Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuần 28 - 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.11 KB, 51 trang )

  

TAÄP ÑOÏC
Mưu chú sẻ
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình
thoát nạn
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài dạy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ai dậy sớm và trả lời từng ý của câu trong SGK.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HS Luyện đọc:
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
GV chia tạm bài làm 2 đọan để hd HS
luyện đọc.
3. Ôn các vần: uôn, uông.
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK
HS luyện đọc tiếng, từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ


phép, sạch sẽ.
Tiếp nối nhau đọc từng câu văn.
Từng nhóm 3 HS - mỗi em 1 đoạn tiếp nối
nhau thi đọc.
Thi đọc cả bài giữa các CN hoặc đọc đt theo
đơn vị bàn hay nhóm.
HS tìm nhanh (muộn)
1 HS nhìn tranh đọc mẫu câu trong SGK.
HS thi tiếp sức. Mỗi CN tự đặt câu, sau đó
lần lượt tiếp nối nhau nói nhanh những tiếng các
em tìm được. Cả lớp nhận xét.
1 HS nhìn tranh đọc mẫu trong SGK. Từng
HS đặt câu. Sau đó, lần lượt nói nhanh câu của
mình. Cả lớp nhận xét.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả
lời câu hỏi.
b. HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi.
GV đọc diễn cảm lại bài văn - Hd HS đọc.
1 HS đọc các thẻ từ - đọc cả mẫu.
2-3 HS lên bảng thi xếp đúng, nhanh các
thẻ từ.
Cả lớp làm bài tập.
Từng HS làm bài trên bảng, đọc kết quả bài


1
  


làm.
Cả lớp nhận xét.
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học, tun dương những HS học tốt; u cầu về nhà đọc lại bài văn.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Mẹ và cơ.
……………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số,
thứ tự số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bảng phụ ghi các bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng
- Học sinh 1 : Viết các số từ 85  100 ?
- Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
- Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ?
- Học sinh 4 : Viết các số có 1 chữ số
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số có 2 chữ số, tìm số
liền trước, số liền sau của 1 số
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK
• Bài 1 :

-Gọi 1 em lên bảng viết số 33
-Học sinh viết vào bảng con
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết
• Bài 2 :
-Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải
làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập
-Học sinh đọc lại đầu bài
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1: viết số
-1 em viết số
-Học sinh nhận xét nêu cách viết số
-2 học sinh lên bảng sửa bài
-Học sinh nhận xét, sửa sai
-3 học sinh đọc . Đt 1 lần
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết
trừ đi 1 đơn vò
-Học sinh tự làm bài


2
  

phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta
phải làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền
trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm
nhanh, đúng là đội đó thắng

-Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh
• Bài 3 : Viết các số
-Nêu yêu cầu của bài tập
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-Giáo viên nhận xét chung
-Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết

-2 học sinh lên bảng chữa bài
-Thêm 1 đơn vò vào 1 số ta được số đứng
liền sau số đó
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-2 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm
bài
-Học sinh nhận xét chữa bài .
-Học sinh làm bài
-2 học sinh đọc lại các từ 50  60
-Từ 85  100
-Học sinh nhận xét, sửa bài
…………………………………………………………………………………………………
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài . Làm bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bò xem trước bài : Luyện tập chung
………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010.
CHÍNH TẢ
Câu đố
A. U CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút

- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc di vào chỗ trống
- Bài tập ( 2 ) a hoặc b
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn.
- Nội dung câu đố. Nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- GV chấm vở một số HS về nhà chép lại bài: nhà bà ngoại.
- 1 HS đọc cho 2 bạn làm lại trên bảng lớp, cả lớp làm lại trên bảng con bài tập 2.
III. Bài mới:


3
  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hd HS tập chép:
GV treo bảng phụ đã viết nội dung câu
đố.
Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để HS soát lại.
GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên
bài viết.
- GV chấm vở - nhận xét.
2. Hd làm bài tập.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung
bài.
GV sửa phát âm cho từng HS.
2-3 HS nhìn bảng đọc câu đố; cả lớp giải đố.

Cả lớp đọc thầm lại câu đố, tìm những tiếng,
từ trong câu đố dễ viết sai.
HS vừa nhẩm đánh vần vừa viết bảng con.
HS chép câu đố vào vở.
HS cầm bút chì chữa bài.
HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập.
Cả lớp làm bài.
Từng HS đọc lại kết quả bài làm.
Cả lớp nhận xét.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS chép bài chưa đạt yêu cầu về nhà chép lại sạch, đẹp câu đố trong SGK.
…………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
TRÍ KHÔN
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu nội dung của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn
loài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân.
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 63 kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới
tranh. Sau đó, mời 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.

III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. GV Kể chuyện:
GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa -
giúp HS nhớ câu chuyện.
3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo


4
  

tranh.
Tranh 1: GV u cầu HS xem tranh 1 trong
SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
Tranh 1 vẽ gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
4. Hd HS kể tồn bộ câu chuyện
5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện.
GV hỏi cả lớp: Câu chuyện này cho em
biết điều gì?
Bác nơng dân đang cày. Con trâu rạp mình
kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
Đại diện mỗi tổ thi kể đoạn 1. Cả lớp lắng
nghe để nhận xét.
HS tiếp nối kể theo các tranh 2, 3, 4.
1-2 HS kể lại tồn bộ câu chuyện

Con hổ to xác nhưng rất ngốc, khơng biết
trí khơn là gì.
Con người nhỏ bé nhưng có trí khơn.
Con người thơng minh, tài trí nên tuy nhỏ
vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải
vang lời, Hổ phải sợ hãi …
6. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- Cả lớp bình chọn HS hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- GV hỏi cả lớp: em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao?
- u cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài mới: Sư tử và chuột Nhắt:
xem trước tranh minh họa, phỏng đốn diễn biến của câu chuyện.
…………………………………………………………………………………………………… .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng Sgk và bảng phụ để ghi bài tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn đònh lớp:
Hát- chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đếm các số từ 60→80 ; từ 80→100.
+ Hỏi các số liền trước ,liền sau của 53 ,69 ,81 ,99…
Nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
a- Giíi thiƯu bµi: Thut tr×nh.


5

  

Bµi 1: ViÕt sè.
- HS nªu yªu cÇu bµi tËp 1.
- HS lµm bµi, mét em ®äc, 1 em viÕt. NhËn xÐt.
- HS ®äc l¹i c¸c sè. GV nhËn xÐt.
Bµi 2: Cđng cè c¸ch ®äc sè.
- HS nªu yªu cÇu cđa bµi tËp 2.
- HS ®äc thÇm, cã thĨ viÕt c¸ch ®äc sè. GV theo dâi, nhËn xÐt.
Bµi 3: §iỊn dÊu thÝch hỵp vµo chç chÊm.
- HS nªu yªu cÇu.
- HS nh¾c l¹i c¸ch so s¸nh c¸c sè cã 2 ch÷ sè.
- Hs lªn b¶ng lµm bµi tËp.
- HS díi líp nhËn xÐt.
Bµi 4: Cđng cè c¸ch gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n.
- HS nªu yªu cÇu. GV híng dÉn HS khai th¸c bµi to¸n.
- HS nªu c¸ch gi¶i, nhËn xÐt.
- HS tù lµm bµi vµo vë. 1 HS lªn b¶ng lµm bµi. NhËn xÐt bµi cđa b¹n.
Bµi 5: ViÕt sè lín nhÊt cã hai ch÷ sè.
- HS nªu yªu cÇu, tù lµm bµi. HS nªu kÕt qu¶. NhËn xÐt.
H§ nèi tiÕp: Cđng cè - dỈn dß.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Con Mèo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì? (Con Gà)
- Gà có những bộ phận chính nào? (Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh)

- Gà đi bằng gì?
- Nhận xét tiết học bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Mèo
Hoạt động 1: Quan sát con mèo


6
  

Mục tiêu : HS biết được các bộ phận bên ngoài của con
mèo
Cách tiến hành
GV hỏi:
- Nhà bạn nào nuôi Mèo?
- Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em
- Cho HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ
- Mô tả lông, chỉ, nói rõ các bộ phận bên ngoài của con
Mèo, lông màu?
- Con Mèo di chuyển như thế nào?
- GV theo dõi sửa sai cho những bạn chưa biết
- GV cho 1 số em lên 1 em hỏi, 1 em trả lời với nội dung
như đã yêu cầu?
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm
- Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt Mèo to, tròn và
sáng, trong bóng tối con ngươi dãn ra. Mèo có mũi và tai
rất thính.
- Răng Mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước

đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
Hoạt động : Thảo luận chung
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi
- Người ta nuôi Mèo để làm gì?
- Mèo dùng gì để săn mồi?
- GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh
con Mèo đang săn mồi?
- Em cho Mèo ăn bằng gì? Chăm sóc nó như thế nào?
Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
- Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng
lại, khi vồ mồi nó mới giương ra.
- Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu
bò Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
Hoạt động 3: HĐ nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành
Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì?
- Mèo có những bộ phận chính nào?
- Lông Mèo như thế nào?
- HS nói về con Mèo của mình.
- HS quan sát Mèo trong tranh. HS
thảo luận nhóm đôi.
- HS theo dõi
- Thảo luận chung
- Bắt chuột.
- Móng, vuốt, chân, răng.
- Mèo ăn cơm, rau, cá.
- HS trả lời



7
  

Theo dõi học sinh trả lời
Dặn dò:Về nhà xem lại nội dung bài vừa học
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………………………………………………
Tu ần 28: Ngày soạn : Thứ 7 ngày 20 tháng 3 năm
2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1 :ĐẠO ĐỨC:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Nêu được Ý nghóa củaviệc chào hỏi, tạm biệt.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tơn trọng lễ phép với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối
bài tiết trước.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành
khuyên.

Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm
bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp
trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình
huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận
xét bạn đọc đúng chưa.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng


8
  


b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc
đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người
quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng
lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như
vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu,
mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm,
mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm
biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học,
nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
-Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2

bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ
khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt
nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện
tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi,
lời tạm biệt khi chia tay.
Tiết 2+3: Tập đọc
BÀI: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc
mạc, ngõ.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1(SGK)
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


9
  

1.KTBC : 3em đọc bài: “Mưu chú sẻ”
2.Bài mới:
Gv gt tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm).
Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

H? Bài thơ có mấy dòng ?
Tổ 1 đọc dòng thơ 2 tìm và viết cho cô tiếng xoan
Tổ 2 đọc dòng thơ 3 tìm và viết cho cô từ xao xuyến
nở.
Tổ 3 đọc dòng thơ 5,6 tìm và viết cho cô tiếng lảnh
lót, phức.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s), lảnh
lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc
câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu
còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ
thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghóa.

Học sinh đọc bài.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
HS nêu (12 dòng)
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.Tìm
từ viết bảng con
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
-Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
-Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
-Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
VD :buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, …
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


10
  

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2HS đọc bài, lớp đọc thầmvà trả lời các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ
mà các em thích.
Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
HS chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.

Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo
viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
HSluyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ
ước.
-Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có
ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn
hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có
nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có
vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi
nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của
mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
………………………………………………………………………………………………… .
Ngày dạy : Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1:Toán



11
  

BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-hiểu bài tốn có một phép trừ ;Bài toán cho biết gì, hỏi gì?)
-biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3.
II.Đồ dùng dạy học:Bộ đồ dùng toán 1.,-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 HSlên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :55 và 47 ,16 và 15+3
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
GT cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học
sinh đọc lại bài toán theo TT.
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế
nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh
kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.

Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm
hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số
thích hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4
nhóm).
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47 16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có : 8 con chim

Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua
giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:


12
  

Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
……………………………………………………………………………………………
Tiết 2 : Chính tả (tập chép)
BÀI : NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà ttrong khoảng 10 – 12

phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay chữ k vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
-GV NX chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
*HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà
viết lại bài.

Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc
trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai:
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


13
  

trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
*Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT TV
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i

e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu HS về nhà chép
lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố
mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chò xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay
viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
…………………………………………………………………………………………… .
Tiết 3:Tập viết
TÔ CHỮ HOA :H,I ,K
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H,I K .
Viết đúng các vần êt, uyêt,yêu, iêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến,…. chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, theo vở tập viết 1 tập 2.
* HS khá giỏi viết đều, dãn đúng khoảng cách và đủ số dòng quy đònh.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.


14
  

Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: vườn hoa, ngát hương.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu
nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần
và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.

4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ H.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các
từ: vườn hoa, ngát hương.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
HS quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HSđọc các vần và từ ngữ ứng dụng,quan sát
vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
………………………………………………………………
Ngày soạn : Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+2 :TẬP ĐỌC
BÀI: QUÀ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn , về phép, vững vàng.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố nhớ và yêu em.

Trả lời được câu hỏi 1, 3 (SGK). HS khá giỏi thuộc cả bài.
- HTL 1 khổ thơ .
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.


15
  

III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm
nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ:
nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm câu; từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn: (uôn
≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là
đảo xa ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).

Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghóa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết

ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần
oan- oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …


16
  

3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề
nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.

Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về
nghề nghiệp của bố mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi
nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan,
học giỏi và rất nhiều cái hôn.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác só.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn
có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà
không? Bạn có muốn trở thành phi công như
bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
…………………………………………………………………………………………………… .
Tiết 3:Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kó năng:

-Giải bài toán có phép trừ (khơng nhớ). Các số trong phạm vi 20.
* Bà tập cần làm: 1,2,3.
-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :


17
  

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để
viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán
và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào
ô vuông.
- 2 - 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm

trừ ba bằng mười hai.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu
kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính,
ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết
quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn
cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ
năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:

8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Ngày dạy : Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010
Ti ết 1: Thể dục: GV bộ mơn
……………………………………………………
Tiết 2: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết giải và trình bày bài tốn có lời văn có một phép tính.
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4.
-Bộ đồ dùng toán 1.


18
1
7
15
12
  

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh
phần TT, rồi giải bài toán vào VBT.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:

15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
………………………………………………………………………………………………………………
………
Tiết 2+3 : Tập đọc
BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
2. Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


19
  

1.KTBC : Hỏi bài trước.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt
khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao
đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nòu.

+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm câu – tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm
đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm
từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó
nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các
từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói


20
  

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
2. Khi bò đứt tay cậu bé có khóc không ?
3. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
4. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả
lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc
lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và
câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện,
người mẹ và cậu bé.
Luyện nói :Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại
câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai

thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu
hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện
khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố
mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp
như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
……………………………………………………………………… ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,.
Ngày dạy : Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
Khoảng 10 – 12 phút.
- Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.


21

  

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại
bài lần trước.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em
thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
GVnhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa
các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
HSviết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học

sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông


22
  

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
………………………………………………………………………………………………………………
………… .
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu : - Học sinh kể được 1 dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ.Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã
làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

1.Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ
câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt
từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé
cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo
lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ
còn sống được 20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh
động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay
đổi nội dung và ý nghóa câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên


23
  


SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai:
người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn
câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật
để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần
khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà
nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy
thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai
và thi kể mẫu đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ,
cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên đònh lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.

+Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương khi
cha mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm
cảm động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô
bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu chuyện (các
em có thể nói theo suy nghó của các em).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để
kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò tiết sau,
xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
…………………………………………………………………………………
Tiết 3 :Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết lập đề tốn theo hình vẽ, tóm tắt đề tốn; biết cách giải và trình bày bài giải.
* Bài tập 1,2.
II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.


24
  

-Các tranh vẽ SGK.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng
lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề
toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để
hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng
lớp.
Bài 2: Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt
bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các
nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
Đáp số : 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào
bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?

Tóm tắt:
Có : 5 ô tô
Có : 2 ô tô
Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt
động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài
toán đó”.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính
điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×