Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày soạn16-9-2007
Tiết 1 Bài 1 Chuyển động cơ học
I/ Mục Tiêu
• Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc .
• Biết được tính tương đối của chuyển động
• Biết được các dạng chuyển động .
• Nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học,về tính tương đối của chuyển động và
đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động .
• Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể ,tinh thần hợp tác trong học tập
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ vẽ các hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 (sgk) ; các bài tập1.1 ;1.2 ;1.3 .
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoat động1 Tổ chức tình huống học tập
GV : Cho HS quan sát hình 1.1(sgk)và
đặt vấn đề như sgk
Hoat động2 Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên
GV : yêu cầu một HS đọc c1
- Tổ chức cho HS đọc thông tin để hoàn
thành c1
GV thông báo nội dung 1 sgk
-GV cho HS trả lời c2, c3
Hoat động3 Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên
GV : Cho học sinhhình 1.2
GV : tổ chức cho HS trả lời c4, c5.
(GV lưu ý HS xác định đúng vật làm
mốc).
GV : Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để
hoàn thành c6
GV : Cho HS đứng tại chỗ trả lời c7
GV: y/c đại diện các nhóm trả lời kết quả
GV : Thông báo tính tương đối của
chuyển động và đứng yên .
GV : Cho HS lời c8
Hoạt động 4 Một số chuyển động
thường gặp
HS quan sát tranh và theo dõi gv đặt vấn đề
HS : hoạt động nhóm để giải quyết c1
HS :Ghi nội dung1sgk
HS :hoạt động cá nhân để trả lời c2, c3 theo
hướng dẫn của GV.
HS :thảo luận để thống nhất c2, c3.
HS làm việc cá nhân trả lời c4, c5 theo hướng
dẫn của GV
HS hoạt động nhóm hoàn thành c6
(1) đối với vật này
(2) đứng yên
cả lớp nhận xét,từ đó đi đến thống nhất c7.
+ ghi nội dung 2.
HS : làm việc cá nhânđể hoàn thành c8
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
1
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
GV Cho HS quan sát các hình 1.3
a,b,c(sgk)
GV : Nhấn mạnh :
Quỹ đạo của chuyển động và các dạng
chuyển động
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để
hoàn thành c9
Hoạt động 5 Vận dụng – củng cố
Cho HS quan sát hình 1.4
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm trả lời
c10,c11.
GV chốt lại nội dung bài học và cho một
số HS nhắc lại nội dung trọng tâm
Cho HS làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT
GV hướng dẫn HS học bài ở nhà
HS quan sát
Ghi nội dung3
HS : Làm việc cá nhân sau đó hoàn thành c9
HS quan sát
HS Hoạt động cá nhân ,hoàn thành c10, c11
HS hoạt động cá nhân,thảo luận chung cả lớp
để hoàn thành các BT trong SBT
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
2
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày 19/9/2007
Tiết 2 Vận tốc
I Mục tiêu
HS nắm và hiểu được khái niệm vận tốc .Nắm được công thức tính vận tốc
v =
t
S
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/s và
cách đổi đơn vị vận tốc
- Biết vận dụng công thức để tính quãng đường , thời gian trong chuyển động .
II. Chuẩn bị
GV : Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế của xe máy
HS : Ôn tập lại các kiến thứcđã biết về chuyển động
III . Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ :
GV nêu câu hỏikiểm tra :
Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? lấy ví dụ minh hoạ
2 ) Dạy bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1) Tìm hiểu khái niệm vận tốc
GV treo bảng 2.1và yêu cầu học sinh thực
hiện C1
GV cho một nhóm HS thông báo kết quả
ghi vào bảng 2.1và cho các nhóm khác đối
chiếukết quả
GV cho HS làm C2 và chọn một nhóm
thông báo kết quả , các nhóm khác đối
chiếu kết quảvà ghi kết quả vào bảng 2.1
GV cho HS tính toán cá nhân so sánh độ
lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng
GV thông báo giá trị đó là vận tốc và cho
học sinh phát biểukhái niệm về vận tốc
GV : Cho HS dùng khái niệm vận tốc để
đối chiếu với cột xếp hạng và cho nhận xét
giữa chúng?
GV thông báo thêm một số đơn vị và cho
HS làm câu C3
HS quan sát bảng 2.1SGK và thảo luận
nhóm.
Các nhóm trả lời kết quả
Các nhóm đưa ra kết quả
HS làm việc cá nhân so sánh các quãng
đường đi được trong 1 giây.
HS phát biểu KN vận tốc
HS đưa ra nhận xét : vận tố càng lớn thì
chuyển động càng nhanh.
HS làm việc cá nhân
1. nhanh
2. Chậm
3. Quãng đường đi được
4. Đơn vị
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
3
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Hoạt động 3 Lập công thức tính vận tốc
GV : Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và gợi ý
cho HS dựa vào bảng 2.1 để lập công thức
GV Từ công thức trêncho HS suy ra các
công thức tính s, t.
HS trả lời cá nhân : lấy 60 m chia cho thời
gian chạy v =
t
s
HS thảo luận nhomsuy ra các công thức tính
s = v.t và t =
v
s
.
Hoạt động 4 Giới thiệu tốc kế
GV :- Muốn tính vận tốc ta phải làm gì ?
- Để đo quãng đường ta phải dùng
dụng cụ gì ?
- Thời gian được đo bằng dụng cụ gì ?
GV : Trong thực tế người ta đo vận tốc bằng
một dụng cụ gọi là tốc kế .
GV : Treo bảng phụ vẽ hình 2.2 (SGK) .
Tốc kế thường thấy ở đâu?
HS Trả lời :
Để đo vận tốc ta phải biết quãng đường và
thời gian.
- Đo bằng thước đo chiều dài.
- dùng đồng hồ đo thời gian.
- Tốc kế gắn trên xe máy và ô tô
Hoạt động 5 Tìm hiểu đơn vị vận tốc
GV :Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những
đơn vị nào ?
GV : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị thời gian và giới thiệu
đơn vị vận tốc (SGK)
GV : Cho HS thực hiện C4 ( sgk)
GV : Giới thiệu cách đổi các đơn vị vận tốc
GV cho HS thực hành đổi các vận tốc
HS : Trả lời các câu hỏi
HS hoàn thành C4 (SGK)
Hoạt động 6 Vận dụng
GV cho HS thực hiện các câu hỏi C5a, C5b
Cho HS trả lời và nhận xét các kết quả
GV cho HS làm các câu hỏi C6, C7, C8;
chọn một vài HS thông báo kết quả
GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ (sgk)
HS Làm việc cá nhân và so sánh kết
quả,nhận xét các kết quả của nhau
HS đọc phần ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà
Làm các BT 2.3, 2.4, 2.5 trang 5 (SBT)
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
4
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày soạn 20/9/2007
Tiết 3 Chuyển động đều – chuyển động không đều
I, Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều chuyển động không đều . Nêu được một số
ví dụ vể hai chuyển động đó .
-Nêu được công thức tính vận tốc trung bình và vận dụng nó để tính vận tốc trung bình trên
một quãng đường .
- Tiến hành TN để nhận biết chuyển động đều và chuyển động không đều
- Rèn luyện kĩ năng đo và tính toán .
II. Chuẩn bị
GV : Bố trí TN biểu diễn .Bảng phụ
HS : Mỗi nhóm một bộ TN bao gồm : + Máng nghiêng ; Bánh xe ; Máy gõ nhịp;
Thước lấy thăng bằng ; Bảng phụ kẻ sẵn
III. Các hoạt động dạy học
1) Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính vận tốc. nêu rõ các đại lượng và đơn vị trong công
thức?
2)Dạy bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
Hoạt động 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
GV : Cho Hs đọc thông báo về chuyển động
đều và chuyển động không đều ( SGK )
GV Cho HS lấy VD về hai loại chuyển động
trên
HS : Đoc thông báo về chuyển động đều và
chuyển động không đều
HS lấy VD về chuyển động đều và chuyển
động không đều
+ Chuyển động của đầu kim đồng hồ là
chuyển động đều
+ Chuyển động của đạp khi đi từ nhà đến
trường là chuyển động không đều
Hoạt động 2 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyênđộng không đều
GV : Để tìm hiểu chuyển động đều và
chuyển động không đều ta xem xét TN sau
GV : Giới thiệu TN ( giáo viên lắp và giới
thiệu)
GV giới thiệu các bước TN ( cho HS tiến
hành TN )
HS theo dõi và tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV
HS ghi kết quả TN vào bảng kết quả
Nhóm AB BC CD DE EF
I
Quãng
Đường
Thời gian
Vận tốc
II
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
5
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
III
IV
- Từ kết quả TN các nhóm thảo luậnvà nêu
đặc điểm của chuyển động đều và chuyển
độnh không đều và hình thành các khái niệm
về hai chuyển động đó .
-Nhận xét của HS:
- Cho HS trả lời C1,C2 (SGK)
Hoạt động 3 Tìm hiểu về vận tốc TB của chuyển động dều và chuyển động không đều
GV : Cho HS tính quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian ( qua số liệu trên
bảng)
GV thông báo về vận tốc trung bình ( SGK )
HS : Các nhóm tính toán và điền vào bảng
phụ
HS : Trả lời câu hỏi C3 SGK
Hoạt động 4 Vận dụng
GV hướng dẫn HS tóm tắt các kiến thức đã
học và cho HS đọc phần ghi nhớ (sgk)
GV : Yêun cầu HS trả lời các câu hỏi C4,
C5, C6 SGK
GV : Hướng dẫn HS về nhà trả lời câu C7
HS đọc ghi nhớ (sgk)
HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C6,SGK.
Ngày soạn 25/9/2007
Tiết 4 Biểu diễn lực
I . Mục tiêu
- HS nêu được VD thể hiện lực làm thay đổi vận tốc .
- HS nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biết biểu diễn véc tơ lực
II Chuẩn bị
GV Tranh vẽ các hình 4.1, 4.2 , 4.3, 4.4, bảng phụ ghi phần ghi nhớ SGK
HS : Ôn lại các kiến thức đã học về lực đã học ở lớp 6.
III. Các hoạt động dạy học
1) Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu học sinh nêu khái niệm về lực đã học ở lớp 6
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
6
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
2) Dạy bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập
GV : Nhắc lại tác dụng của lực lên vật đó là
lực làm biến đổi chuyển động của vật hoặc
làm vật bị biến dạng
GV yêu cầu HS nêu một số VD
GV : Đặt vấn đề và chuyển sang hoạt động
2
HS nêu một số VD về tác dụng của lực
Hoạt động 2 Ôn lại các kiến thức về lực
GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời
câu hỏi C1( yêu cầu HS đứng tại chỗ trả
lờivà cho HS khác nhận xét )
GV chốt lại các kiến thức trên
HS trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 3 Biểu diễn lực
GV : Thông báo đặc điểm của lực và cách
biểu lực bằng véc tơ.
Lực là một đại lượng véc tơ ( điểm đặt
,phương chiều và độ lớn)
GV : Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực
phải thể hiện đúng , đủ cả ba yếu tố trên .
- GV cùng HS phân tích hình 4.3SGK
GV : Thông báo kí hiệu véc tơ lực F và
cường độ lực F
HS ghi đặc điểm của lực
điểm đặt
Lực có ba yếu tố Phương , chiều
độ lớn
Lực là một đại lượng véc tơ
HS theo dõi cách biểu diễn lực cùng GV
phân tích cách biểu diễn lực trên hình 4.3
HS thực hành biểu diễn lực
VD : Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn
theo phương nằm ngang có
- Điểm đặt A.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải.
- Cường độ F = 15 N
F = 15 N
A F
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
7
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Hoạt động 3 Củng cố – Hướng dẫn về nhà
GV: + Yêu cầu HS nhắc lại các kíên thức
của bài học .
+ Chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ.
+ Yêu cầu HS làm các BT vận dụng
C2;C3.
( GV uốn nắn cách biểu diễn lực )
GV hướng dẫn HS trả lời BT 4.4
GV giao BT về nhà : Giải các BT 4.1 ; 4.2;
4.3 SBT
HS : Trả lời các câu hỏi củng cố
Ngày2/10/2007
Bài 5 Sự cân bằng lực - Quán tính
Mục đích
- Nêu được một số VD về hai lực cân bằng . Nhận biết đặc điểmcủa hai lực cân bằng vả
biểu thị bằng véc tơ lực .
- Từ dự đoán khoa học ( về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động )và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận
tốc không thay đổi ,vật sẽ chuyển động thẳng đều ”
- Nêu được một số VD về quán tính . Giải thích được hiện tưọng quán tính ,biểu hiện của
một số truờng hợp cụ thể .
II . Chẩn bị
- Bộ thí nghiệm hình 5.3, 5.4 SGK.
- bảng phụ ( bảng 5.1) ghi kết quả TN
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
GV :
- C1 :Nêu cách biểu diễn lực ?
- Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật có
khối lượng 0.3kg treo trên sợi dây
HS 1 : trả lời C1
HS 2 : P =10m = 0,3 . 10 =3N
( HS biểu diễn lực trên bảng )
Hoạt động 2 Tổ chức tình huống học tập
GV Cho HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK
Cho HS nêu dự đoán
HS theo dõi và đọc phần đặt vấn đề trong
SGK
Nêu dự đoán
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
8
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Hoạt động 3 Tìm hiểu về hai lực cân bằng
GV : Treo bảng phụ vẽ hình 5.2SGK cho
HS quan sát .
Yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi :
- Mỗi vật chịu tác dụng của những lực nào ?
- Yêu cầu HS biểu diễn các lực đó ( Giáo
viên hướng dẫn và uốn nắn các sai sót và vẽ
lên bảng )
Gv yêu cầu Hs nêu nhận xét
GV chốt lại hai lực cân bằng và lưu ý hai
lực cân bằng phải có chung điểm đặt , cùng
phương, ngược chiều .
HS :
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi của GV
- Biểu diễn các lực
HS đưa ra nhận xét về điểm đặt, phương
,chiều, độ lớn cua mỗi lực trên hình vẽ
Hoạt động 3 Tìm hiểu các dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động
GV yêu câu HSđọc phần dự doán SGK và
nêu dự đoán
V : Để kiểm tra dự đoán có đúng không ta
cùng làm VD sau:
GV giới thiệu dụng cụ TN và phương án
TN.
GV : yêu cầu HS trả lời C2, C3, C4.
GV thực hiện TN yêu cầu HS quan sát ghi
kết quả vào bảng
Từ kết quả TN yêu cầu HS tính vận tốc và
so sánh vận tốc trong ba giai đoạn
Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả TN
HS nêu dự đoán :
Các lự tác dụng lên vật cân bằng nhau thì
vận tốc của vật không thay đổi , vật sẽ
chuyển động đều
HS nghe GV giới thiệu TN kiểm tra và trả
lời C2, C3, C4, và điền kết quả vào bảng
Thời gian Quãng đường Vận tốc
t
1
=2s S
1
= V
1
=
T
2
=2s S
2 =
V
2
=
T
3
=2s S
3 =
V
3
=
HS tính vận tốc và nêu nhận xét :
v
1
= v
2
= v
3
HS đưa ra kết luận (sgk)
Hoạt động 4 Tìm hiểu về quán tính
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Thông báo về quán tính.
HS : Đọc thông tin và nghe GV thông báo
về quán tính.
Nêu nhận xét : Mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì mọi vật có quán tính
Hoạt động 5 Vận dụng –Củng cố
GV : Yêu cầu HS làm TN 5.4 và trả lời C6,
C7
- Yêu cầu HS trả lời C8 (nếu HS gặp khó
khăn Gv cùng HS tháo gỡ )
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
HS trả lời C6, C7, C8
HS đọc phần ghi nhớ
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
9
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày 10/10/2007
Bài 6 LựC MA Sát
I Mục tiêu
- Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt , lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ .
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ .
- Nêu một số cách làm tăng , giảm lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật .
II. Chuẩn bị
- Nhóm : Lực kế , khúc gỗ , quả nặng .
- Lớp tranh vẽ 6.3, 6.4 SGK , một số ổ bi các loại
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Tạo tình huống học tập
Khi đạp xe đạp trên hai đoạn đường ,
đường gồ ghề và đường tráng nhựa , thì
đoạn đường nào em đạp xe nặng hơn ? vì
sao?
Qua bài học hôm nay ta sẽ giải quyết vấn
đề này
HS đưa ra nhận xét
-Đoạn đường gồ ghề đạp xe nặng hơn
Hoạt động 2 Tìm hiểu về lực ma sát
I.khi nào có lực ma sát ?
-Hai vật tiếp xúc nhau là có lực ma sát, có
3 loại lực ma sát
1.Lực ma sát trượt
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
GV yêu cầu cá nhân nghiên cứu,phát hiện
ra chuyển đông trượt
Một vật chuyển động trượt trên mặt một
vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt.
Chú ý: tính cản trở chuyển động
HS : đọc thông tin trong SGK
+ Vành bánh xe trượt qua má phanh.
+ Bánh xe chuyển động trượt trên mặt
đường
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
10
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
- Nêu ví dụ về lực ma sát trượt trong đời
sống.
2.Lực ma sát lăn
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có
phải lưc ma sát trượt không?
- Chuyển động trên là chuyển động gì ?
Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật
khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn
-Lưc ma sát lăn có cản trở chuyển động
không?
-Nêu ví dụ về lực ma sát lăn trong đời
sống.
-Quan sát hình 6.1 SGK, trả lời C3.
3.Lực ma sát nghỉ
GV:
-Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình
5.2 SGK.
-Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm TN theo
nhóm.
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng
nhưng vật nặng vẫn đứng yên.Chứng tỏ
giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì?
+Lưc cản này như thế nào so với lực kéo ?
-Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là
lực ma sát nghỉ .
-Lực ma sát nghỉ giữ vật thế nào?
-Nêu ví dụ về lưc ma sát nghỉ trong đời
sống
-Đọc thông tin trong SGK
-Không phải, vì không có chuyển động trượt
-Chuyển động lăn.
- Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động.
Nêu ví dụ
C3:
a) Lực ma sát trượt ,cường độ lớn hơn.Có
ba người đẩy.
b)Lực ma sát lăn , cường độ nhỏ hơn,có
một người đẩy.
- Đọc thông tin và quan sát hình 6.2 SGK.
- Nhận dụng cụ, làm TN theo nhóm
- Thảo luận nhóm.
- Giữa mặt bàn với vật có lực cản.
- Lực cản cân bằng với lực kéo.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt
khi vật bị tác dụng của lực khác.
Ví dụ:
Hoạt động 3. Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
GV:
- Treo hình 6.3,6.4 SGK, kẻ bảng
GV : Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Hình Lợi Hại
Cách làm tăng
(hoăc giảm)
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
11
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Cho đai diện nhóm điền vào bảng
Hướng dẫn sửa sai (nếu có ).
Cho HS xem một số ổ bi , yêu cầu HS nêu
tác dụng và ý nghĩa
6.3a
×
Tra dầu,mỡ
b
×
c
×
6.4a
×
b
×
c
×
Hoạt động 4 Vận dụng - Củng cố
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C8, C9, và câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ .
Hướng dẫn HS giải các BT trong SBT
Ngày soạn 16/10/2007
Bài 7 áp suất
I.Mục tiêu
-Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết được công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công
thức.
-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.
-Nêu được cách lầm tăng, giảm áp suất trong và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
II.Chuẩn bị
* GV: Tranh hình 7.1 và 7.2 SGK phóng to. Bảng 7.1 kẻ sẵn.
*Nhóm HS :
-Bản miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ TN.
-Một miếng xốp (lau bảng)
III.Tổ chức hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Tổ chức tình huống học tập
GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài
như SGK
HS đọc SGK, quan sát hình 7.1
Hoạt động 1. Hình thành khái niệm áp lực
GV : Yêu cầu Hs đọc mục 1 SGK .
GV thông báo khái niệm áp lực :
áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép
Gv yêu cầu HS quan sát hình 7.3SGK và
làm C1
GV : Yêu cầu HS tìm thêm VD về áp lực
HS đọc mục 1 SGK
Ghi KN áp lực
HS : Hoạt động cá nhân làm C1
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
12
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
trong đời sống ( mỗi VD cần chỉ rõ áp lực
và mặt bị ép )
HS lấy VD về áp lực trong đời sống
Hoạt động 3 Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếi tố nào ?
GV : Hướng dẫn HS thảo luận , dựa trên các
VD đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào độ lớn của áp lực (F) và diện
tích mặt bị ép( S).
* TN GV giới thiệu mục đích và phương án
TN( hình 7.4)
Gv : Yêu cầu HS phân tích kết quả TN và
nêu kết luận (C3).
HS : Quan sát , dự đoán và thảo luận theo
nhóm và thống nhất toàn lớp .
- áp lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và
diện tích của mặt bị ép
HS làm TN (hình 7.4)
Ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1
áp lực
Diện tích bị
ép(S)
Độ lún
F
1
F
2
S
2
S
1
h
2
h
1
F
3
F
1
S
3
S
1
h
3
h
1
HS đưa ra kết luận ( hoàn thành C3)
HS : Tự ghi kết luận vào vở
Hoạt động 4 Giới thiệu KN áp suất và công thức tính
GV : Giới thiệu tác dụng của áp lực tỉ lệ
thuận với F , tỉ lệ nghịch với S
GV : Giới thiệu khái niệm áp suất , kí hiệu
GV : Hướng dẫn HS xây dựng công thức
tính áp suất
P =
S
F
P : áp suát
F : áp lực
S : diện tích bị ép
GV giới thiệu đơn vị của áp suất ( SGK)
GV : Cho HS làm BT áp dụng
Cho biết F = 5N , S
1
= 50cm
2
, S
2
= 10cm
2
Tính và so sánh p
1
, p
2
HS ghi các KN vào vở
HS làm BT vận dụng
áp dụng công thức P =
S
F
ta có p
1
=
005,0
5
=1000N; p
2
=
001,0
5
= 5000N
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
13
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
⇒
p
2
= p
1
Hoạt động 5 Vận dụng
GV : Yêu cầu HS làm C4( chú ý khai thác
công thức )
GV cho HS làm C5
HS : Làm việc cá nhân , thảo luận nhóm, lớp
HS : Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã
đặt rảơ phần mở bài
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ và làm các BT 7.1; 7.2; 7.3; 7.4;7.5; 7.6 ( SBT)
Bài 8 áp suất chất lỏng-Bình thông nhau
I-Mục tiêu
-Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
-Viết được công thức tính áp suất p = d.h, nêu dược tên đơn vị tính của các đại lượng có
mặt trong công thức.
-Vận dụng coong thuức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản .
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiệntựng thừng
gặp trong đời sống.
II-Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS :
-Bình hình trụ như hình 8.3 SGK
-Bình hình trụ và đĩa D tách rời như hình 8.4 SGK
-Bình thông nhau (hình 8.6 SGK).
-Nước và chậu thuỷ tinh để đựng nước.
III-Tổ chức hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV:
- Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết
hìng đó mô tả gì ?
-Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất lớn ? Nếu không mặc bộ
áo đó thì có nguy hiểm gì cho người thợ lặn
không ? Để trả lời câu hỏi trên , chúng ta
cùng nhau ngiên cứu bài 8(ghi đề bài đã giới
thiệu lên bảng ).
HS:
-Mô tả người thợ lặn ở đáy biển.
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
14
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Hoạt động 2. Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình
GV nhắc lại về áp suất của vật rắn tắc dụng
lên mặt bàn nằm ngang( hình 8.2) theo
phương của trọng lực.
GV : Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ đầy chất
lỏng có gây áp suất lên bình không ? Lên
phần nào của bình ?
-Các em làm TN(hình 8.3SGK) để kiểm tra
dự đoán và trả lời C1, C2.
-Mục đích TN :Kiểm tra xem chất lỏng có
gây ra áp suất như chất rắn không ?
HS : Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây
áp suất cho bình.
I. Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
1. TN 1
HS :
-Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán(màng cao
su ở đáy biến dạng, phồng lên).
-Các nhón làm TN, thảo luận.
C1 : Màng cao su ở đáy và thành bình đều
biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất
lên cả đáy bình và thành bình.
C2 : Chất lỏng gây gây ra áp suất theo nhiều
phương , khác với chất rắn chỉ theo phương
của trọng lực.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về áp suất tắc dụng lên vật đặt trong lòng chất lỏng
GV : Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và
thành bình.Vạy chất lỏng gay ra áp suất
trong lòng nó ?
-Để kiểm tra dự đoán ta làm TN2.
-Giới thiệu dụng cụ TN(hình 8.4 SGK)
-Mục đích kiểm tra sự gây ra áp suất trong
chất lỏng.
-Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại , khi
nhúng sâu ống có đĩa D vao chất lỏng và
buông tay thì điều gì xảy ra với đĩa D ?
-Các em hãy làm TNvà đại diện nhóm cho
biết kết quả TN .
- Trả lời C3.
- Dựa vào kết quả TN1 và TN2 các em hãy
điền vàochỗ trống ở C4.
HS dự đoán :
+ Có,theo phương thẳng đứng và phương
ngang .
+Không.
2. TN 2
-Đĩa bị rơi
-Đĩa không tách rời khi quay.
-Các nhóm làm TN, thảo luận .
C3 : Chất lỏng tác dụng áp suất len các vật
đặt trong nó .
Hoạt động 4 Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
15
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
GV yêu cầu một HS nhắc lai công thức tính
áp suất , tên gọi của các đại lượng có mặt
trong công thức .
-Thông báo khối chất lỏng hình trụ ( hình
8.5 SGK) ,có diện tích đáy S , chiều cao h.
GV:hãy tính trọng lượng của khối chất
lỏng ? Dựa vào kết quả tìm được của P,hãy
tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình?
Công thức mà các em vừa tìm được chính là
công thức tính áp suất chất lỏng
GV : Hãy cho biêt tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức
GV : Một điểm A trong chất lỏng có cùng
độ sâu h
A
, hãy tính áp suất tại A
GV : Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng
độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang)thì
áp suất tại hai điểm đó thế nào ?
II.Công thức tính áp suất chất lỏng
Công thức :p =
F
s
trong đó
p : áp suất,
F : áp lực,
S : diện tích bị ép.
- Có ý kiến : F = d.V = d.S.h
p =
F
s
= d.h
⇒
p = d.h
p : áp suất (Pa hay N/m
2
)
d : Trọng lượng rieng của một chất lỏng
(N/m
3
).
h : Độ sâu tính từ mặt thoáng (m)
- Bằng nhau.
Hoạt động 5. Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
-Giới thiệu bình thông nhau.
-Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông
nhau , thì sau khi nước đã ổn định , mực
nước trong hai nhánh sẽ như thế nào ?
-Các nhóm hãy tìm thí nghiệm để kiểm tra
dự đoán .
-Các em hãy chọn từ thích hợp để điền vào
chỗ trống của kết luận
III.Bình thông nhau
-HS dự đoán .
-Các nhóm làm TN, thảo luận và báo káo
kết quả:hình 8.6c
Kết luân: cùng
Hoạt động6 Vận dụng
-Yêu cầu HS đọc lần lượt C6, C7, C8, và trả
lời.
-Giao C9 về nhà.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 SBT.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và làm các bài tập còn lại trong SBT.
-Nhận xét tiết học .
IV.Vận dụng
-Cá nhân đọc và lần lưởttả lời C6,C7,C8.
-Ghi nhiệm vụ về nhà .
-Đọc phần ghi nhớ.
Bài 8.1.a)Câu A
b)Câu C
Bài 9 áp suất khí quyển
I- Mục tiêu
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
16
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
- Giải thích được sự tồn tại của khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp .
- Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ
ngân và biết cách đổi đơn vị cmHg sang đơn vị N/m
2
II-Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS :
- Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng .
- Một ống thuỷ tinh dài 10 – 15cm,tiết diện 2 – 3mm.
- Một cóc đựng nước.
Cho GV :
- Hai nhỏm cầu cao su.
- Hình 9.5 SGK phóng to.
III- Tổ chức hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi một HS lên bảng :
a)Viết công thức tính áp suất chất lỏng ,nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công
thức .
b)So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Các HS khắc lắng nghe, nhận xét.
D
C
B
A
3.Các hoạt động cụ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Tổ chức tình huống học tập
Sau khi HS trả lời câu b ở trên ,
(p
B
< p
B
< p
C
=p
D
), GV đặt câu hỏi :
Liệu tại điểm A có tồn tại một áp suất nào
không ?
Chúng ta tìm hiểu bài 9 “ áp suất khí
quyển”.
GV cho HS quan sát hình 9.1, đặt vấn đề
như mở bài SGK.
Hoạt động 2 .Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
GV giới thiệu về lớp khí quyển của Trái
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
17
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Đất.
GV : Khí quyển có gây ra áp suất lênTrais
Đất và những vật trên Trái Đất không ? Vì
sao? Thông báo lên áp suất gọi là khí quyển.
áp suất khí quyển có đặc điểm giống như áp
suất chất lỏng không ? Thực tế cho tháy có
nhiều hiện tựợng chứng tỏ sự tồn tại áp suất
khí quyển và áp suất này cũng đặc điểm
giống như
Tiết 16, tiết 18 ÔN TậP HọC Kì I
I – Mục tiêu
- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
Ii – chuẩn bị
- GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
- HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ông tập, trả lời vào vở bài tập. Làm các bài tập
trắc nghiệm.
Iii – Hoạt đông dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 Kiểm tra
GV kiểm tra việc ôn tập của Hs
CH1 Em hãy cho biết chuyển
động cơ học là gì ?(c
1
)
CH2 Vận tốc của chuyển động
đều và vận tốc của chuyển động
không đều có gì giống và khác
nhau?
HĐ2 Hệ thống hoá kiến thức
Gv lần lượt cho HS trả lời các
câu hỏi ôn tập (Phần ôn tập )
HS trả lời các câu hỏi KT của GV
HS1: Chuyênđộng cơ học là sự thay đổi vịu trí của vật này
so với vật khác ( dược chọn làm mốc )
HS : Vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển
động không đều có sự giống nhau là đều cho biết sự
nhanh hay chậm của chuyển động . Còn sự khác nhau
giữa vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển
động không đều là độ lớn vận tốccủa c/đ đều không đổi
theo thời gian còn độ lớn vận tốc của c/đ không đều là
thay đổi theo thời gian
HS
Trả lời các câu hỏi ôn tập theo hướng dẫncủa GV
Câu 1
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
18
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Câu 2. Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy, nên hành
khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng
yên so với ôtô
Câu 3
Câu 4
Câu 5:- Xe đạp đang chuyển động, gặp bãi cát bị giảm vận
tốc do lực cane của cát.
- Viên gạch thả rơi. Vận tốc của viên gạch do sức hút của
trái đất tác dụng lên nó.
Câu 6: Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương tiện và
chiều của lực, độ lớn của lực. Cách biểu diễn lực bằng
một vectơ. Dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lức tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương, chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích cho
trước.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một
vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu
tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a) Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Câu 8: Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt
một vật khác.
- Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ
lớn của lực ma sát càng dảm khi gặp mặt tiếp xúc giữa
hai vật càng nhẵn.
Câu 9: Hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính: Tuỳ theo từng
HS.
- Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về
phía sau.
- Người đang chạy vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào
về phía trước.
Câu 10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố :
Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp
xúc với vật.
- Công thức tính áp suất
F
p
S
=
( F độ lớn của lực, S diện
tích mặt tiếp xúc)
Đơn vị áp suất: 1Pa = 1N/m
2
.
Câu 11: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng
của một lực đẩy có:
- Điểm đặt trên vật.
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
19
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
GV cho HS là các BT trắc
nghiệm
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.
F = Vd( V thể tích khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d
trọng lượng riêng của chất lỏng).
Câu 12. Điều kiện để một vật nhúng trong chất lỏng bị :
- Chìm xuống khi P > F
A
⇔
d
v
> d
cl
- lơ lửng trong lòng chất lỏng khi P = F
A
⇔
d
v
= d
cl
- Nổi tỷên mặt chất lỏng khi P< F
A
⇔
d
v
< d
cl
Câu 13 Trong khoa học thì “công cơ học” chỉ dùng trong
trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển đời
Câu 14: Biểu thức tính công cơ học : A = F.s( F là độ lớn
lực tác dụng, s là độ dài quãng đường chuyển động theo
phương của lực)
Đơn vị công là Jun(J), 1J = 1N.1m.
Câu 15: Phất biểu định luật về công
HS làm các BT vận dụng
1 - D ; 2 -D ; 3 - B
4 A ; 5 - D ; 6 - D
Bài 15 CÔNG SUấT
I – Mục tiêu
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây - đặc trưng cho khả năng thực
hiện công nhanh hay chậm của con người, động vật, máy móc.
- Viết được biểu thức tính công suất, biết được đơn vị ti9nhs công suất, biết được đơn vị
tính công suất vận dụng vào làm bài tập.
II – Chuẩn Bị
Phôtô trên giấy bóng hình 15.1 SGK, đèn chiếu.
III – tổ chức hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Viết biểu thức tính công và ghi rõ các đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
- GV: Gới thiệu hình 15.1, cho HS thảo luận
theo yêu cầu của SGK, có thể tiến hành theo
các bước sau :
+ Bước 1: Tính công A
1
(An), A
2
( Dũng )
+ Bước 2: Thảo luận, chọn tiếp các phương
án còn lại.
+ Bước 3: Trả lời C3.
- HS : +Tính
A
1
= 16 . 10 . 4 = 640 J
A
2
= 16 . 15 . 4 = 960J
+ Phương án d : công trong 1 giây.
A’
1
=
640
50
J
s
= 12,8J
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
20
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
* GV có thể cho các nhóm khác nhau tiến
hành các phương án c hoặc d, sau đó cho
HS báo cáo trên giấy bóng.
2
960
'
60
J
A
S
=
=16 J
+ C3 : Dũng làm việc khoẻ hơn An vì trong
cùng một thời gian Dũng thực hiện được
một công lớn hơn An.
Hoạt động 2 .
GV:
- Khắc sâu lại kết luận trên bằng việc đưa ra
thông tin về khái niệm công suất.
- Đói tượng HS khá : để HS tự xây dựng
công thức tính công suất khi GV đưa khái
niệm công suất và kí hiệu P.
- GV giới thiệu bội và ước của đơn vị oát :
+ kW dùng với máy có công suất lớn như
máy bơm nước, ôtô, biến thế điện
+ mW dùng cho máy có công suất nhỏ như
máy tính bỏ túi, đèn nháy công suất nhỏ,
điột quang
- Tiếp nhận thông tin.
+ Xây dựng biểu thức
A
P
t
=
+ Đơn vị tinýh công suất :
A có đơn vị J
t có đơn vị s
⇒
P có đơn vị J/s = W (oát)
- Đơn vị thường dung khác :
+ kW ( đọc là kiloat), với những máy có
công suất lớn, 1kW = 1000W.
+ milioat (mW)
1mW =
1
1000
W
Hoạt động 3. Vận dụng
Cho HS làm các bài tập vận dụng từ C4 đến
C6.
+ C4 : Yêu cầu HS thu thập thông tin ở trên,
thông báo kết quả.
GV chú ý đơn vị của công suất
+ C5 : GV cho HS thảo luận, lựa chọn
phương án trả lời. Có thể gợi ý HS để so
sánh công suất. Nừu cùng một khối lượng
công việc cần so sánh thời gian hoàn thành
suy ra quy đổi các thời gian có cùng đơn vị.
- Gọi Hs quy đổi đoqn vị thời gian.
GV gợi ý HS làm C6 : Tính công trong 1s
(nhằm củng cố đơn vị các đại lượng trong
công suất tính A, P ; khái niệm về công
suất)
+ C4 :
P
1
= 12,8W
P
2
= 16W
+ C5 :
- Nhận biết cùng một khối lượng công việc
A : A
1
= A
2
t
1
= 2 giờ = 120 phút
t
2
= 20 phút.
t
1
= 6t hay t
1
> t
2
.
Rút ra két luận : Máy cày có công suất lớn
hơn (gấp 6 lần) trâu cày .
C6 :
HS : a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe
đi được đoạn đường s = 9km = 9000m.
Công thức của lực kéo của ngực trên đoạn
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
21
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
* Có thể cho HS thực hiệnm phương án tính
công trong cả thời gian .
- Rèn HS đổi đơn vị : vận tốc, công suất
đường s là :
A = F.s = 200.9000 = 1 800 000J
Công suất của ngựa :
1800000
500 / 500
3600
A
P J s W
t
= = = =
b) Chứng minh P = Fv :
.
. .
A F s s
P F F v
t t t
= = = =
- Đơn vị của F là N, của v là m/s
⇒P có đơn vị là W
3.Củng cố
- Gọi HS nhắc lại khái niệm công suất, đơn vị công suất.
- ý nghĩa của khái niệm công suất.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết ”
- Làm BT 15.1 đến 15.6 SBT.
- Tìm hiểu khái niệm năng lượng trong đời sống
Bài 16 : CƠ NĂNG
I – Mục tiêu
- Biết được khi nào vật có cơ năng, thế năng và động năng. Tìm được ví dụ minh hoạ cho
biết vật có cơ năng, thế năng, động năng.
- Phân biệt được thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận
tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.
- Vận dụng các kiến thức đã học để nhận biết khi nào có thế năng hoặc động năng hoặc
vừa có thế năng vừa có động năng.
II – Chuẩn bị
GV :
- Tranh vẽ mô tả TN hình 16.1a và 16.1b SGK.
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.2 SGK gồm :
+Lò xo thép uốn thành vòng tròn.
+Một vật nặng
+Một sợi dây.
+Một bao diêm.
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.3 SGK
III – Tổ chức hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
22
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập
- Đề nghị HS tự đọc (đọc thầm) phần đặt
vấn đề vào bài ở SGK.
- Đề nghị 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Đề nghị HS trả lời các câu hỏi trong phần
đó (có tính gợi mở để tạo tình huống, có tác
dụng làm HS suy nghĩ).
- Dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng,
chúng ta sẽ tìm hiểu nó trong bài này.
- Ghi bảng :
Bài 16
Cơ năng
I. Cơ năng
GV :
- Thông báo khái niệm cơ năng.
- Khi nào vật thực hiện được một cơ học ?
- Khi vật có khả năng thực hiện được công
cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Đọc thầm
- Một HS đọc to, các HS khác lắng nghe.
- Ghi vào vở :
Bài 16
Cơ năng
I. Cơ năng
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV nêu.
- Ghi câu: “Khi vật có khả năng thực hiện
được công cơ học ta nói vật đó có cơ
năng”vào vở.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế năng
GV : Thông báo có hai dạng cơ năng là thế
năng và động năng.
- Ghi bảng:
II – Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
GV:
- Theo hình 16.1a và 16.1b SGK.
- Chỉ vào hình 16.1a hỏi HS : Quả nặng A ở
vị trí này có cơ năng hay không? Tại sao?
- Chỉ vào hình 16.b hỏi HS : Quả nặng A ở
vị trí này có cơ năng hay không? Tại sao?
GV: Hướng dẫn để HS trả lời đúng câu hỏi
và đi đến thông báo : Cơ năng của vật A ở
vị trí hình 16.1b được gọi là thế năng hấp
dẫn.
- GV đặt câu hỏi : Nừu đưa vật A cao hơn
thì thế năng hấp dẫn tăng hay giảm ?
- GV kết luận: “ở vị trí càng cao thì thế năng
- Ghi vào vở:
II – Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
HS :
- Thảo luận nhóm để trả lời hai câu hỏi .
HS : Ghi vào vở: Cơ năng của vật A( hình
16.1b) được gọi là thế năng hấp dẫn.
- Ghi kết luận vào vở.
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
23
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
của vật càng lớn” và ghi lên bảng.
- GV hỏi : Nếu thay vật A băng vật C có
khối lượng lớn hơn A thì ở cùng một độ cao,
vật nào có thế năng hấp dẫn lớn ?
- GV kết luận và ghi lên bảng : Khối lượng
của vật càng lớn thì thế năng càng lớn.
- GV ghi kết luận chung lên bảng :Vật có
khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế
năng hấp dẫn càng lớn.
- GV ghi lên bảng
2. Thế năng đàn hồi
GV : Tiến hành TN mô tả ở hình 16.2a và
16.2b SGK.
- Tiến hành thao tác nén lò xo, bằng cách
buôvj sợi dây và quả nặng ở phía trên.
- Nêu câu hỏi : Lò xo ở hình 16.2a và
16.2b có cơ năng không? Tại sao? Bằng
cách nào để biết lò xo có cơ năng hay
không?
- Đốt dây (thời điểm đốt dây tuỳ thuộc
câu trả lời của HS).
GV hỏi HS : Lò xo bị nén nhiều thì thế năng
của nó tăng hay giảm ? Tại sao?
- GV kết luận và ghi lên bảng : Lò xo càng
bị nén nhiều thì thế năng càng lớn, thế năng
này phụ thuộc độ biến dạng của lò xo nên
gọi là thế năng đàn hồi
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi hai kết luận bên vào vở .
- HS ghi vào vở.
2. Thế năng đàn hồi
HS :
- HS thảo luận nhóm để dự đoán hiện tượng
xảy ra và trả lời các câu hỏi.
- Mỗi HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Ghi vào vở kết luận bên
Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng
- GV ghi bảng
III. Động năng
1. Khi nào có động năng ?
- Tiến hành TN.
+ Giới thiệu thiết bị.
+ Thực hiện thao tác : cho quả cầu A lăn
trên máng nghiên đến đập vào miếng gỗ B.
Sau đó yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4,
C5.
- GV ghi bảng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu
- HS ghi vào vở
III. Động năng
1. Khi nào có động năng ?
- Quan sát TN và trả lời C3, C4, C5.
HS ghi vào vở.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
24
Giáo án Vật Lí 8 Năm học 2007-2008
tố nào
GV : Tiếp tục làm TN để quả cầu A lăn từ
vị trí cao hơn (vị trí 2), yêu cầu HS trả lời
câu C6
- Tiếp tục làm TN : thay quả cầu A bằng quả
cầu A’ có khối lượng lớn hơn và chko lăn từ
vị trí 2. Yêu cầu HS trả lời C7, C8.
- GV nhắc lại và ghi lên bảng : Động năng
của vật phụ thuộc vào lhối lượng của vận
tốc và vật.
tố nào
HS : Qukan sát TN và trả lời C6
- Quan sát TN trả lời C7, C8.
- Ghi vào vở : Động năng của vật phụ thuộc
vào khối lượng và vận tốc của vật.
Hoạt động 4. Làm bài tập để củng cố khái niệm đông năng và thế năng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9, C10. - Đọc và trả lời C9, C10.
- Nhận xét câu trả lời của bạn và ghi vào vở
câu trả lời đúng.
Hoạt động 5. Củng cố kiến thức, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu các câu hỏi để củng cố kiến thức.
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ vật có thế năng,
động năng, vừa có thế năng và động năng
( khác với những ví dụ đã học trong bài học)
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ và nhớ nội dung
đóng khung trang 58 SGK.
- Đề nghị HS về nhà đọc phần “Có thể em
chưa biết” trang 58 SGK và làm các bài tập
16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 trang 22 SBT
- HS trả lời (mỗi HS nêu một ví dụ)
Ngày soạn 2/2/2008
Bài 17 sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
I – MụC TIÊU
Thông qua bài học nhằm giúp HS :
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ đơn giản.
- Lấy được một ví dụ về sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng trong thực tế
II – CHUẩN Bị
- Một quả bóng bàn, tranh giáo khoa 17.1.
- Con lắc đơn, giá treo ( tương ứng với nhóm HS)
- Tranh giáo khoa 16.4
GV : Đỗ Đình Thuần THCS Tây Đô
25