Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

dự án cải tạo hệ thống cấp thoát nước thi trấn Phước Long, chương 5 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.95 KB, 9 trang )

Chng 5: Xác định chiều cao đài n-ớc
H
Đài
= Z
nhà
- Z
Đài
+ H
CT
nhà
+


Trong đó : + H
Đài
- Chiều cao xây dựng đàin-ớc tính từ mặt đất đến
bầu đài(m) .
+ Z
nhà
- Cốt mặt đất tại ngôi nhà bất lợi , Z
nhà
= 4.0m
+ Z
Đài
- Cốt mặt đất tại vị trí đài n-ớc Z
Đài
= 5.7m.
+ H
CT
nhà
- áp lực cần thiết tại ngôi nhà bất lợi (nhà 4 tầng


) H
CT
nhà
= 22m .
+


- Tổng tổn thất áp lực trên đ-ờng ống từ đài đến
ngôi nhà bất lợi (m)




= h
Đ(1 2)
+ h
Đ (2 3)
+ h
Đ(3 4)
+ h
Đ(4 5)
h
Đ(5 9)
+ h
Đ(13
17)
= 2.401 + 0.66 + 1.8564 + 1.6094 + 0.8557 + 0.6792
=8.06m
Vậy H
Đài

= 4 - 5.7 + 22 + 8.06 = 28.36m
* Xác định áp lực bơm trong giờ dùng n-ớc max:
H
bơm
max
= Z
nhà
- Z
bơm
+ H
CT
nhà
+


Trong đó : + Z
nhà
- Cốt mặt đất tại ngôi nhà bất lợi , Z
nhà
= 4.0m
+ Z
bơm
- Cốt trục máy bơm Z
bơm
= 5.5m.
+ H
CT
nhà
- áp lực cần thiết tại ngôi nhà bất lợi (nhà 4
tầng ) H

CT
nhà
= 22m .
+


- Tổng tổn thất áp lực trên đ-ờng ống từ trạm bơm
đến ngôi nhà bất lợi (m).




= h
Đ(TB- 1)
+ h
Đ(1 - 2)
+ h
Đ (2 - 3)
+ h
Đ(3 - 4)
+ h
Đ(4 - 5)
h
Đ(5 - 9)
+ h
Đ(13 -
17)
= 0.4 + 2.401+ 0.66 + 1.8564 + 1.6094 + 0.8557 + 0.6792
= 8.46m
Vậy H

bơm
max
= 4 - 5.5 + 22 + 8.46 = 28.96m.
IIi.4 - Tính toán thuỷ lực Mạng L-ới Cấp N-ớc
giờ dùng n-ớc max và có cháy .
Theo phần xác định dung tích bể chứa ta có số đám cháy xảy ra
đồng thời tại nút 16 và 17 ,theo tiêu chuẩn thì tiêu chuẩn cho 1 đám
cháy là 25 l/ s .
Do đó :


Q
CC
= Q
SH
max
+ Q
CC
Trong đó : + Q
SH
max
= 6.62% Q
ng.đêm
= 6.62% * 19733 = 362.86
l/.s.
+ Q
CC
= q
CC
* n = 25 * 2 = 50 l/s.




Q
CC
= 362.86 + 50 = 412.86 l/s.
Thời gian đầu(15 phút) có cháy đài n-ớc sẽ bổ sung cho đến khi
cạn sạch đài .Sau đó trạm bơm II sẽ bổ sung cho đến khi dập tắt
đám cháy ,lúc đó TB II sẽ bơm với l-u l-ợng chữa cháy là 412.86
l/s.
Trong mạng l-ới cấp n-ớc này ta sử dụng hệ thống chữa cháy áp
lực thấp do đó áp lực bơm giờ dùng n-ớc max và maý bơm cứu hoả
chung với máy bơm cứu hoả .
Trạm bơm cấp II làm việc với 2 chế độ là 6% và 2% Qngày đêm.
6% Q
ng.đêm
= 6% * 19733 = 328.88 l/s.
2% Q
ng.đêm
= 2% * 19733 = 109.62 l/s.
Sử dụng 3 máy bơm chạy đồng thời trong giờ dùng n-ớc max nên
l-u l-ợng mỗi bơm là :
3
88.328
= 109.62 l/s.
Khi giờ dùng n-ớc min chạy 1 bơm với l-u l-ợng là 109.62 l/s.
Khi có cháy chạy 3 bơm và 1 bơm chữa cháy
B¶NG TÝNH TO¸N THUû LùC CHO
Giê DïNG N¦íc
max

Cã ch¸y
Vßng
§o¹n
èng L(m)
D(m
m)
V(m/s
) Q(l/s)
1000i
h=1000ixL/10
00

h
vßng
1_2 700 400 1.09 136.5 4.15 2.905
2_7 380 200 0.7 22.5 4.51 1.7138
1_6 300 450 1.64 262.15 8.15 2.445
I
6_7 900
250 0.57 28.5 2.31 2.079
0.0948
2_3 200 350 0.98 95.81 4.128 0.8256
3_4 780 350 0.84 81.89 3.082 2.404194
4_8 470 200 0.56 18 3.0 1.41
2_7 380 200 0.7 22.5 4.51 1.7138
II
7_8 450
200 0.82 26.415 6.1 2.745
0.1809
4_5 650 250 0.74 36.9 3.7 2.405

5_9 470 200 0.65 20.98 3.97 1.8659
4_8 470 200 0.56 18 3.0 1.41
III
8_9 670 200 0.68 21.83 4.28 2.8676
-0.0067
10_11 700 400 1.06 133.53 3.984 2.7888
11_15 330 250 0.62 31 2.69 0.8877
10_14 325 300 0.94 68.5 4.61 1.49825
IV
14_15 700 300 0.74 53.93 2.96 2.072
0.1062
11_12 670 300 1.08 78.37 5.951 3.987706
12_16 330 200 1.05 34 9.67 3.1911
11_15 330 250 0.62 31 2.69 0.8877
V
15_16
650 250 1.21 61.05 9.4 6.11
0.1811
12_13 650 200 0.65 20.92 3.96 2.574
13_17 325 200 1.04 33.68 9.503 3.08867
12_16 330 200 1.05 34 9.67 3.1911
+ áp lực bơm trong giờ dùng n-ớc max và có cháy:
Đối với thị trấn Ph-ớc Long ta chọn hệ thống chữa cháy áp lực
thấp
Ta có:
H
B
cc
= Z
nhà

cc
- Z
b
+ H
CT
cc
+

3d
h (m)
Trong đó :
Z
nhà
cc
= 4.0 (m)
Z
b
= 5.9 (m)
H
CT
cc
= 10 (m ) Là áp lực tối thiểu cần thiết cho đ-ờng
ống

3d
h :Tổng tổn thất áp lực trên đ-ờng ống trên mạng theo tuyến
bất lợi m

3d
h = h

d(trạm bơm II -1)
+ h
d(1-2)
+ h
d(2-3)
+ h
d(3-4)
+ h
d(4-5)
+ h
d(5-9)
+ h
d(13-17)
= 0.4 + 2.2.905 + 0.8265 +2.404 +2.405 + 1.8659 + 3.08867
+13.88 m
H
B
cc
= 4 - 5.9 + 10 +13.88 = 22 m
III. 4 - KIểM TRA ĐIềU KIệN CấP NƯớc của tuyến ống
dẫn từ trạm bơm II đến mạng l-ới :
Trong phần tính toán thuỷ lực mạng l-ới ta đã chọn tuyến ống
chuyển dẫn chung từ TB cấp II đến mạng l-ới gồm

400 dài
100m. Giả sử khi một trong hai ống bị h- hỏng n-ớc sẽ chẩy theo
đ-ờng kia vào đảm bảo cho cấp n-ớc liên tục ,tuy nhiên việc đóng
lại hoàn toàn một đ-ờng ống để sửa chữa và dồn n-ớc sang đ-ờng
ống kia sẽ gây ra tình trạng tổn thất áp lực trong ống tăng lên và
l-u l-ợng giảm đi đáng kể .

Theo quy phạm 33 - 85 quy định khi h- hỏng thì
Q
sự cố

70% Q
SH
+ Q
CN
Vì vậy nếu muốn l-u l-ợng không giảm nhiều đảm bảo một vị trí
nhất định
Ta chia hai tuyến ống dẫn thành nhiều đoạn ngắn và nối với nhau
bằng các đoạn ống nối .
Cụ thể ở tr-ờng hợp này ta chia ống dẫn thành 4 đoạn, mỗi đoạn
dài 20 m và nối với nhau bằng 4 đoạn nối.
Ta có sơ đồ sau :

20m 20m 20m 20m
Trạm bơm II Ra mạng l-ới
- Khi bị sự cố ta chỉ cần đóng 1 đoạn ngắn để sửa chữa
- Ta có công thức xác định l-u l-ợng tuyến ống chuyển dẫn chung
khi 1 trong 2 đoạn ống bị sự cố nh- sau
Q
H
= Q
S
S
H
*
Trong đó : - Q
H

: L-u l-ợng cấp vào mạng khi có 1 đoạn ống bị sự
cố
- Q : L-u l-ợng cấp vào Q = 362.86 l /s.
- S
H
: Sức kháng tổng cộng của hệ thống ống dẫn khi bị
sự cố
- S : Sức kháng đơn vị của toàn bộ hệ thống ống dẫn
Ta có tỷ số :

=
S
S
H
= 1 +
2
)1(
12


mn
m
m = 2 Số ống dẫn
n = 4 số đoạn ống nối


=
S
S
H

= 1 +
2
)12(4
12*2


= 1.75


1
=
H
S
S
= 0.756

Q
H
= 0.756 * 362 .86 =274.32 l/ s
So sánh với điều kiện
Q
H
= 274.32 > 70 % Q
SH
= 254 l /s.

×