Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ERY sachet 125 mg - 250 mg (Kỳ 2) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.83 KB, 5 trang )

ERY sachet 125 mg - 250 mg
(Kỳ 2
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm trùng do chủng được xác định là nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu
trong :
- nhiễm trùng tai mũi họng, phế quản-phổi, da.
- nhiễm trùng răng miệng và tiết niệu sinh dục.
Hóa dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng với erythromycine.
- Phối hợp với các alkaloid gây co mạch dẫn xuất của nấm cựa gà
(ergotamine, dihydroergotamine).
- Phối hợp với terfenadine.
- Phối hợp với astemizole.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Thận trọng trong trường hợp suy gan, nếu có thể nên kiểm tra đều đặn
chức năng gan và giảm liều.
- Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều
trường hợp bệnh nhân bị suy thận.
- Phối hợp với ciclosporine : nếu có phối hợp, giảm liều ciclosporine và
kiểm tra chức năng thận (creatinine huyết). Mặc khác, kiểm tra nồng ciclosporine
trong máu và điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng phối hợp.
LÚC CÓ THAI
Trên lâm sàng, kết quả nghiên cứu trên một số lượng đủ lớn phụ nữ mang
thai cho thấy erythromycine không có tác dụng gây dị dạng hoặc độc tính trên
phôi (ngoại trừ dạng estolate).
Do đó, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ mang thai nếu cần.
LÚC NUÔI CON BÚ
Erythromycine được bài tiết yếu qua sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
+ Các thuốc gây co mạch dẫn xuất của nấm cựa gà (dihydroergotamine,


ergotamine) : Chống chỉ định (Ngộ độc ergotine với khả năng gây hoại tử đầu chi)
+ Astémizole, terfénadine : Chống chỉ định (Nguy cơ gây xoắn đỉnh)
+ Cisapride : Erythromycine gây giảm chuyển hóa cisapride ở gan.
+ Bromocriptine : Cần lưu ý khi phối hợp (Tăng nồng độ bromocriptine
trong huyết tương kèm theo các dấu hiệu quá liều dopamine)
+ Carbamazepine : Không nên phối hợp (Tăng nồng độ carbamazepine
trong huyết tương kèm theo các dấu hiệu quá liều). Tuy nhiên, trong bệnh nhiễm
vi khuẩn Legionella, erythromycine vẫn là thuốc được chỉ định đầu tay : trường
hợp sử dụng kháng sinh này, nên theo dõi lâm sàng trong bệnh viện chuyên khoa,
và nếu có thể, nên kiểm tra nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
+ Ciclosporine : Tăng nồng độ ciclosporine trong máu và creatinine huyết
do ức chế chuyển hóa ciclosporine ở gan.
+ Theophylline (dạng base và muối) và aminophylline : Quá liều
theophylline (giảm đào thải ở gan) có thể gây nguy hiểm đặc biệt là ở trẻ em nên
khuyên không nên phối hợp. Tuy nhiên, trong bệnh nhiễm vi khuẩn Legionella,
erythromycine vẫn là thuốc được chỉ định đầu tay : trường hợp sử dụng kháng sinh
này, nên tăng cường theo dõi lâm sàng với kiểm tra nồng độ theophylline trong
huyết tương.
+ Triazolam : Một vài trường hợp làm tăng tác dụng ngoại ý của triazolam
(rối loạn tính khí) được ghi nhận.
+ Alfentanil : Giảm thanh thải alfentanil với nguy cơ gây ức chế hô hấp kéo
dài. Điều chỉnh liều alfentanil.
+ Digoxine : Thận trọng lúc dùng : theo dõi lâm sàng và nếu có thể, kiểm
tra digoxine huyết (Tăng digoxine huyết do tăng hấp thu)
+ Lisuride : Thận trọng lúc dùng (Nguy cơ gây quá liều lisuride) với dấu
hiệu quá liều dopamine.
+ Midazolam : Tăng nồng độ midazolam trong huyết tương do giảm
chuyển hóa ở gan, với tăng các dấu hiệu an thần, chủ yếu ở trẻ em. Theo dõi lâm
sàng và giảm liều trong thời gian điều trị với erythromycine.
+ Warfarine : Nguy cơ xuất huyết. Tăng tác dụng chống đông của

warfarine do ức chế chuyển hóa ở gan. Kiểm tra thường hơn nồng độ
prothrombine và theo dõi chỉ số INR. Điều chỉnh liều thuốc uống chống đông máu
trong thời gian điều trị với nhóm macrolide và 8 ngày sau khi ngưng thuốc.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
Dị ứng ngoài da.
Khi dùng liều cao, tăng tạm thời transaminase, hiếm gặp trường hợp gây
viêm gan ứ mật.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Đa số các chỉ định cần phải được điều trị từ 5 đến 10 ngày.
Dùng thuốc ngay trước bữa ăn, có thể hòa tan trong sữa hoặc các thức ăn
lỏng.
n Ery 125 mg dành cho nhũ nhi : 30-50 mg/kg/ngày.
n Ery 250 mg dành cho trẻ em : 30-50 mg/kg/ngày.


×