a)
•
•
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán
Tiết :
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
-
b) Kỹ năng :
.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: .
- hận xét bài
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen.
a)
-Gv k :
-Gv ,,
Gv
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs .
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs .
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào
A
BO
A B
M
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
a)
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp .
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm
bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) – Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm 0.
- M là trung điểm của đoạn thẳng CD
- N là trung điểm của đoạn thẳng EG
- I là trung điểm của đoạn thẳng HK
b) Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG.
Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là HK, CD.
• Bài 4
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, uyên dương bạn vẽ đẹp.
VBT.
.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Boå sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 97: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố về:
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
b) Kỹ năng: Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Làm bài 1
-Mục tiêu Giúp Hs đọc viết số có 4 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv hỏi:
+ Để xác đònh M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta phải
làm gì?
+ Độ dài của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau viết các số phần a) và 5 Hs
đọc các số của phần b).
- Gv nhận xét, chốt lại.
AM = MB ; BN = NC
DP = PC ; QD = AQ
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs: ta phải đo độ dài của đoạn
thẳng AB.
Bằng 6 cm.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên
bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp mỗi Hs lấy gấp tờ giấy hình chữ nhật
ABCD đã chuẩn bò trước.
- Sau đó yêu cầu Hs đánh dấu trung điểm I của đoạn
thẳng AB và trung điển K của đoạn thẳng DC.
- Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD(gấp đoạn
thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung
điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn
thẳng BC.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 1 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào thực hành dánh
dấu trung điểm I của đoạn thẳng
AB và trung điểm K của đoạn
thẳng DC.
4 nhóm Hs lên thi tìm trung điểm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1
5 Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 20045
Toán.
Tiết 98136: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ
giữa một số đơn vò đo đại lượng cùng loại.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách
so sánh hai số trong phạm vi 100.000
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 ………100012. Yêu cầu Hs điền dấu
thích hợp (< = >) và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : như vì 999
thêm 1 thì được 1000 , hoặc vì 999 ứng với vạch đứng
trước vạch ứng với 1000 trên tia số , hoặc vì 999 có ít chữ
số hơn 1000Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của
1012 nên 999 < 1012).
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9999 và 10.000
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét: Trong hai số có số chữ số
khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có
nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:- Gv hường dẫn Hs so sánh
số 9000 với 8999
- Gv hướng dẫn Hs : trong trường hợp này chúng ta so
sánh chữ số ở hàng nggghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1000012 và giải
thích.
Hs so sánh 2 số 9999 < 10.0009790
> 9786 và giải thích.
- Ví dụ 2: GV yêu cầu Hs so sánh hai số 6579 với 6580
- Gv hướng dẫn Hs : Đối với hai số có cùng chữ số , bao
giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ đầu tiên ở bên trái, nếu
chúng bằng nhau (ở đây chúng đều bằng 6) thì so sánh
các cặp chữ số tiếp theo (ở đây chúng đều là 5), do đó so
sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên
6579 < 6580.+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;
Vậy 9790 > 9786.
- Gv rút ra nhận xét từ 2 ví dụ: Nếu hai số có cùng số chữ
số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái
sang phải.
Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở
cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Gv cho Hs so sánh các số.
3772 ……… 3605 ; 4597 ……5974 ; 8513 …… 8502
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000,
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
999 <10002543 < 2549 26.513 < 26. 517.
7.000 > 6.999 100.000 > 99.999
4.2 71 = 4.271 99.999 < 9.999
9999 > 9998
3000 >2999 9998 = 9990 + 8
8972 = 8972 2009 < 2010
500 + 5 < 5005 7351 < 7353
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài
làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
27.000 < 30.000 86.005 < 86.050
8000 > 9000 – 2000 72.100 < 72.099
Hs so sánh số 9000 > 8999 và giải
thích.
Hs so sánh 6579 < 6580 và giải
thích.
Hs so sánh các cặp số.
4 – 5 Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so
sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng làm bài làm và giải
thích cách so sánh. Hs cả lớp làm
vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
43.000 = 42.000 + 1000 23.400 = 23.000 + 400.
1kg > 999g 59 phút < 1 giờ
690m < 1km 65 phút > 1 giờ
800cm = 8m 60 phút = 1 giờ
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất.
Tính chu vi hình vuông.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 42 Hs lên bảng thi
làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số 9685, 9658, 9865
9856 là : 9865.: 73.954.
b) Số bé nhất trong các số 4502, 4052, 4250,
4520 là: 4052. 48.650.
c)
• Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Cách tính chu vi hình vuông?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 1 2 Hs lên bảng
làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài của cạnh hình vuông là 5cm.
Chu vi của hình vuông:
5 x 5 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.a) Các số viết theo thứ tự từ bé
đến lớn: 20.630 – 30.026 – 36.200 – 60.302.
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65.347 –
47.563 – 36.574 – 35.647 .
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một em lên bảng
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lớn nhất trong các số đó là: 49.736.
Cả lớp làm vào VBT. 42 Hs lên
bảng làm và giải thích cách chọn
số lớn nhất, bé nhất.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta lấy 4 cạnh nhân với nhau.
Hs cả lớp làm vào VBT. MộtHai
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một em
lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------