Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIAO AN K L4 TUAN 32 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.7 KB, 17 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4. năm 2010
Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính,
tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên
quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân,
chia.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào
vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1
thừa số cha biết, tìm số bị chia cha
biết?
+ Bài 3: Củng cố tính chất giao
hoán, kết hợp của phép nhân và phép
cộng.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.


+ Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm
cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với
11 và so sánh hai số tự nhiên
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số lít xăng cần đi quãng đờng dài
180km là:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động:
1
4p
17p

7p
5p
2p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải
nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn
- Mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót, hoa cha nở đã tàn
mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy
buồn chán nh vậy
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình hình
- Cử 1 viên đại thần đi du học nớc
ngoài chuyên về môn cời cợt.
? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin
chịu tội vì cố hết sức nhng học không

vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà
vua thì thở dài
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần
cuối đoạn này
- Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc
ngoài đờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó
vào.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai.
- Hớng dẫn cả lớp đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
- Luyện đọc cả lớp.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả: NGHE VIếT
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vơng
quốc vắng nụ cời.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính
o/ô/ơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
17p

A. Kiểm tra:
HS: 2 HS lên làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn,
những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài
vào vở.
2
12p
2p
- GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
III. GV nêu yêu cầu bài tập,
chọn bài cho lớp mình.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài để chữ viết
đẹp hơn.
HS: Đọc thầm câu chuyện vui,
làm vào vở bài tập.
- 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán
trên bảng.
- Đại diện nhóm đọc lại câu
chuyện sau khi đã điền.

a) Vì sao năm sau xứ sở
gắng sức xin lỗi sự chậm trễ.
b) Nói cời, dí dỏm hóm hỉnh
công chúng nói chuyện
nổi tiếng.
CHO C
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Khoa học
Động vật ăn gì để sống ?
I. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
14p
15p
III. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác
nhau.
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm
nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trởng tập hợp các tranh của
nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD: + Nhóm ăn thịt.

+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trng bày sản phẩm của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
lẫn nhau.
=> Kết luận: Nh mục Bạn cần
biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì?
3
3p
+ Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi.
- Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất
kỳ 1 con vật nào mà các em đã su
tầm mang đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi
đúng/sai để đoán xem đó là con gì.
Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
VD: + Con vật này có 4 chân phải
không?
+ Con vật này ăn thịt phải
không?
+ Con vật này có sừng phải
không?
+ Con vật này thờng hay ăn cá
cua tôm tép phải không?
+ Bớc 2: GV cho HS chơi thử.

4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về
học bài , chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động:
4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và
chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức.
HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau
để kiểm tra chéo.
+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3 600
b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 +

14)
= 215 x 100
= 21 500
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán đợc là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần
là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số
4
3p
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào
vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
(Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mờy giờ?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm đợc trạng ngữ
chỉ thời gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
4p
10p
2p
16p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng
ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó
bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên
bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Trạng ngữ: Đúng lúc đó - bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:

* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời
giải đúng.
a) Các trạng ngữ là:
+ Buổi sáng hôm nay,
+ Vừa mới ngày hôm qua,
+ qua một đêm ma rào,
b) + Từ ngày còn ít tuổi,
+ Mỗi lần Hà Nội,
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở
bài tập.
- 2 HS lên bảng làm trên băng giấy,
gạch dới bộ phận trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a) + Mùa đông,
+ Đến ngày đến tháng,
5
3p
b) + Giữa lúc gió đang gào thét
ấy,
+ Có lúc
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Kể chuyện
Khát vọng sống
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện
phối hợp với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động:
4p
13p
14p
4p
A. Kiểm tra:
Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh
họa SGK phóng to treo bảng.
HS: Cả lớp nghe.
HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời
dới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể trong nhóm: HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3
em.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
b. Thi kể trớc lớp:
- 1 vài tốp thi kể từng đoạn trớc lớp.
- Thi kể cả câu chuyện trớc lớp.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt
câu hỏi để các bạn trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét về khả
năng nhớ, hiểu truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
Sân trờng, bóng
III. Các hoạt động:
7p 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi th-
ờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
6
22p

6p
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm
đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn lại
cách chơi.
HS: Cả lớp chơi thử 1 2 lần sau đó
chơi thật có phân thắng thua và thởng
phạt.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học, giao bài về nhà.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ vẽ 2 biểu đồ trong bài 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
28p
3p

A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ. HS: Quan sát và tìm hiểu yêu cầu của
bài toán trong SGK.
- Lần lợt trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- GV nhận xét, sửa chữa những câu
trả lời sai (nếu có).
+ Bài 2: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phần a.
- 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b.
- Cả lớp làm vào vở rồi cả lớp nhận
xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn
hơn diện tích Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 (km
2
)
+ Bài 3: HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
- GV nhận xét, cho điểm mỗi
nhóm.
3. Củng cố , dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài
tập.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
7
Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài thơ: Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của
Bác.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
Bài 1: ngắm trăng
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.

b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm
gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?
- Hình ảnh: Ngời ngắm
nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác
Hồ?
- Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống,
lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất
khó khăn.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm và
thi đọc diễn cảm bài thơ.
HS: - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
Bài 2: không đề
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Bác sáng tác bài thơ trong hoàn
cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- Bác sáng tác bài này ở chiến khu
Việt Bắc trong kháng chiến chống

Pháp rất gian khổ. Những từ cho biết
điều đó là: đờng non, rừng sâu quân
đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng
yêu đời và phong thái ung dung
của Bác?
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đờng non đầy hoa; quân đến
rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn
xong việc quân, việc nớc, Bác xách b-
ơng, dắt trẻ ra vờn tới rau.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học cho thuộc.
lịch Sử
Kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
- HS biết sơ lợc về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành
Huế và lăng tẩm ở Huế.
8
- Tự hào vì Huế đợc công nhận là một di sản văn hóa thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
15p

13p
3p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài: GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS: - Đọc SGK đoạn Nhà Nguyễn các
công trình kiến trúc và yêu cầu 1
số em mô tả lại sơ lợc quá trình
xây dựng kinh thành Huế.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình
ảnh (chụp 1 trong những kinh thành
Huế)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận để đi đến thống nhất về những
nét đẹp của công trình đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hệ thống lại để HS nhận thức đ-
ợc sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung
điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-> GV kết luận: Kinh thành Huế là
một công trình sáng tạo của nhân dân
ta. Ngày 11/12/1993 UNESCO đã
công nhận Huế là một di sản văn hóa
thế giới.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại ghi nhớ.
3. Củng cố , dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
- HS biết vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí, nớc ta đang khai thác
dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải
sản.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển,
- Có ý thức vệ sinh môi trờng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
4p
16p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Khai thác khoáng sản:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Bớc 1:
- GV nêu câu hỏi: HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi:
9
13p
3p
? Tài nguyên, khoáng sản quan

trọng nhất của vùng biển Việt
Nam là gì
? Nớc ta đang khai thác những
khoáng sản nào ở vùng biển Việt
Nam? ở đâu? Dùng để làm gì
? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang
khai thác các khoáng sản đó
+ Bớc 2: HS: Trình bày kết quả trớc lớp.
3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
* Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm.
+ Bớc 1:
- GV nêu các câu hỏi nh (SGV).
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản
đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để
thảo luận.
+ Bớc 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần l-
ợt theo từng câu hỏi.
=> GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng những nội dung ôn tập và mới học.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:

Sân trờng, dây nhảy.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
6p
21p
8p
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu
gối, hông, vai.
- Một số động tác khởi động.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- Ném bóng: - Ôn 1 số động tác bổ trợ.
- Ôn cách cầm bóng và t thế đứng
chuẩn bị, ngắm đích, ném.
b. Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc,
chân sau.
HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng
ngang hoặc vòng tròn.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
HS: Thi theo hàng ngang hoặc vòng
tròn.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. HS: Đi đều và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả

giờ học và giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kỹ thuật.
10
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của xe .
II. Đồ dùng:
- Mẫu xe có thang đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy trình lắp xe ô tô tải.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HS thực hành lắp xe ô tô tải:
a. Chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận: HS: 1 em đọc ghi nhớ trớc khi lắp.
- GV nhắc các em cần lu ý khi lắp
(SGV)
- Quan sát kỹ hình trong SGK.
c. Lắp ráp xe ô tô tải:

HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bớc lắp
trong SGK để lắp cho đúng.
- GV quan sát để kịp thời giúp đỡ
và chỉnh sửa cho những HS còn
lúng túng.
- GV nhắc HS lu ý khi lắp thang
vào giá đỡ, thang phải lắp bánh xe,
bánh đai trớc, sau đó mới lắp
thang.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản
phẩm thực hành.
HS: Trng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh
giá sản phẩm.
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
vào hộp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lắp xe có thang.
Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng
mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:

4p
28p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm
phân số.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ
SGK và tự làm bài.
- Một HS nêu kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
Khoanh vào c.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ
bản của phân số để tự rút gọn đợc
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
11
3p
các phân số.
3
2
6:18
6:12
18
12
==
;

4
3
6:24
6:18
24
18
==
10
1
4:40
4:4
40
4
==
;
7
4
5:35
5:20
35
20
==
- GV nhận xét, cho điểm những
em làm đúng.
+ Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng
mẫu số các phân số.
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa
bài.
a) b)
c)

2
1
;
5
1
;
3
1
Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30
Ta có:
30
15
2x15
1x15
2
1
==
30
6
5x6
1x6
5
1
==
30
10
3x10
1x10
3
1

==
+ Bài 5: Cho HS nhận xét:
1
3
1
<
;
1
6
1
<
;
1
2
5
>
;
1
2
3
>
rồi tiếp tục so sánh các phân số có
cùng mẫu số (
2
5

2
3
), có cùng
tử số (

3
1

6
1
) để rút ra kết quả:
2
5
>
2
3
; >
6
1
Vậy các phân số đợc sắp xếp từ bé
đến lớn là:
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2
5
.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ, dặn dò học sinh về

nhà học bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng:
ảnh trong SGK, tranh ảnh 1 số con vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn giờ trớc.
12
28p
3p
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
HS: Quan sát hình minh họa con
tê tê.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp theo dõi, suy nghĩ làm bài.
Với câu b, c các em viết nhanh
các ý cơ bản ra giấy để trả lời
miệng.
- Phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật
để HS tham khảo, nhắc các em:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Không viết lặp lại đoạn tả gà
trống bài trớc.
HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm giấy khổ to.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình cho cả lớp nghe.
- GV chọn 1 - 2 bài viết tốt dán lên
bảng. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
học hỏi
* Bài 3: GV nhắc HS:
+ Quan sát con vật mà mình yêu
thích, chọn tả những đặc điểm lý thú.
+ Nên tả con vật mà các em vừa tả
ngoại hình.
HS: Đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ
viết đoạn văn tả con vật vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa
viết.
- Một số HS làm vào phiếu lên
dán trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết đoạn văn tả con

vật.
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS kể đợc những gì động vật thờng xuyên phải lấy từ môi
trờng và phải thải ra môi trờng trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
14p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở
động vật.
* Bớc 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong
13
15p
3p
hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với sự sống của
động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu
để bổ sung.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý

trên cùng với bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm.
* Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu
hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật
thờng xuyên phải lấy từ môi trờng
và phải thải ra môi trờng trong quá
trình sống
- lấy thức ăn, nớc, khí ôxi và thải ra
môi trờng các chất cặn bã, khí các - bô
- níc, nớc tiểu
? Quá trình trên đợc gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa
động vật và môi trờng.
=> Kết luận: (SGV).
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Bớc 1: GV chia nhóm, phát giấy
và bút vẽ cho các nhóm.
* Bớc 2: HS làm việc theo nhóm, các
em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn lần
lợt giải thích sơ đồ trong nhóm.
* Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm
và cử đại diện lên trình bày trớc
lớp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ
phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
a) Yêu cầu HS tính đợc cộng trừ 2
phân số có cùng mẫu số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Tơng tự nh phần a.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
35
31
35
21
35

10
5
3
7
2
=+=+
5
3
35
21
35
10
35
31
7
2
35
31
===
+ Bài 3:
14
3p
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm những bài
làm đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a)
1x
9

2
=+
9
2
1x =
9
7
x =
b)
3
2
x
7
6
=
3
2
7
6
x =
21
4
x =
+ Bài 4:
- GV hớng dẫn HS phân tích đầu bài
toán.
HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm vở bài tập.
Giải:
a) Số phần diện tích trồng hoa và
làm đờng đi là:
20
19
5
1
4
3
=+
(vờn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nớc là:
20
1
20
19
1 =
(vờn hoa)
b) Diện tích vờn hoa là:
3001520

(m
2
)
Diện tích xây bể nớc là:
15
20
1
300 =ì

(m
2
)
Đáp số: a)
20
1
vờn hoa.
b) 15 m
2
.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
4p
10p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài 1a.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ
phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải:

+ Vì vắng tiếng cời: Là trạng ngữ
chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu
hỏi Vì sao?
15
2p
16p
3p
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS lên bảng gạch dới các bộ phận
trạng ngữ trong câu văn.
- GV chốt lại lời giải:
Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai
Câu b: Vì rét,
Câu c: Tại Hoa mà tổ không đợc
khen.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài
tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo
khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trờng
lúc nào cũng sạch sẽ.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không
làm bài tập.
* Bài 3:
- GV nhận xét, cho điểm.

5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài
tập.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt
1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả
con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn
miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
4p
28p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
HS: Một em đọc nội dung bài, đọc
thầm bài văn Chim công múa,
làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.

- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo
xập xòe uốn lợn ánh nắng xuân ấm áp.
Kết bài không mở rộng.
* Bài 2: - Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những em viết tốt.
* Bài 3: - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên
bảng lớp.
16
3p
- Lần lợt đọc kết bài của mình trớc
lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những bài viết hay.
- 2 - 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn
chỉnh cả 3 phần: mở bài - thân bài
- kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết nhiều cho
quen.
SINH HOT LP TUN 32

17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×