Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án văn 9 năm 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.68 KB, 51 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 08/08/2009 Ngày dạy: 11/08/2009
Tiết 1 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 1)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu,
sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh
và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
- GV ổn định nề nếp lớp.
- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà
còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác
Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại mà
còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ
đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả
lời cho câu hỏi ấy.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản


- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản,
cuốn sách nào viết về Bác?
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết
mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với
Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc hiểu chú thích
qua một số từ trọng tâm: truân chuyên,
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ:
Văn bản trích trong "Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể
hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
SGK.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
1

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
Viết theo phơng thức biểu đạt nào?
Thuộc loại văn bản nào?
HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
với nghị luận. Thuộc loại văn bản Nhật
dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của
Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại
đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh
nào?
- HS thảo luận, trao đổi

- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho
HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có
thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nhân loại ở Ngời nh thế
nào?
HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh
với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện.
- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng
đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh
đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá từ phơng Đông tới phơng Tây. Ng-
ời có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các n-
ớc châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đ-
ờng cứu nớc hồi đầu thế kỷ XX.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng

+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học
hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
(đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh
hoa văn hoá nớc ngoài
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu
một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ
động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng
thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu
cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả
những ảnh hởng quốc tế đợc nhào nặn với
cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển đợc).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu
gây ấn tợng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình

2
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài
của Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm
cách đấu tranh giải phóng dân tộc )
vừa mở ra vấn đề

lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh
* Tiểu kết:
- Hồ Chí Minh là ngời thông minh,
cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến
phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm
Văn Đồng

* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em

đã học?
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
3
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:08/08/2009 Ngày dạy: 11 / 08 / 2009
Tiết 2 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu,
sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo g-
ơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh
và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nớc ngoài).

+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau )
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho
biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp hoạt động cách mạng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác?
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào, phơng diện cơ sở
nào?
Phần văn bản trên nói về thời kỳ
Bác hoạt động ở nớc ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nớc.
2. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch
Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh
cao:
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
4
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,

trang phục, ăn uống.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là
sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống
của các vị nguyên thủ Quốc gia ở các nớc
khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
cuộc sống đơng đại? Bác có xứng đáng đợc
đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì về lối
sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và Ngời sống ở đó hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo
em điểm giống và khác giữa lối sống của
Bác với các vị hiền triết nh thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.
- GV: Bình và đa những dẫn chứng về việc
Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện với
nhân dân, qua ảnh
nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị
(nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món

ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch
Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang
trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã
trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn
lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại
gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất
Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh:
cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết trong lịch sử nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ
đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh
cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Ngời
còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ
cùng nhân dân.
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:

Trong cuộc sống hiện đại, xét về ph-
ơng diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập
hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát
biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện
theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở
rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện
đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu
cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hoá.
Hoạt động 3 : Tổng kết
III. Tổng kết
1. Nội dung:
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
5

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung của văn
bản Phong cách Hồ Chí Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ
Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng trong
văn bản để làm rõ.
- HS: Tìm và phát hiện.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
trong SGK và nhấn mạnh những nội dung
chính của văn bản.
* Ghi nhớ (Sách giáo khoa)
2. Nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Dan xen
giữa những lời kể là lời bình luận một cách
tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách
dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc thấy sự
gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền
triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi
nền văn hoá nhânloại mà hết sức dân tộc,
hết sức Việt Nam
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.
- HS hát minh hoạ.
IV. Luyện tập
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị

của Bác.
2. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên Ngời".
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
6
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:08/08/2009 Ngày dạy: 12/08/2009
Tiết 3 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm về lợng.
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục
(1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
SGK: Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba
trả lời "ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An cần biết không? (GV gợi

ý HS: Bơi nghĩa là gì?)
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cời?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cời.
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cới" và anh có
"áo mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào để
ngời nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả
lời?
- HS dựa vào VB để trả lời.
- GV: Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì
khin giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu rút ra
kết luận.
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
I. Phơng châm về lợng
1. Ví dụ SGK
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết . Điều mà An muốn
biết là một địa điểm cụ thể nh ở bể bơi,
sông, hồ

Khi nói, câu phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn

những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ b:
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói thừa nội
dung (Khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo
mới khi trả lời ngời đi tìm lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ "cới"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo

Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
2. Kết luận: SGK
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung vấn
đề đa vào giao tiếp (Phơng châm về lợng)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm về chất.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ chức
cho HS trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV đa ra tình huống: Nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có
trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm
II. Phơng châm về chất.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời nói
khoác, nói sai sự thật.
b. Ví dụ b:
Giáo viên đa tình huống
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
7

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
không?
- HS: trả lời.
- GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh
điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn bài.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những thông
tin có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:

- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận dụng phơng
châm về lợng vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- HS: Làm theo yêu cầu.
Bài 2:
- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?
- GV cho HS lên bảng làm (2 em)
Bài 3:
- GV: Cho HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yếu tố gây cời?
+ Xác định phơng châm nào vi
phạm?

Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.
+ Giải thích nghĩa của các thành
ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?
Bài 1:

- Câu a: Sai phơng châm về lợng Thừa
cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Câu b: Tơng tự câu a.
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ
có hai cánh thừa.
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng (Thừa câu
hỏi cuối).
Bài 4: Đôi khi trong giao tiếp ngời nói phải

dùng nhnmg cách diễn đạtn nh mẫu cho
sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho
biết thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến phơng
châm về chất.
+ Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều
+ Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
+ Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ.
+ Khua môi múa mép
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm hội thoại về chất và về lợng.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
8
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:08/08/2008 Ngày dạy: 13/ 08/ 2009
Tiết 4 - Tập làm văn:
Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình bày
giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn
bản thuyết minh
- GV hớng dẫn HS củng cố kiến
thức văn thuyết minh:
+ Thế nào là văn bản thuyết
minh?
+ Nó đợc viết ra nhằm mục
đích gì?
+ Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì?
+ Kể ra các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật trong
1. ôn tập văn bản thuyết minh
a. Khái niệm văn bản thuyết minh
Văn thuyết minh là kiểu VB thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân, của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.
b. Mục đích của VB thuyết minh:

Văn thuyết minh đáp ứng đợc nhu cầu
hiểu biết, cung cấp cho con ngời những tri
thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận
dụng vào phục vụ lợi ích của mình.
c. Tính chất của VB thuyết minh
- Giới thiệu sự vật, hiện tợng tự nhiên,
xã hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là xác
thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng
cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử
dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt
chẽ và sinh động.
d. Những phơng pháp thuyết minh
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích.
+ Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phơng pháp dùng số liệu
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu
+ Phơng pháp phân tích,phân loại

2. Viết văn bản thuyết minh sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
a. Ví dụ:
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
9
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
văn bản thuyết minh
Xét văn bản mẫu
- GV: Cho HS đọc văn bản
- GV: Bài văn thuyết minh đặc

điểm gì của đối tợng?
- GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ
Long là vô tận đợc tác giả thuyết
minh bằng cách nào? (Gợi ý: Nếu
chỉ dùng phơng pháp liệt kê: Hạ
Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng đã nêu đợc "sự kì
lạ" của Hạ Long cha?)
- HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu
- GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?
Hãy gạch dới những câu văn nêu
khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
- HS: Đa các ý giải thích và xác định
đợc câu văn: "Chính nớc có tâm
hồn"
- GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào
để giới thiệu đợc sự kì lạ của Hạ
Long?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì
lạ của Hạ Long cha? Trình bày đợc
nh thế là nhờ biện pháp gì?
- HS rút ra kết luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Xét VB : Hạ Long - đá và nớc.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất của

sinh vật.)
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả sự
vận động của nớc.
- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc hết "sự
kì lạ" của Hạ Long
- Sự kì lạ của Hạ Long :
+ Sự sáng tạo của nớc làm cho đá sống
dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp
tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những
cuộc dạo chơi (các khả năng dạo chơi),
khơi gợi những cảm giác có thể có, dùng
phép nhân hoá để tả các đảo đ).

Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long
2. Kết luận
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
-GV: cho HS đọc văn bản và
xác định yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời yêu cầu bài tập

Bài 1: Tính chất thuyết minh của văn
bản thể hiện :
Văn bản giới thiệu về loài Ruồi có tính
hệ thống: những tính chất chung về họ,
giống, loài, về các tập tính sinh sống,
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các
kiến thức đáng tin cậy về loài ruồi, thức
tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh,
ý thức diệt ruồi.
Các phơng pháp thuyết minh đã đợc
sử dụng: định nghĩa (thuộc họ côn
trùnghai cánh ); phân loại các loại ruồi;
nêu số liệu (số vi khuẩn, số lợng sinh sản
của một cặp ruồi); liệt kê (mắt lới, chân
tiết ra chất dính )
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
- Về hình thức: văn bản nh bản tờng
thuật về một phiên toà.
- Về cấu trúc : nh biên bản một cuộc
tranh luận về pháp lí
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
10
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhà)
GV: cho HS đọc văn bản và
xác định yêu cầu của bài tập.
- Về nội dung: nh một câu chuyện kể về
loài Ruồi .
* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện
miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ

Bài 2:
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng để thuyết
minh: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5: thuyết minh về chiếc quạt
Ngày soạn: 09/08/2009 Ngày dạy:15 / 08/2009
Tiết 5 - Tập làm văn:
Luyện tập kết hợp Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A.ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?
? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại
lên bảng.

I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái quạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập trên lớp
- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì? Tính chất của vấn đề trừu tợng hay
cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
Em dự định sử dụng những biện
II. Luyện tập trên lớp
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Vấn đề cụ thể
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
11
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh.
HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn
bị
- GV cho HS trình bày dàn ý đã chuẩn
bị.
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị
GV cho HS thảo luận theo nhóm các
dàn ý của các bạn trình bày dựa theo
các câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
- GV cho HS đọc phần mở bài và cho
các HS khác thảo luận, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Những biện pháp nghệ thuật sử dụng
khi thuyết minh: nhân hoá, tởng tợng, so

sánh
2. Lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật rất cần
thiết đối với đời sống của con ngời .
Thân bài :
1. Lịch sử của cái quạt.
2. Cấu tạo, công dụng chung của
quạt
3. Cách sử dụng và cách bảo quản.
Kết bài : Vai trò của cái quạt trong hiện
tại và tơng lai.
3. Đọc phần mở bài
Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm
- GV: cho HS đọc văn bản và cho HS
tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của
văn bản.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
Văn bản: họ nhà kim
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc, soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
12
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 12 /08/2009 Ngày dạy: 18/
08/2009
Tuần 2: Tiết 6 - Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 1)
(G.G. Mác két)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ:
? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?
? Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản

- GV cho HS khái quát những nét chính
về tác giả, xuất xứ tác phẩm.
- GV: Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả G.G Mác-két?
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.

- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS.
- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú thích
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Chú thích * SGK
Xuất xứ: Văn bản đợc ra đời trong
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két đợc
mời tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên
thủ sáu nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy
Điển, ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a
họp lần thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ
khí hạt nhân để bảo đảm an ninh và hoà
bình thế giới. Văn bản trên trích từ bài
tham luận của ông ( trích trong "Thanh
gơm Đa-mô-clét").
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
13
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
và kiểm tra việc nắm chú thích của HS.
- GV: Tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản
là gì?

+ Luận điểm cơ bản của văn bản
đã đợc triển khai tronbg một hệ thống
luận cứ nh thế nào? Tìm đoạn văn tơng
ứng với các luận cứ trên?
- HS thảo luận
- GV: Kết luận, rút ra luận điểm, luận
cứ.

SGK.
3. Tìm luận điểm, luận cứ
* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ
ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
* Hệ thống luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
(đoạn "Chúng ta đang ở đâu? vận
mệnh toàn thế giới").
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị
chiến tranh hạt nhân đe doạ (đoạn
"Niềm an ủi duy nhất mù chữ cho toàn
thế giới").
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí
loài ngời (đoạn "Một nhà tiểu
thuyết xuất phát của nó").
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế
giới hoà bình (đoạn còn lại).
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
- GV cho HS đọc lại phần 1.

- GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đ-
ợc G.G Mác-két trình bày nh thế nào?
- HS phát hiện.
- GV: Con số ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân
đợc nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có
ý nghĩa gì?
- HS thảo luận.
- GV: Em rút ra nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả trong đoạn văn?
- HS rút ra lết luận.
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày
8/8/1986)
- Số liệu cụ thể (hơn 50.000 đầu đạn
hạt nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi ngời, không
trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng4
tấn thuốc nổ).

Làm rõ tính chất hiện thực và sự
tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân.
Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề
trực tiếp và bằng chứng cứ xác thực đã
thu hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh
mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
- GV:

+ Trên thực tế, em biết đợc những
nớc nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay đã gây xáo trộn
gì về an ninh thế giới?
- HS phát hiện.
* Luyện tập
Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân: Các cờng quốc, các nớc t bản
phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức
Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay ở một số nớc nh
Triều Tiên, I Rắc đã gây những đe doạ
bất ổn về an ninh khu vực cũng nh thế
giới
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân tích các luận
cứ (các câu 2, 3, 4 trong SGK).
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
14
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:12 /08/2009 Ngày dạy: 18 /08/ 2009
Tiết 7 - Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 2)
(G.G. Mác két)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân

loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Bài cũ:
? Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
* Học sinh đọc phần 2.
- GV: Tác giả triển khai luận điểm
bằng cách nào?
Em có đồng ý với nhận xét của
tác giả: việc bảo tồn sự sống trên trái
đất ít tốn kém hơn là "dịch hạch hạt
nhân"? Vì sao?
Những biểu hiện của cuộc sống
đợc tác giả đề cập đến ở những lĩnh
vực nào? Chi phí cho nó đợc so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân nh thế
nào?

- HS thảo luận, phát hiện.

- GV: Qua đó em rút ra đợc nét đặc
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
Lập luận: Chứng minh.
- Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
cho 500 triệu trẻ em
100 tỉ đô 100 máy bay
7000 tên lửa.
- Y tế: phòng bệnh 10 chiếc tàu sân
cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét, cứu hạt nhân
14 triệu trẻ nghèo
- Thực phẩm: cho 575 149 tên lửa MX
triệu ngời thiếu dinh dỡng
- Nông cụ cho nớc nghèo 27 tên lửa
MX
- Chi phí cho xoá 2 chiếc tàu
nạn mù chữ ngầm mang vũ khí.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
15
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
sắc nào trong nghệ thuật lập luận? Tác
dụng của nó đối vơi luận cứ đợc trình
bày?
Trong bối cảnh điều kiện sống
còn thiếu thốn nhng vũ khí hạt nhân
vẫn phát triển. Điều đó gợi co em suy
nghĩ gì?

- HS rút ra kết luận cho phần 2.



Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện
Nghệ thuật lập luận: so sánh bằng
những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác,
thuyết phục

Tính chất phi lí và sự tốn
kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
* Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
cuộc sống của con ngời.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích phần 3
- GV cho HS đọc phần 3.
- GV giải thích "lí trí của tự nhiên": Quy
luật của tự nhiên, lôgíc tất yếu của tự
nhiên.
Để chứng minh cho nhận định
của mình tác giả đa ra những chứng cứ
nào? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
nh thế nào?
- HS phát hiện.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa nh thế nào
với vấn đề của văn bản.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí
trí của con ngời, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên.

- Dẫn chứng từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến
hoá của sự sống trên trái đất: 380 triệu
năm con bớm mới bay đợc, 180 triệu
năm bông hồng mới nở".

Tính chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của chiến
tranh hạt nhân.
* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban
đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá
trình tiến hoá.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân tích phần 4
- GV cho HS đọc phần 4.
- GV: Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- HS làm việc độc lập.
- GV: Tiếng gọi của Mác-két có phải chỉ
là tiếng nói ảo tởng không?
- GV: Phần kết tác giả đa ra lời đề nghị
gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó nh
thế nào?
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho mộ thế giới
hoà bình
- Tác giả hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi
đầu cho tiếng nói những ngời đang bênh

vực bảo vệ hoà bình.
- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn
mạnh: Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ
hạt nhân.
Hoạt động 4: Tổng kết
GV hớng dẫn tổng kết.
- GV: Hãy khái quát nội dung văn bản?
Văn bản có ý nghĩa thực tế nh thế nào?
- HS: tổng kết nội dung văn bản.
- GV: Có thể đặt tên khác cho văn bản
đợc không? Vì sao văn bản lấy tên này?
(HS có thể đặt tên khác nhau cho văn
bản.)
- GV: Nghệ thuật lập luận trong văn bản
giúp em học tập đợc gì?
- GV tổng kết toàn bài. Cho HS đọc ghi
nhớ.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời và sự sống trên trái đất,
phá huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lý
trí và sự tiến hoá của tự nhiên. Đấu
tranh cho thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách.
2. Nghệ thuật của văn bản
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu
cảm xúc nhiệt tình của nhà văn.

* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
16
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
- GV: Cảm nghĩ của em sau khi học
xong văn bản?
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
IV. Luyện tập
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
Ngày soạn: 13 /08/2009 Ngày dạy: 19 /08/2009
Tiết 8 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
- Bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học?
Cho ví dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
- GV giới thiệu bài mới
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm quan hệ
- GV: Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt

dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
- HS giải nghĩa thành ngữ.
- GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện
những tình huống hội thoại nh vậy?
- HS trả lời theo trí tởng tợng.
- GV cho một tình huống cụ thể:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu
- GV: Cuộc hội thoại có thành công
không? Vì sao?
- HS rút ra đợc nhận xét.
- GV: Qua tìm hiểu trên, em rút ra bài
học gì trong giao tiếp?
I. Phơng châm quan hệ
1. Ví dụ
- Ông nói gà, bà nói vịt: dùng để chỉ
tình huống hội thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đằng, không khớp với
nhau, không hiểu nhau.
Nếu xuất hiện những tình huống
hội thoại nh vậy thì con ngời sẽ không
giao tiếp với nhau đợc và những hoạt
động của xã hội sẽ trở nên rối loạn.
Ví dụ:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu


Ông nói gà, bà nói vịt
2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
(phơng châm quan hệ)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm cách thức
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
17
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
- GV: Thành ngữ dây cà ra dây muống,
lúng búng nh ngậm hột thị dùng để chỉ
những cách nói nh thế nào?
Những cách nói đó ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp?
- HS chỉ ra nghĩa của các thành ngữ.
- GV: qua đó rút ra bài học gì khi giao
tiếp?
- HS tự rút ra bài học.
- GV: cho HS đọc câu "Tôi đồng ý với
những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy."
Câu trên có thể hiểu theo mấy
cách?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp
- HS: rút ra kết luận.
GV cho HS đọc ghi nhớ.
II. Phơng châm cách thức
1. Ví dụ:
Ví dụ a

- Thành ngữ dây cà ra dây muống chỉ
cách nói dài dòng, rờm rà.
- Thành ngữ lúng búng nh ngậm hột thị
chỉ cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
Những cách nói đó làm ngời nghe
khó tiếp nhận nội dung truyền đạt.
Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
Ví dụ b
- Câu "Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy." có thể
hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc
xác định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa
cho nhận định hay cho truyện ngắn.
- Vì vậy thay cho dùng câu trên,
tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có thể chọn
các câu sau:
+ Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ (phơng
châm cách thức).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch sự
- HS đọc truyện.
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ

ngời kia một cái gì đó?
- GV: Có thể rút ra bài học gì từ truyện
này?
- GV kết luận khái quát toàn bài
- HS đọc ghi nhớ.
iii. phơng châm lịch sự
1. Ví dụ: Truyện Ngời ăn xin
- Hai ngời đều nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình đặc biệt là
tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác (phơng châm lịch sự)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận về ý
nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 1:

Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch
sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng
- Vàng thì thử lửa
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
18
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Bài 2:

- GV: Tổ chức cho các em su tầm
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 3:
- GV cho HS xác định yêu cầu.
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.
Bài 2:
Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh, tránh
liên quan trực tiếp đến phơng châm lịch
sự.
Bài 3: Điền từ
(a) Nói mát (d) Nói leo
(b) Nói hớt (e) Nói ra đầu ra đũa
(c) Nói móc
Liên quan phơng châm lịch sự (a), (b),
(c), (d); phơng châm quan hệ (e).
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe

tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm phơng châm lịch sự.
Bài 5:

Nói băm nói bổ: nói bốp chát,, thô
bạo. (phơng châm lịch sự)

C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

Ngày soạn: 13/08/2009 Ngày dạy: 20/08/2009
Tiết 9 - Tập làm văn:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố miêu
tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
19
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

- HS đọc văn bản.
- GV: Giải thích nhan đề văn bản?
- HS làm việc độc lập.
- GV: Tìm và gạch dới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối?
- HS xác định.

- GV: Tìm những câu văn miêu tả cây
chuối và cho biết tác dụng của các yêú tố
miêu tả đó?
- HS phát hiện và rút ra vai trò, ý nghĩa của
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
trên.
- GV: Văn bản này có thể bổ sung những
gì?
Hãy cho biết thêm công dụng của
thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp
chuối ? (HS bổ sung)
- GV: Vậy yếu tố miêu tả giữ vai trò, ý
nghĩa nh thế nào trong bài văn thuyết
minh?
- GV: Theo em những đối tợng nào cần sự
miêu tả khi thuyết minh?
- HS rút ra kết luận.
GV khái quát cho HS đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
1. Xét văn bản mẫu:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng

của cây chuối với đời sống con ngời.
- Câu văn thuyết minh về đặc điểm
của chuối:
+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai câu cuối
đoạn.
+ Đoạn 2: câu đầu tiên (đoạn "cây chuối
là thức ăn thức dụng từ thân đến lá, từ
gốc đến hoa, quả!")
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối. Đoạn
này giới thiệu những loại chuối và các
công dụng của chuối.
- Miêu tả:
Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên nh
những trụ cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.

Việc sử dụng các câu miêu tả có tác
dụng giúp câu văn thuyết minh về sự vật
giàu hình ảnh, gợi hình tợng, hình dung.
- Văn bản này có thể bổ sung về tác
dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối
2. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK
Đối tợng thuyết minh + miêu tả: các
loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mặt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
20

Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Bài 1:
GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết
minh một đặc điểm của cây chuối; yêu
cầu vận dụng miêu tả.
GV gợi ý một số điểm tiêu biểu.
HS thảo luận theo nhóm và trình
bày
Bài 2: GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
- HS làm việc độc lập và trả lời.
Bài 3: (HS làm ở nhà)
- GV: Cho HS đọc văn bản "Trò
chơi ngày xuân"
- Yêu cầu tìm những câu miêu tả
ở trong đó?
II. Luyện tập
Bài 1:
- Thân cây thẳng đứng tròn nh những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dới những chiếc quạt ấy thật
mát.
Bài 2: Yếu tố miêu tả:
+ Chén của ta không có tai.
+ Cách mời trà
Bài 3: Những câu miêu tả: "Lân đợc
trang trí công phu "; "Những ngời tham
gia chia làm 2 phe "; "Hai tớng của

từng bên đều mặc trang phục thời xa
lộng lẫy "
C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
21
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 13 /08/2009 Ngày dạy: 22 /08/2009
Tiết 10 - Tập làm văn:
Luyện tập sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết
minh.
- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trớc tập thể
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.

- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại

lên bảng.
- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì? Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt
Nam bao gồm những ý gì?
- HS trả lời.
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu ý và
lập dàn ýtheo bố cục.
- Mở bài cần trình bày những ý gì?
- Thân bài em vận đụng đợc ở văn
bản thuyết minh khoa học về con trâu
những ý nào?
- Cần những ý nào để thuyết minh?
- Sắp xếp các ý nh thế nào?
I. Tìm hiểu đề. tìm ý, lập dàn ý
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề
- Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng
quê Việt Nam
- Cụm từ Con trâu ở làng quê Việt Nam
bao gồm chỉ ý: con trâu trong việc đồng
áng, con trâu trong cuộc sống của làng
quê
2. Tìm ý, lập dàn ý.
Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.
Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe
- Con trâu trong lễ hội , đình đám.
- Con trâu - nguồn cung cấp thịt, da để

thuộc, sừng trâu dùng để làm đồ mĩ
nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông
dân Việt Nam.
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
22
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
+ Thổi sáo trên lng trâu
+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
Kết bài: Con trâu trong tình cảm với ng-
ời nông dân.
Hoạt động 2 : Thực hiện bài làm bằng các hoạt động của HS
Bớc 1: Viết đoạn mở bài
Bớc 2: Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
Bớc 3: Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội.
Bớc 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Bớc 5: Viết đoạn kết bài.
- GV: Chia lớp HS thành 5 nhóm để HS hoạt động. Yêu cầu:
+ Tất cả HS đều tham gia dựa vào sự chuẩn bị sẵn ở nhà và hớng dẫn ở hoạt động 1
của GV.
+ Các phần viết phải vừa có nội dung thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở
làng quê Việt Nam.
+ Sau thời gian 12 - 15' HS trình bày kết quả trớc lớp theo các bớc.
- HS: Làm vào vở và trình bày theo sự chỉ định của GV và phân tích, đánh giá.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm
GV cho HS đọc văn bản và tìm
hiểu nghệ thuật thuyết minh của văn
bản.
Văn bản: dừa sáp

C. Hớng dẫn học ở nhà
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh thành bài văn thuyết minh.
- Đọc, soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em.
Ngày soạn: / 8/2009 Ngày dạy: / 08/2009
Tiết 11 - Văn bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
23
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức đợc sống trong sự bảo vệ chăm sóc của
cộng đồng.
- Cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" gợi cho em những suy
nghĩ gì trớc tình hình an ninh, thế giới hiện nay ?
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản



- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú
ý?
- GV:Thế nào là lời tuyên bố?
- HS dựa vào phần chú thích phát biểu.
GV gợi lại khó khăn thê giới cuối
thế kỷ 20 liên quan đến vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em. Thuận lợi, khó khăn.
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích.
Bố cục văn bản chia mấy phần?
Tính liên kết chặt chẽ của văn bản?
(HS dựa vào nội dung các phần để xác
định bố cục và giải thích).
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ văn bản:
- Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em.
- Hoàn cảnh: 30 - 9 - 1990
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
* Đọc, tìm hiểu chú thích (SGK)
3. Bố cục:
- Mở đầu : Lí do của bản tuyên ngôn.
- Sự thách thức : Thực trạng trẻ em trên
thế giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.
- Cơ hội : Những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.
- Nhiệm vụ : Những nhiệm vụ cụ thể.
Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các

phần chặt chẽ. Bản thân các tiêu đề đã
nói lên tính chặt chẽ, hợp lí của bố cục
bản Tuyên bố.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần mở đầu
* Tìm hiểu phần 1
- HS đọc lại mục 1,2 và các chú thích
của đoạn.
- GV: Nội dung và ý nghĩa của từng
mục vừa đọc ?
- GV: Cách nêu vấn đề của tác giả nh
thế nào?
II. Phân tích
1. Phần mở đầu :
- Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục
đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao
thế giới.
- Mục 2 : Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển trong hoà bình,
hạnh phúc của mọi trẻ em trên thế giới,
kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này .
Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ,
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
24
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2009 - 2010
có tính chất khẳng định.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phần "Sự thách thức"
- GV: Phần này gồm bao nhiêu mục?
Văn bản đã chỉ ra những thực tế
cuộc sống của trẻ em trên thế giới nh

thế nào ?
- HS chỉ nêu ra thực trạng sống của trẻ
em.
Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong văn bản?
- HS rút ra nhận xét.
- GV: Nhận thức, tình cảm của em khi
đọc phần này nh thế nào?
- HS rút ra nhận thức, tình cảm.
2. Sự thách thức:
Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc
sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em
trên thế giới hiện nay:
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài
- Chịu đựng những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình
trạng vô gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi
trờng xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy
dinh dỡng và bệnh tật.
Tuy ngắn gọn nhng phần này nêu
lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân
ảnh hởng trực tiếp đến đời sống con ng-
ời, đặc biệt là trẻ em.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
- GV: Qua các phơng tiện thông tin
và tìm hiểu phần 1 trên, em hãy liên hệ
tới thực trạng của trẻ em hiện nay trên

thế giới?
* Luyện tập
Thực trạng của trẻ em hiện nay trên thế
giới: Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự xâm lợc, chiếm đóng và thôn tính
của nớc ngoài (Trẻ em ở I Raq); Chịu
đựng những thảm hoạ của đói nghèo,
của tình trạng vô gia c, dịch bệnh, mù
chữ, môi trờng xuống cấp (trẻ em ở Nam
Phi);
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân tích phần Cơ
hội và Nhiệm vụ ( Các câu hỏi 3, 4, 5 SGK)
Ngày soạn: / 08/2009 Ngày dạy: /08/2009
Tiết 12 - Văn bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Vũ Mạnh Cờng THCS Điệp Nông - Hng Hà - Thái Bình
25

×