Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tinh bột và xenlulozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 4 trang )

Tuan 33 Tieỏt 64 Ngaứy soaùn: Ngaứy daùy:
Bi 52: TINH BT V XENLULOZ
I.Mc tiờu:
1. Kin thc
Nm c cụng thc chung, c im cu to, phõn t ca tinh bt v xenluloz.
Nm c tớnh cht lớ hc , tớnh cht húa hc , ng dng ca tinh bt, xenluloz.
2. K nng: Vit c PTHH phn ng thy phõn ca tinh bt , xenluloz v phn ng
to thnh nhng cht ny trong cõy xanh.
II. dựng thit b dy hc:
1.Chun b ca giỏo viờn :
Mt s mu vt cú trong thiờn nhiờn cha tinh bt v xenluloz.
Dng c: ng nghim, ng hỳt.
Húa cht: tinh bt, bụng nừn, dung dch iot
2.Chun b ca hc sinh: Xem trc bi mi
III.Tin trỡnh dy hc:
1.Kim tra bi c: (4)
Hóy cho bit cụng thc phõn t v tớnh cht húa hc ca saccaroz.
2.Ging bi mi:
Hot ng 1: Tỡm hiu trng thỏi t nhiờn (5)
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
GV: t vn vo bi mi nh SGK trg
156
GV: Trong cỏc cht sau, cht no cha
nhiu tinh bt? xenluloz : lỳa, ngụ, sn,
si bụng, tre, g, na
GV: Tinh bt v xen luloz cú õu?
GV: Nhn xột, cht li
HS: Lng nghe
HS: Cht cha nhiu tinh bt: lỳa, ngụ, sn.
Cha nhiu xenluloz: si bụng, tre, g,
na


HS: Da vo thụng tin SGK tr li
HS: Lng nghe

Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. Trạng thái tự nhiên
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả: lúa, ngô, sắn
- Xenloluzơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa
 Hoạt động 2: Tính chất vật lí (7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Gọi HS đọc thí nghiệm
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
GV: Quan sát trang thái, màu sắc tinh bột
và xenlulozơ?
GV: Quan sát sự hòa tan của tinh bột và
xenlulozơ trước và sau khi đun nóng?
GV: Em hãy rút ra tính chất vật lí của tinh
bột và xenlulozơ?
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
HS: Đọc thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm
-Lần lượt cho một ít tinh bột , xenlulozơ
vào 2 ống nghiệm
HS: Cả 2 chất đều là chất rắn, màu trắng
-Thêm nước vào lắc nhẹ, sau đó đun nóng
cả 2 ống nghiệm.
HS:
• Cả 2 đều không tan trong nước
• Tinh bột tan trong nước nóng tạo ra
dung dịch keo
HS: Dựa vào thí nghiệm rút ra tính chất vật

lí của tinh bột và xenlulozơ.
HS: Lắng nghe
II. Tính chất vật lí
Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Riêng
tinh bột tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
 Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo(7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Gọi HS đọc đặc điểm cấu tạo phân tử
GV: Em hãy cho biết công thức cấu tạo của
tinh bột và xenlulozơ?
GV: Cho biết n trong tinh bột và
xenlulozơ?
GV: Phân tử khối của tinh bột và xenlulozơ
như thế nào?
HS: đọc đặc điểm cấu tạo phân tử
HS: (-C
6
H
10
O
5
-)
n
HS:
• Tinh bột: n

1200 – 6000
• Xenlulozơ: n

10000 – 14000

HS: Phân tử khối rất lớn
III. Đặc điểm cấu tạo
- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn. Công thức chung là (-C
6
H
10
O
5
-)
n
- Tinh bột: n

1200 – 6000
- Xenlulozơ: n

10000 – 14000
 Hoạt động 4: Tính chất hóa học (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Khi nhai cơm, một thời gian sau, các
em có cảm giác như thế nào?
GV: Chất nào được tạo thành?
GV: Khi đun nóng trong dung dịch axit
loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ cũng bị thủy
phân tương tự. Viết PTHH?
GV: Ở nhiệt độ thường, tinh bột, xenlulozơ
bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác
enzim thích hợp.
GV: Gọi HS đọc thí nghiệm
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm

GV: Cho biết hiện tượng quan sát được?
GV: Để nhận biết tinh bột ta dùng thuốc
thử nào?
GV: Tinh bột và xenlulozơ có những tính
chất hóa học nào?
HS: Có vị ngọt
HS: Đường glucozơ
HS: (-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ nH
2
O
axit,to
n C
6
H
12
O
6
HS: Lắng nghe
HS: Đọc thí nghiệm
HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như
SGK
HS: Dựa vào thí nghiệm nêu hiện tượng

HS: Dùng iôt
HS: Nêu lại tính chất hóa học của tinh bột
và xenlulozơ
IV. Tính chất hóa học
1.Phản ứng thủy phân
Tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit tạo ra glucozơ
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ nH
2
O
axit,to
n C
6
H
12
O
6
2. Tác dụng của tinh bột với iốt
Tinh bột tác dung với iôt tạo ra màu xanh đặc trưng. Iôt dùng để nhận biết hồ tinh bột
và ngược lại.
 Hoạt động 5: Tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì?(4’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành

trong cây xanh nhờ quá trình nào?
GV: Yêu cầu HS viết phương trình quang
hợp của cây xanh?
HS: Nhờ quá trình quang hợp
HS:
6n CO
2
+ 5n H
2
O
clorofin,as
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ 6n
O
2
GV: Tinh bột có những ứng dụng nào?
GV: Treo tranh ứng dụng của xenlulozơ
GV: Xenlulozơ có những ứng dụng nào?
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nêu ứng dụng của tinh bột
HS: Quan sát tranh
HS: Dựa vào tranh nêu ứng dụng của
xenlulozơ.

HS: Nhận xét
IV. Tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì?
- Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
6n CO
2
+ 5n H
2
O
clorofin,as
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ 6n O
2
- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, dùng để sản xuất đường glucozơ
và rượu etylic
- Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ
 Hoạt động 6: Luyện tập (5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Treo bảng phụ bài tập 3 SGK trg 138
GV: Gọi HS đọc bài tập 3
GV: Gọi HS hoàn thành bài tập 3
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Quan sát bài tập 3
HS: Đọc bài tập 3

HS: Hoàn thành bài tập 3
HS: Nhận xét
 Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà – dặn dò (3’)
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK trang 158
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị trước bài 53: “ Protein”
• Cấu tạo và phân tử khối của protein?
• Protein có những tính chất quan trọng nào?
IV. Rút kinh nghiệm:
















Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×