Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sinh học 10 - Tiết 28: INH SẢN CỦA VI SINH VẬT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.81 KB, 5 trang )

Tiết 28:
INH SẢN CỦA VI SINH VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân
sơ và nhân thực.
2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh
sản ở VSV.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật
và ứng dụng vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Phân biệt các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thực.
V. Tổ chức các họat động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi
trường nuôi cấy không liên tục ?
(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1
(?) Quá trình phân đôi ở vi sinh
vật nhân sơ diễn ra như thế nào
?
HS: đọc thông tin sgk




(?) Phân đôi ở vi khuẩn khác
nguyên phân ở điểm nào ?
HS:
(?) Những sinh vật nào có hình
thức sinh sản bằng cách nảy
chồi tạo thành bào tử ?
HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang
tía…

Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:
1. Phân đôi:
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt
mêzôxôm.
- Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm
điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN.
- Thành tế bào và màng sinh chất được
tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân
tưe AND về 2 tế bào riêng biệt.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân
cắt đỉnh của sợi sinh trưởng thành một
chuỗi bào tử.
- Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang
dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi
ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi
khuẩn mới.
(?) Nội bào tử là gì ? Nội bào
tử có phải là hình thức sinh sản
không ?.

HS:
GV: Nội bào tử lọt được vào
cơ thể phát triển trở lại trong
ruột, máu gây bệnh nguy hiểm.
Hoạt động 2
(?) Phân biệt bào tử vô tính và
bào tử hữu tính ?
HS : Thảo luận nhóm và trả lời


GV: nhận xét, bổ sung




(?) Sinh sản ở VSV nhân thực
và nhân sơ khác nhau điểm nào
?
- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ
không phải là hình thức sinh sản. Được
hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi
khuẩn




II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử
hữu tính:
Sinh sản bằng bào

tử vô tính
Sinh sản bằng bào
tử hữu tính
VD: Nấm Mucol,
nấm phổi…
Tạo thành chuỗi
bào tử trên đỉnh
của các sợi nấm khí
sinh (Bào tử trần).
VD: Nấm Mucol
Hình thành hợp tử
do 2 tế bào kết hợp
với nhau qua giảm
phân-> Bào tử kín.
2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:
HS
(?) Phân biệt hình thức nẩy
chồi và phân đôi ?
HS

- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu,
nấm phổi…
Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách
khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập.
- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu
rum, tảo lục…
TB mẹ phân đôi -> 2TB con
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển
động hay hợp tử.
4. Củng cố:

Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản:
A. phân đôi *
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính
Câu 2: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ?
A. Phân đôi.
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Hình thành nội bào tử . *
D. Hình thành bào tử hữu tính.
Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở?
A. nấm men. C. nấm men
Saccharomyces.
B. Nấm sợi. * D. nấm rơm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:

×