc phần mở bài
+ thảo luận trả lời C1
+ trả lời C2
+ nhắc lại khái niệm vận tốc
+ nêu và viết công thức tính
vận tốc
+ điền đơn vò vận tốc vào bảng
2.2
+ viết công thức tính vận tốc,
I/ Vận tốc:
Độ lớn vận tốc
cho biết mức độ nhanh hay
chậm của chuyển động và
được xác đònh bằng độ dài
quãng đường đi trong một đơn
vò thời gian
Trang 4
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
công thức, và đơn vò hợp pháp
của vận tốc
+ giới thiệu tốc kế
+ hướng dẫn đổi đơn vò vận tốc
từ m/s ra km/h và ngược lại từ
km/h ra m/s.
Hđ 3: Vận dụng – Củng cố :
+ yêu cầu HS nhắc lại vận tốc

phụ thuộc những đại lượng
nào? nêu ý nghóa những con số
vận tốc ?
+ muốn biết vật nào chuyển
động nhanh hơn ta so sánh gì?
Khi so sánh phải chú ý gì về
đơn vò của vận tốc ?
+ hướng dẫn HS trình bày tóm
tắt, đổi đơn vò cho phù
hợp.Chú ý lấy đơn vò vận tốc
làm chuẩn từ đó suy ra đơn vò
quãng đường và đơn vò thời
gian .
+ từ cách giải của HS, GV chốt
lại cách trình bày, uốn nắn,
sửa sai cho học sinh
+ yêu cầu HS tóm tắt C7, đơn
vò vận tốc trong bài là gì?
Vậy đơn vò quãng đường và
đơn vò thời gian là gì?
40 phút = ? giờ
ghi công thức tính vận tốc và
suy ra công thức tính quãng
đường
+ tính khoảng cách là tính đại
lượng nào?
+ yêu cầu HS nhận xét tóm tắt
và giải của bạn
có ghi chú đơn vò từng đại
lượng.

+ quan sát hình 2.2 tốc kế
+ trả lời 1h = ?s ; 1km = ? m
1s = ? h ; 1m = ? km
để đổi đơn vò vận tốc
+ trả lời C5a
+ trả lời C5b
+ tóm tắt và giải C6
+ nhận xét tóm tắt và giải của
bạn
+ tóm tắt và giải C7
+ nhận xét tóm tắt và giải của
bạn
+ tóm tắt và giải C8
+ nhận xét tóm tắt và giải của
bạn
Công thức tính vận tốc :
t
s
v =
v là vận tốc (m/s) ; (km/h)
t là thời gian (s) ; (h)
s là quãng đường (m) ; (km)
*Chú ý : 1m/s = 3,6 km/h
1 km/h = 0,28 m/s
Ví dụ:
- vận tốc ôtô là 36km/h cho
biết trong 1 giờ ôtô đi được 36
km
vận tốc tàu hoả 12 m/s cho biết
:trong một giây tàu hoả đi được

12m
C6 ) tóm tắt:
t = 1,5h
s = 81km
v = ?km/h; ?m/s
Vận tốc của tàu:
3600
54000
/54
5,1
81
==== hkm
t
s
v
=15m/s
tóm tắt C7:
t = 40 phút =
hh
3
2
60
40
=
v = 12 km/h
s = ? km
Quãng đường đi được:
tvs
t
s

v .==>=
=12.
3
2
= 8(km)
Đáp số: C8:2km
3. Dặn dò :
-Hoàn tất các bài tập C6, C7, C8
-Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 2.1 đến 2.5 sbt
-Chuẩn bò bài “ Chuyển động đều – Chuyển động không đều”
Trang 5
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 3
TIẾT 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU–CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
I/ MỤC TIÊU:
-Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu những vd về chuyển động đều
-Nêu được vd về chuyển động không đều thường gặp. Xác đònh được dấu hiệu của chuyển động
này là vận tốc thay đổi theo thời gian .
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đường .
-Mô tả thí nghiệm hình 3.1 dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời các
câu hỏi trong bài.
II/ CHUẨN BỊ :
-Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ đo thời gian
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 4 HS lên bảng làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5
1 HS lên ghi công thức và đơn vò tính vận tốc , suy ra công thức tính quãng đường, tính thời gian

2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ cung cấp thông tin về dấu
hiệu của chuyển động đều và
chuyển động không đều từ đó
rút ra đònh nghóa mỗi loại
chuyển động này.
+ Yêu cầu HS tìm một số vd
về 2 loại chuyển động này.
Hđ 2: tìm hiểu phần I
+ hướng dẫn HS lắp thí
nghiệm và tập cho các em
biết xác đònh quãng đường
liên tiếp mà trục bánh xe lăn
được trong 3 giây liên tiếp
+ từ kết quả thí nghiệm
hướng dẫn HS hình thành khái
niệm về chuyển động đều ,
chuyển động không đều và trả
lời C1.
+ giải thích thêm và sửa sai
cho HS
Hđ 3:Tìm hiểu vận tốc trung
bình của chuyển động không
+ chú ý theo dõi thông tin do
GV cung cấp
+ nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hình 3.1
+ quan sát thí nghiệm và đo

quãng đường trục bánh xe lăn
được trong 3 giây liên tiếp
trên mặt nghiêng và trên mặt
ngang
+ nêu kết quả thí nghiệm
+ trả lời câu hỏi
+ thảo luận nhóim trả lời C1,
C2
I/ Đònh nghóa chuyển động
đều:
Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian
Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian
II/ Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
Trang 6
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
đều:
+ yêu cầu HS nhắc lại công
thức tính vận tốc
+ yêu cầu HS tính quãng
đường lăn được của trục bánh
xe trong mỗi giây ứng với
từng quãng đường => nêu
khái niệm vận tốc trung bình
+ yêu cầu HS tính toán, trả lời

c3
+ lưu ý HS :
• vận tốc chuyển động
của HS trên từng
quãng đường khác
nhau không giống
nhau.
• Vận tốc trung bình
khác trung bình cộng
vận tốc.
Hđ 4: Vận dụng:
+ hướng dẫn HS tóm tắt các
kết luận quan trọng trong bài
và trả lời C4
+ yêu cầu HS tóm tắt và giải
C5
lưu ý phải ghi rõ vận tốc trên
quãng đường nào
tính vận tốc trung bình trên cả
hai quãng đường như thế
nào ?
hướng dẫn HS đi đến công
thức
21
21
tt
ss
v
tb
+

+
=
+ yêu cầu HS làm C6, C7 (tự
cho thời gian để làm C7)
+ dựa vào kết quả thí nghiệm
ở bảng 1 tính vận tốc trung
bình trên từng quãng đường
và trả lời C3.
+ đọc khái niệm vận tốc trung
bình của chuyển động không
đều.
+ trả lời C4: đó là vận tốc
trung bình vì chuyển động
không đều
+ tóm tắt và giải C5
+ làm C6, C7
Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều trên một
quãng đường được tính bằng
công thức :
t
s
v
tb
=
Câu C5:
Vận tốc trung bình khi xuống
dốc:
sm
t

s
v
tb
/4
30
120
1
1
===
Vận tốc trung bình khi đi tiếp:
sm
t
s
v
tb
/5,2
24
60
2
2
===
vận tốc trung bình trên cả hai
quãng đường :
sm
tt
ss
v
tb
/3,3
2430

60120
21
21
=
+
+
=
+
+
=
4. Dặn dò :
-Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 3.1 đến 3.7 sbt
-Chuẩn bò bài “ Biểu diễn lực”
-Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng đã học lớp 6
Trang 7
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 4
Tiết 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC.
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn lực bằng vectơ.
II/ CHUẨN BỊ :
Xe lăn, lò xo, giá đỡ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là chuyển động đều ? chuyển động không đều ?
-Sửa bài 3.3 đến 3.6

2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Lực là gì ? Lực có tác dụng
gì?
+ Vận tốc cho biết gì?
Giữa lực và vận tốc có liên
quan gì?
+ viên bi thả rơi vận tốc viên
bi tăng nhờ yếu tố nào?
Hđ 2:Ôn lại khái niệm lực :
+ yêu cầu HS rút ra kết luận
về mối quan hệ giữa lực và sự
thay đổi vận tốc
+ yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm hình 4.1,và hình 4.2
trả lời C1
Hđ3: Đặc điểm và cách biểu
diễn lực bằng vectơ:
+ yêu cầu HS đọc thông báo
về lực là đại lượng vectơ
+ lực gồm những yếu tố nào?
+ lực là đại lượng gì?
+ yêu cầu HS nhấn mạnh 3
yếu tố của lực, hiệu quả tác
+ trả lời các câu hỏi của GV
+ nhóm thảo luận trả lời C1 về
tác dụng của lực trong từng
trường hợp
+ HS đọc thông báo về lực là

đại lượng vectơ
+ nhắc lại các đặc điểm của
lực đã học lớp 6
+ vài HS nhắc lại 3 yếu tố của
lực
Biểu diễn lực:
Lực là đại lượng vectơ được
biểu diễn bằng một mũi tên
có:
+Gốc là điểm đặt của lực
+Phương, chiều trùng với
phương chiều của lực.
Trang 8
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
dụng của lực phụ thuộc 3 yếu
tố này
+ khi biểu diễn vectơ lực phải
thể hiện 3 yếu tố này như thế
nào ?
+ yêu cầu HS đọc lại cách
biểu diễn lực và ký hiệu vectơ
lực
H đ4: Vận dụng:
+ yêu cầu HS trả lời đặc điểm
và cách biểu diễn vectơ lực.
+ yêu cầu HS nhắc lại mối liên
hệ giữa trọng lực và khối
lượng
+ hướng dẫn HS trả lời C2, C3

+ đọc phần cách biểu diễn lực
bằng vectơ trong sgk
+ biểu diễn lực trong C2
+ P = m.10
+ diễn tả bằng lời các yếu tố
của các lực ở hình 4.4
+Độ dài biểu thò cường độ của
lực theo tỉ xích cho trước.
3. Củng cố :
Cách biểu diễn lực bằng mũi tên?
4.Dặn dò :
-Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 4.1 đến 4.5 sbt
-Chuẩn bò bài “ Sự cân bằng lực – Quán tính”
TÓM TẮT GIẢI BÀI TẬP:
4.1 Câu D
4.2 –Đá trúng viên bi làm tăng vận tốc của nó
-Xe đang chạy bò kéo lại
4.3 –Điền từ: hút của trái đất …………. Tăng ………………. Lực cản ……………. Giảm
4.4 a/lực F
k
có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải, độ lớn 250N
lực cản F
c
có phương nằm ngang chiều từ phảisang trái, độ lớn 150N
b/ trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 200N
lực F
k
có phương nghiêng một góc 30
0

so với phương ngang, chiều hướng lên, cường độ
300N
Trang 9
Giaựo aựn Vaọt lyự 8 ẹoaứn
Quang Thaộng
Trang 10
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 5
Tiết 5
Bài 5SỰ CÂN BẰNG LỰC–QUÁN TÍNH.
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận xét đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thò
bằng vectơ
-Từ dự đoán và thí nghiệm kiểm tra để khẳng đònh : “ Vật chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì
vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng ”
-Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính .
II/ CHUẨN BỊ :
Máy Atut, trái banh, trái bóng, xe lăn, bupbê
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Cách biểu diễn lực ?
Sửa bài tập trong sbt.
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
H đ1: Tổ chức tình huống:
+ thế nào là 2 lực cân bằng?
Dưới tác dụng của hai lực cân
bằng thì vật đang đứng yên sẽ
như thế nào ?Nếu vật đang

chuyển động thì sẽ ra sao?
Hđ 2: tìm hiểu hai lực cân
bằng:
+ yêu cầu HS quan sát hìng 5.2
về quả cầu treo trên dây, quả
bóng đặt trên bàn. Các vật này
đang ở trạng thái như thế nào ?
Chúng chòu tác dụng của
những lực nào?
+ hướng dẫn HS tìm hiểu về
cặp lực tác dụng lên vật chỉ ra
các lực cân bằng.
+ yêu cầu HS tìm hiểu tiếp về
tác dụng hai lực cân bằng lên
vật đang chuyển động
+ yêu cầu HS dự đoán :
-lực làm thay đổi vận tốc
-vật đang chuyển động mà vận
tốc không đổi thì nó sẽ chuyển

+ trả lời các câu hỏi của GV
+ căn cứ những câu hỏi của
GV để trả lời C1 rồi chốt lại
đặc điểm của hai lực cân bằng.
+HS dự đoán về chuyển động
của vật khi hai lực tác dụng
lên vật cân bằng nhau.
I/Hai lực cân bằng:
Là 2 lực
cùng đặt trên một vật

có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên một đường
thẳng, chiều ngược nhau.
Trang 11
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
động như thế nào ?
+ giới thiệu máy Atut và nhà
bác học Atut. Hướng dẫn HS
theo dõi và ghi kết quả thí
nghiệm
+ hướng dẫn HS quan sát thí
nghiệm theo 3 giai đoạn:
-Hình 5.3a: ban đầu quả cầu
đứng yên
-Hình 5.3b: Quả cầu A đang
chuyển động
-Hình 5.3c,d: quả cầu A tiếp
tục chuyển động A’ bò giữ lại
+ yêu cầu HS ghi thời gian đi
qua 30cm
+ rút ra chuyển động theo
qúan tính.
Hđ 3: tìm hiểu quán tính :
+Ôtô, xe tải, xe máy muốn
dừng lại ngay được không?
+ đang đi vấp ngã phía nào?
Trượt ngã phía nào?
+ vì sao vật không thay đổi
vận tốc ngay được ?

+ dưới tác dụng của hai lực cân
bằng, vật đang dy hay đang
chuyển động sẽ như thế nào ?
+ nhóm theo dõi thí nghiệm,
thảo luận trả lời C2, C3, C4
+ dựa vào bảng kết quả thí
nghiệm trả lời C3
+ ghi thời gian đi những
khoảng 30cm để tính vận tốc
tương ứng.
+ chú ý lắng nghe và ghi
nhớ.Khi có lực tác dụng vào
vật thì vật không thay đổi vận
tốc ngay được.
+ đọc lại nội dung chính của
bài và giải thích các câu ở C8
II/Quán tính :
Dưới tác dụng của
hai lực cân bằng:
một vật đang đứng yên sẽ vẫn
tiếp tục đứng yên
vật đang chuyển động thẳng sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng
đều. Chuyển động này gọi là
chuyển động theo quán tính
khi có lực tác dụng,
mọi vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột được vì có quán
tính
3.Củng cố :

Thế nào là hai lực cân bằng?
Tác dụng của hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật ?
3.Dặn dò :
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 5.1 đến 5.8 sbt
-Chuẩn bò bài “ Lực ma sát”
TÓM TẮT GIẢI BÀI TẬP:
5.1 Câu D 5.2 Câu D 5.3 Câu D
5.4 không Vì khi lực kéo của đầu tàu cân bằng với lực cản tác dụng lên đầu tàu thì đoàn tàu sẽ
không thay đổi vận tốc
5.5.Quả cầu đứng yên vì chòu tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực P và sức căng dây T
5.6 a/vật đứng yên vì chòu tác dụng của 2 lực cân bằng
b/ Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo 2N cân bằng với lực của
mặt sàn tác dụng lên vật
Trang 12
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
5.7 Giật nhanh tờ giấy ra, do quán tính chén nước thay đổi vận tốc không kòp sẽ không bò đổ
5.8 Báo chạy thẳng do quán tính còn linh dương tạt sang bên => báo không bắt được => linh
dương thoát.
Trang 13
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 6
Tiết 6
Bài 6: LỰC MA SÁT
I/ MỤC TIÊU:
-Nhận biết và phân biệt đặc điểm 3 loại lưcï ma sát là lưcï ma sát lăn, lưcï ma sát trượt và
lưcï ma sát nghỉ
-Làm thí nghiệm để phát hiện lưcï ma sát nghỉ.

-Phân tích hiện tượng chứng tỏ lưcï ma sát có lợi và cách làm tăng, cách khắc phục lưcï ma
sát có hại.
II/ CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm: 1 miếng gỗ, một lực kế , 1 quả cân
Lớp : tranh vẽ 6.3, 6.4 và một số ổ bi các loại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột?
-Vật sẽ như thế nào khi chòu tác dụng của hai lực cân bằng?
-Sửa bài tập trong sbt.
2. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ yêu cầu HS đọc phần mở bài
sgk
+ đi xe đạp trên đường nhựa và
trên đường đất ở đâu thấy dễ
đi hơn?
Hđ 2: Tìm hiểu về lưcï ma sát:
+ thông báo về lưcï ma sát
+ yêu cầu HS đọc thông báo
và cho vd về lưcï ma sát trượt
+ yêu cầu HS đọc thông báo
và cho vd về lưcï ma sát lăn
trong thực tế
+ lưcï ma sát lăn có cản trở
chuyển động không ?
+ yêu cầu HS trả lời C3
+ yêu cầu HS lấy dụng cụ làm
thí nghiệm hình 6.2 Lưu ý kéo

cho vật chuyển động đều và
đọc số chỉ của lực kế.
+ yêu cầu HS thảo luận trả lời
+ đọc sgk
+ vài HS nêu ý kiến, nhận xét
+ đọc thông báo lưcï ma sát
trượt
+ nêu vd về lưcï ma sát trượt
+ đọc và trả lời C2
+ nhận biết và nhận xét về độ
lớn của lưcï ma sát trượt và lưcï
ma sát lăn
+ làm thí nghiệm đo lưcï ma sát
nghỉ
+ thảo luận trả lời C4
I/ Lưcï ma sát :
Lưcï ma sát trượt sinh ra khi 1
Trang 14
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
C4, đọc thông báo lưcï ma sát
nghỉ
+ yêu cầu HS tìm vd về lưcï ma
sát nghỉ trong thực tế
+ có mấy loại lưcï ma sát và
chúng xuất hiện khi nào?
Hđ 3: Tìm hiểu lưcï ma sát
trong đời sống và trong kỹ
thuật:
+ treo hình 6.3 , 6.4 và bảng

phụ gồm các cột : phân loại,
lợi, hại, cách tăng, cách giảm
cho HS điền vào tương ứng
từng hình a,b,c.
+ yêu cầu HS trả lời lưcï ma sát
có lợi hay có hại? Vì sao?
Hđ 4: Vận dụng – Củng cố :
yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi ở C8, C9
+ trả lời C5
+ trả lời các loại lưcï ma sát,
các trường hợp xuất hiện lưcï
ma sát ?
+ nhắc lại và ghi
+ lấn lượt lên điền vào bảng
phụ
+ trả lời và HS khác nhận xét
+ HS lần lượt trả lời và HS
khác nhận xét, ghi vào vở
vật trượt trên mặt một vật khác
Lưcï ma sát lăn sinh ra khi một
vật lăn trên mặt một vật khác
Lưcï ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi bò vật khác tác
dụng
II/ Lưcï ma sát trong đời sống
và trong kỹ thuật :
Lưcï ma sát có thể có lợi hoặc
có hại
3.Dặn dò :

Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 6.1 đến 6.5 sbt
-Chuẩn bò bài “ p suất”
TÓM TẮT GIẢI BÀI TẬP:
 6.1: Câu C 6.2: Câu C 6.3: Câu D
 6.4: a/ Ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát. F
ms
= F
kéo
= 800N
b/Lực kéo tăng (F
kéo
> F
ms
) thì ôtô chuyển động nhanh dần.
c/ Lực kéo giảm (F
kéo
< F
ms
) thì ôtô chuyển động chậm dần.
 6.5: a/ khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản, khi đó lực kéo
bằng 5 000N.So với trọng lượng đầu tàu, lực ma sát bằng
05,0
10.10000
5000
=
lần
Đoàn tàu khi khởi hành chòu tác dụng hai lực : lực phát động và lực cản.
b/ Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành : F
kéo

- F
ms
= 10000 – 5000 = 5000N.

Trang 15
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
Tuần 7
Tiết 7
Bài 7 :ÁP SUẤT.
I/ MỤC TỊÊU:
-Phát biểu được đònh nghóa của áp lực, áp suất
-Hiểu và biết vận dụng công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò các đại lượng có
trong công thức
-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất .
-Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một
số hiện tượng đơn giản thường gặp.
II/ CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm:
một thau nhựa hình chữ nhật đựng cát
3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật
Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1 và 7.3, bảng phụ 7.1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Kể tên các loại lực ma sát ? Chúng xuất hiện khi nào?
-Lực ma sát có lợi hay có hại? vì sao?
-Sửa các bài tập trong sbt.
2.Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:

+ Tại sao trên đất sình, đứng
1 chân lún sâu hơn đứng 2
chân?
+ yêu cầu HS đọc phần mở
bài trong sgk
Hđ 2: Hình thành khái
niệm áp lực:
+ yêu cầu HS quan sát hình
7.2, trả lời về phương của
lực tác dụng do người, tủ
gây ra?
+ thông báo về áp lực.
+ yêu cầu HS quan sát hình
7.3 chỉ ra đâu có áp lực ?
Hđ 3: Tìm hiểu tác dụng áp
lực phụ thuộc yếu tố nào?
+ tác dụng của áp lực phụ
thuộc những yếu tố nào?
+ bằng cách so sánh các áp
+ vài HS nêu ý kiến
+ đọc sgk
+ trả lời về phương của áp
lực
+ đọc và ghi khái niệm áp
lực
+ nêu thêm ví dụ về áp lực
+ trả lời C1
+ nhận dụng cụ thí nghiệm
và tiến hành theo hướng dẫn
từng bước của GV, sau đó

điền kết quả thí nghiệm vào
I/p lực :
p lực là lực có phương
vuông góc với mặt bò ép.
Trang 16
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
lực, diện tích bò ép để biết
sự phụ thuộc áp lực => yêu
cầu HS đọc và làm thí
nghiệm C2 điền kết quả vào
bảng 1
+ yêu cầu HS nêu tác dụng
áp lực phụ thuộc yếu tố nào?
Hđ 4: Tìm hiểu áp suất :
+ yêu cầu HS đọc thông báo
về áp suất
+ trong thí nghiệm 1 và 3
trên, đại lượng nào giữ
nguyên còn đại lượng nào
thay đổi?
=>áp suất phụ thuộc vào
diện tích như thế nào?
+ trong thí nghiệm 1 và 2,
đại lượng nào giữ nguyên
còn đại lượng nào thay đổi?
=>áp suất phụ thuộc vào áp
lực (trọng lượng) như thế
nào?
+ thông báo vềø công thức

tính áp suất .
+ giới thiệu đơn vò áp suất :
paxcan, 1 Pa = 1 N/m
2
Hđ 5: Vận dụng:
+ muốn thay đổi áp suất ta
thay đổi yếu tố nào? và thau
đổi như thế nào ?
+ nêu ví dụ về tăng, giảm áp
suất trong thực tế ?
+ yêu cầu HS trả lời C5
+ yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần mở bài
bảng 1
+ thảo luận điền từ vào kết
luận C3
+ đọc thông báo trong sgk
+ trả lời các câu hỏi của GV
-áp suất tỉ lệ nghòch với diện
tích bò ép
-áp suất tỉ lệ thuận với áp
lực
+ đọc và ghi công thức tíng
áp suất , ghi chú đơn vò từng
đại lượng trong công thức
+ thảo luận trả lời C4
+ trả lời và HS khác nhận
xét
+ đọc và tóm tắt đề C5
+ trả lời câu hỏi phần mở

bài
Tác dụng của áp lực càng lớn
khi áp lực càng lớn và diện tích bò
ép càng nhỏ.
II/p suất
p suất là độ lớn của áp lực trên
một đơn vò diện tích bò ép.
Công thức :
S
F
p =
p là áp suất ( N/m
2
)
F là lực (N)
S là diện tích ( m
2
)
Câu C5:
F
1
= 340000N F
2
= 20000N
S
1
= 1,5 m
2
S
2

= 250cm
2

p
1
= ? N/m
2
= 0, 025 m
2
p
2
= ?N/m
2
Giải:
p suất của xe tăng gây ra:
2
1
1
1
/6,226666
5,1
340000
mN
S
F
p ===
p suất của ôtô gây ra:
2
2
2

2
/800000
025,0
20000
mN
S
F
p ===
12
. pp >
3.Củng cố :
-p lực là gì ?Cho ví dụ .
-p suất là gì? viết công thức tính áp suất .
-Tại sao nằm trên giường nệm lại êm hơn nằm giường gỗ?
-Tại sao cán dao, thân cây bút lại có dạng hình trụ?
4.Dặn dò :
Trang 17
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 7.1 đến 7.6 sbt
-Chuẩn bò bài “ p suất chất lỏng – Bình thông nhau”
Trang 18
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
Tuần 8
Tiết 8
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU.
I/ MỤC TIÊU:
-Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

-Viết được công thức tính áp suất chất lỏng , nêu được tên và đơn vò của các đại lượng có trong
công thức.
-Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
II/CHUẨN BỊ :
-bình trụ có đáy C, lỗ A và Bo ở thành bình có bòt màng cao su mỏng
-bình trụ thuỷ tinh có đóa D tách rời dùng làm đáy
-bình thông nhau
-hình 8.7 ; 8.8
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-đònh nghóa và viết công thức tính áp suất .
-sửa bài tập trong sbt
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Cho HS đọc phần mở bài
trong sgk
Hđ 2:Tìm hiểu về áp suất
chất lỏng :
+ yêu cầu HS nhắc lại phương
của áp lực và áp suất do chất
rắn gây ra?
+ giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm, nêu rõ mục đích thí
nghiệm.
+ yêu cầu HS dự đoán hiện
tượng thí nghiệm trước khi tiến
hành.
+ hướng dẫn HS làm thí

nghiệm và yêu cầu đại diện
nhóm trả lời C1, C2
+ yêu cầu nhóm tìm thêm vd
thực tế
+ đặt vấn đề thí nghiệm 2:
+ đọc sgk
+ trả lời câu hỏi của GV
+ cá nhân dự đoán hiện tượng
+ tiến hành thí nghiệm kiểm
tra dự đoán
+ rút ra kết luận, trả lời màng
cao su biến dạng chứng tỏ điều
gì? và chất lỏng gây áp suất
lên những phương nào?
+ tìm thêm vd
I/Sự tồn tại áp suất trong
lòng chất lỏng :
Trang 19
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
+ mô tả dụng cụ thí nghiệm
+ yêu cầu HS dự đoán hiện
tượng thí nghiệm sau đó tiến
hành thí nghiệm
+ hướng dẫn HS làm thí
nghiệm và trả lời thí nghiệm
chứng tỏ điều gì?
+ yêu cầu HS điền vào chỗ
trống trong C4
Hđ 3:công thức tính áp suất:

+ yêu cầu HS nhắc lại công
thức tính áp suất? Công thức
tính trọng lượng? Từ đó suy ra
công thức tính áp suất chất
lỏng
+ cùng chất lỏng thì cùng đại
lượng nào?
+ so sánh áp suất chất lỏng
gây ra ở cùng độ sâu?
Hđ 4: Tìm hiểu bình thông
nhau :
+ cho HS dự đoán mực nước ở
hình vẽ, gợi ý cho HS giải
thích
+ cho HS làm thí nghiệm như
sgk so sánh áp suất ở 3 trường
hợp như hình 8.6 ; sau đó điền
từ vào kết luận C5
Hđ 5: Vận dụng – Củng cố :
+ yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần mở bài
+ Ấm nào trong hình 8.7 đựng
được nhiều nước hơn? Vì sao?
+ giải thích hoạt động của thiết
bò B hình 8.8
+ yêu cầu HS đọc và giải bài
tập C7
+ theo dõi phần trình bày của
giáo viên
+ thảo luận nhóm về phương

pháp làm thí nghiệm và dự
đoán kết quả thí nghiệm.
+ tiến hành thí nghiệm và rút
ra kết luận, trả lời C3
+ Chọn từ thích hợp để điền
vào kết luận sgk
+ nêu công thức tính áp suất ,
tính trọng lượng
+ suy ra công thức tính áp suất
chất lỏng
+ cùng chất lỏng cùng trọng
lượng riêng
+ cùng chất lỏng, cùng độ sâu
(ở những điểm trên cùng mặt
phẳng ngang) áp suất bằng
nhau
+ dự đoán hiện tượng và giải
thích dựa theo lý thuyết.
+ tiến hành thí nghiệm quan
sát, nhận xét, điền từ vào kết
luận C5
+ trả lời bộ áo lặn nặng nề có
thể chòu áp suất lớn hàng
nghìn N/m
2
+ theo nguyên tắc bình thông
nhau => ấm có vòi cao hơn sẽ
đựng được nhiều nước hơn.
+ thiết bò đó cho biết mực
nước trong bình kín

+ tóm tắt và giải bài C7
Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong
lòng nó.
II/Công thức tính áp suất
chất lỏng :
p = d.h
p là áp suất ở đáy cột chất
lỏng, đơn vò ( N/ m
2
)
h : chiều cao cột chất lỏng (m)
d : trọng lượng riêng của chất
lỏng ( N/m
3
)
III/ Bình thông nhau :

Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên,
các mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh khác nhau đều ở
cùng một độ sâu.
2
22
2
11
/8000
)4,02,1(10000.

/12000
mN
hdp
mNhdp
=
−==
===
3.Dặn dò :
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập 8.1 đến 8.6 sbt
Trang 20
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
-Chuẩn bò bài “ p suất khí quyển”
Trang 21
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 9
Tiết 9
Bài:9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I MỤC TIÊU :
-Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển , áp suất khí quyển.
-Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li và một số hòên tượng đơn giản thường gặp .
-Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường tính theo độ cao của cột thuỷ ngân
và biết cách đổi từ đơn vò mmHg hoặc cmHg sang đơn vò N/m
2
.
II/CHUẨN BỊ :
-hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng
-một ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, tiết diện 2 – 3 mm

2
-một ly đựng nước, vài ốnh hút
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đặc điểm áp suất do chất lỏng gây ra?
-công thức tính áp suất chất lỏng ?
-sửa các bài tập trong sbt .
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống :
+ yêu cầu HS đọc phần mở
bài trong sgk
+ dùng ống hút cho vào ly
nước, lấy tay bòt đầu trên của
ống hút và lấy ống hút ra khỏi
ly nước; tại sao nước trong ống
không bò chảy ra ngoài?
Hđ 2: Tìm hiểu sự tồn tại áp
suất khí quyển:
+ giới thiệu về lớp khí quyển
của trái đất, hướng dẫn HS vận
dụng kiến thức đòa lý để giải
thích sự tồn tại của khí quyển .
+ yêu cầu HS nhắc lại đặc
điểm sự truyền áp suất chất
lỏng; thông báo chất khí cũng
giống như chất lỏng có thể
truyền áp suất treo mọi phương
+ giải thích tại sao trong chai
nước khoáng bằng nhựa không

+ đọc phần mở bài trong sgk
+ vài HS nêu ý kiến
+ giải thích sự tồn tại của khí
quyển
+ nhắc lại đặc điểm sự truyền
áp suất trong lòng chất lỏng và
nêu tác dụng áp suất khí
quyển
+ làm thí nghiệm và giải thích
I/ Sự tồn tại áp suất khí
quyển:
Trái đất và mọi vật
trên trái đất đều chòu tác dụng
của áp suất khí quyển theo mọi
phương.
Trang 22
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
có nước nếu ta hút không khí
có thể làm chai bò móp theo
nhiều phía?
+ yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm 2 và giải thích câu C2,
C3?
+ Giới thiệu thí nghiệm của
Ghê – rích và yêu cầu HS giải
thích hiện tượng đó?
Hđ 3: tìm hiểu về độ lớn của
áp suất khí quyển :
+ càng lên cao không khí càng

loãng nên khối lượng riêng
của không khí không bằng
nhau tại mọi nơi và độ cao lớp
khí quyển không xác đònh
chính xác được nên không
dùng công thức tính áp suất
chất lỏng để tính áp suất khí
quyển
+ giới thiệu bác học Tô-ri-xe-li
và thí nghiệm đo áp suất khí
quyển của ông.Lưu ý ống làm
thí nghiệm có đáy nên phía
trên là chân không.
+ vì sao thủy ngân không chảy
ra ngoài nữa?trả lời C5, C6
+ yêu cầu HS làm C7
+ thông báo ý nghó cách nói áp
suất khí quyển theo cmHg và
yêu cầu HS nêu ý nghóa áp
suất khí quyển 80 cmHg?
Hđ 4: Vận dụng – Củng cố :
+ yêu cầu HS trả lời câu C8,
C9, C12
+ yêu cầu 2 HS lên làm C10
chú ý cách đổi đơn vò cho phù
hợp; C11 biến đổi công thức
p = d.h =>
d
p
h =

hiện tượng
+ trả lời C2, C3
+ chú ý lắng nghe và trả lời C4
+ chú ý theo dõi
+ thảo luận trả lời C5 và C6
+ đọc đề, tóm tắt và giải C7
+ trả lời ý nghóa áp suất khí
quyển 80 cmHg
+ phát biểu về độ lớn của áp
suất khí quyển và ghi
+HS thảo luận nhóm trả lời và
HS khác nhận xét
+ HS dưới cùng làm và nhận
xét bài trên bảng
II/ Độ lớn của áp suất khí
quyển :
C7: p suất :
p = d.h = 0,76.136 000
= 103 360 N/m
2
p suất khí quyển bằng
áp suất của cột thủy ngân trong
ống Tô-ri-xe-li.
Dùng mmHg làm đơn vò
đo áp suất khí quyển
3.Dặn dò :
Trang 23
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”

-Làm bài tập 9.1 đến 9.6 sbt
-Học và xem lại từ bài 1 đến bài 9 tiết sau ôn tập.
- Tiết sau KIỂM TRA 1 TIẾT
Trang 24
Giáo án Vật lý 8 Đoàn
Quang Thắng
TUẦN 10
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn: (4 điểm):
Câu 1: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lưcï ma sát
:
A.Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B.Lực xuất hiện khi dây cao su bò nén.
C.Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn dép.
D.Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát vào nhau.
Câu 2: Để nhận biết một ôtô có đang chuyển động hay không ta có thể:
A.Quan sát xem bánh xe có quay hay không
B.Quan sát người lái xe có trong xe hay không
C.Quan sát số chỉ của tốc kế xem kim có chỉ số nào không
D.chọn vật làm mốc, rồi xem ôtô có thay đổi vò trí so với vật mốc đó không.
Câu 3: Xe máy đi 6 km mất 10 phút. Vậy vận tốc xe máy đó là :
A. 0,6 km/h và 10 m/s C.36 km/h và 10 m/s
B. 60 km/h và 10 m/s D. 10km/h và 36 m/s
Câu 4: trường hợp nào sau đây làm cho vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều:
A. Hai lực cùng nằm trên một đường thẳng, cùng độ lớn và ngược chiều.
B. Hai lực cùng nằm trên một đường thẳng, cùng độ lớn và cùng chiều.
C. Hai lực nằm trên hai đường thẳng khác nhau, cùng độ lớn và ngược chiều.
D. Hai lực nằm trên hai đường thẳng khác nhau, cùng độ lớn và cùng chiều.
Câu 5: Cách nào sau có thể làm tăng áp suất tác dụng lên mặt bàn:

A. tăng áp lực và giảm diện tích bò ép.
B. giảm áp lực và tăng diện tích bò ép.
C. tăng áp lực và tăng diện tích bò ép.
D. giảm áp lực và giảm diện tích bò ép.
Câu 6: Càng lặn sâu dưới biển thì:
A. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet càng giảm.
B. áp suất tác dụng lên người càng giảm, lực đẩy Acsimet càng tăng.
C. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet càng tăng.
D. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet không thay đổi.
Câu 7: Hiện tượng nào sau do áp suất khí quyển gây ra:
A. dùng ống hút bằng nhựa để hút nước ngọt uống.
B. quả bóng bàn bò bẹp, cho vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
C. thổi khí nhẹ vào quả bóng, quả bóng sẽ bay lên.
D.quả bóng bơm căng để ngoài nắng có thể bò nổ.
Câu 8: người nặng 40 kg, ngồi trên ghế nặng 5 kg, diện tích tiếp xúc của ghế là 50 cm
2
.
A. 225N/m
2
B. 0,9 N/m
2
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×