Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh 11 (NC) - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CƠ THỂ ĐỘNG VẬT HỆ TUẦN HOÀN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.62 KB, 5 trang )




Bài 18:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CƠ THỂ ĐỘNG VẬT
HỆ TUẦN HOÀN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa của hệ vận chuyển các chất trong cơ thể động vật
từ động vật đơn bào và đa bào bậc thấp đến động vật đa bào bậc cao.
- Xác định được vai trò của máu và nước mô trong sự vận chuyển các chất lấy
từ môi trường ngoài tới các tế bào của cơ thể.
2. Kỹ năng: - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở các động vật khác nhau
và phân tích được ý nghĩa của sự sai khác giữa 2 hệ.
- Rèn kỹ năng phân tích so sánh suy luận.
3 Thái độ: - Thấy được sự thống nhất về cấu tạo và chức năng ở hệ tuần hoàn. Thấy được
sự tiến hóa thích nghi của hệ tuần hoàn trên từng đối tượng phân loại.
B. TRỌNG TÂM: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Tài liệu: SGK, SGV, tài liệu có liên quan đến bài học.
- ĐDDH: Hình 18.1, 18.2 SGK, đèn chiếu, phiếu học tập.
2. HS: - Học bài cũ theo nội dung SGK đọc và soạn bài mới.


D. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC: Thảo luận nhóm, phân tích, so sánh, suy luận, giải
thích, tóm tắt sơ đồ.
E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 3 trang 63 SGK.
3. Bài mới:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* GV yêu cầu các nhóm HS đọc
thông tin trong SGK sau đó trả lời
vấn đáp:
- Ở động vật đơn bào và đa bào bậc
thấp trao đổi chất diễn ra như thế
nào?
Cho ví dụ minh hoạ?
* HS QS H.18.1 và kiến thức SH lớp
8, hoạt động nhóm thực hiện theo
lệnh 1 của PHT trong 3 phút.
* GV cho HS thực hiện lệnh 1 sau
đó gọi từng nhóm hoàn thành PHT
I. SỰ TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN CHUYỂN MÁU VÀ
DỊCH MÔ:
1. Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp:
- Các tế bào của cơ thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường
bên ngoài qua màng tế bào hoặc qua bề mặt cơ thể.
2. Ở động vật đa bào bậc cao:
- Các tế bào thu nhận oxi, dinh dưỡng từ môi trường ngoài
một cách gián tiếp, thông qua môi trường trong là máu và
dịch mô bao quanh tế bào.
- Máu và dịch mô được vận chuyển khắp cơ thể đến từng tế
bào. Đem theo các chất đã được tiếp nhận từ môi trường
ngoài qua cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hoá. Loại thải các


và chỉnh sửa chính xác.





- Chức năng quan trọng nhất của
máu và dịch mô?
- Oxi và CO
2
được vận chuyển như
thế nào?





* Dùng sơ đồ và H.18.2.Cho HS
thực hiện lệnh 2 của PHT trong 5
phút.
* GV cho HS thực hiện lệnh 2 sau
đó gọi từng nhóm hoàn thành PHT
và chỉnh sửa chính xác.
sản phẩm cặn bã qua cơ quan bài tiết để ra ngoài.
- Hoạt động vận chuyển của máu và dịch mô nhờ sự co dãn
của thành mạch hoặc nhờ tim.
* Chức năng quan trọng nhất của máu và dịch mô:
- Vận chuyển các chất cần thiết từ môi trường ngoài đến các
tế bào. Oxi do Hb vận chuyển, còn CO
2
70% do huyết tương
vận chuyển dạng NaHCO
3
và 20-23% do Hb vận chuyển.

- Đưa các sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào đến nơi
cần thiết.
- Vận chuyển các chất thải đến cơ quan bài tiết.
- Điều hòa nhiệt: đưa nhiệt từ cơ quan sinh nhiệt đến bề mặt
da.
- Đưa bạch cầu kháng thể đến nới có mầm bệnh.
- Đưa tiểu cầu đến nơi bị thương để gây đông máu.
II. HỆ TUẦN HOÀN HỞ VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÍN:
1. Hệ tuần hoàn hở: Là hệ tuần hoàn mà giữa mạch đi từ
tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có
mạch nối - gọi là hệ tuần hoàn hở: Thân mềm, chân khớp.
- Sự tuần hoàn: Khi tim co bơm máu với 1 áp lực thấp vào
xoang cơ thể và máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào htực


- Hệ tuần hoàn hở hoạt động như
thế nào?





- Hệ tuần hoàn kín có đặc điềm gì?
- Hệ tuần hoàn kín khác với hệ tuần
hoàn hở ở những đặc điểm nào?
- Hệ tuần hoàn có chức năng như
thế nào?

- Hãy tóm tắt các thông tin trên
dưới dạng sơ đồ đơn giản?

hiện quá trình trao đổi chất, sau đó máu tập trung vào hệ
thống mạch góp hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Ở sâu bọ hệ tuần hoàn chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng
chứ không vận chuyển chất khí.
2. Hệ tuần hoàn kín: Ở giun đốt, bạch tuộc, động vật có
xương sống
* Hệ tuần hoàn kín: Là hệ thống gồm tim và hệ mạch mà ở
đó động mạch, tĩnh mạch được nối với nhau bằng các mao
mạch len lỏi giữa các mô, cơ quan.
- Máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thông qua dịch
mô - dịch mô được hình thành từ máu do thấm qua các
thành mao mạch.
- Ở động vật có xương sống phần lớn dịch mô thấm vào hệ
thống mạch riêng - gọi là mạch bạch huyết rồi về tim.
- Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo 1 chiều
nhất định nhờ có các van tim.










4. Củng cố: Dựa vào câu 1, 3 SGK và phần tóm tắt đóng khung
5. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Xem bài 19
F. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: Thực hiện trong 4 phút (có PHT kèm theo). Cho hoạt động
nhóm.

G. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………


×