Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

cải tạo mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Bắc Ninh- tỉnh Bắc Ninh, chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.23 KB, 7 trang )

chng 6:
điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị -thị xã
bắc ninh-tỉnh bắc ninh đến năm 2020
1 Quy mô dân số, lao động và đất đai:
1.1 Dân số :
Phân tích quá trình biến động của dân số thị xã Bắc Ninh từ
năm 1995 đến năm 2020 dựa vào:
+ Nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh nói
chung và thị xã Bắc Ninh nói riêng.
+ Xu h-ớng đô thị hoá vùng Bắc Bộ, vùng Hà Nội (theo chiến
l-ợc đô thị hoá toàn quốc và quy hoạch vùng Hà Nội và tỉnh Bắc
Ninh).
Với chức năng Bắc Ninh là thị xã tỉnh lỵ của tỉnh Bắc Ninh,
mặt khác Bắc Ninh là đô thị vệ tinh nằm kề phía Bắc thủ đô Hà
Nội. Do đó đồ án chọn quy mô dân số theo dự báo ph-ơng án II:
năm 2005 nội thị khoảng 102000 ng-ời, năm 2010 khoảng 148000
ng-ời và năm 2020 dân số là 176000 ng-ời.
1.2 Lao động :
* Cơ cấu lao động :
Hiện trạng lao động trong khu vực I (Sector I) còn cao =
38,7%, khu vực III (Sector III) còn thấp = 21,29% trong các giai
đoạn quy hoạch (2005, 2020), cơ cấu sử dụng lao động có những
biến đổi cơ bản, lao động thuộc Sector I giảm còn 20 - 23% năm
2005 và 5 - 10% năm 2020 lao động thuộc Sector II, III tăng, đặc
biệt lao động các ngành dịch vụ đô thị (Sector III) tăng đáng kể, dự
kiến năm 2005 lao động thuộc Sector III = 30% và năm0 2020
chiếm khoảng 40 - 45%.
1.3 Quy mô đất đai :
* Cơ sở dự báo chỉ tiêu sử dụng đất dựa vào:
- Quỹ đất của thị xã.
- Phân loại đô thị theo quy mô dân số.


- Quy chuẩn xây dựng.
- Nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
- Hiện trạng sử dụng đất đai.
* Chỉ tiêu sử dụng đất :
Đất dân dụng 50m2/ ng-ời năm 2005; 65m2/ ng-ời năm
2020
Trong đó:
- Đất ở: 32m
2
/ ng-ời (năm 2005); 65m
2
/ ng-ời (năm 2020)
- Đất phục vụ công cộng: 3m
2
/ ng-ời (năm 2005); 4m
2
/ ng-ời
(năm 2020)
- Cây xanh+ thể thao: 4m
2
/ ng-ời (năm 2005); 8m
2
/ ng-ời
(năm 2020)
- Giao thông: 11m
2
/ ng-ời (năm 2005); 18m
2
/ ng-ời (năm
2020)

Đất ngoài dân dụng 23,23m
2
/ng-ời (năm 2005);
26,93m
2
/ng-ời (năm 2020)
* Quy mô đất đai :
- Tổng nhu cầu đất xây dựng đô thị : 826ha (năm 2005) và
1680,5ha (năm 2020)
Trong đó phạm vi nội thị : 716 ha (năm 2005); 1350ha (năm
2020)
- Đất dân dụng : 530ha (năm 2005); 1147,5ha (năm 2020)
- §Êt ngoµi d©n dông : 296,0ha (n¨m 2005); 533ha (n¨m
2020)
Bảng 3.1 - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu theo Qui hoạch
điều chỉnh
Dự báo
T
T
Các chỉ tiêu
Đơn vị
tính
1995 1999
2005 2020
1
Dân số toàn thị xã
ng-ời
69.82
7
75.50

0
124.000 176.000
2
Dân số nội thị
ng-ời
35.61
0
38.65
2
102.000 176.000
3
Tỉ lệ dân số nội
thị/ toàn thị xã
% 51 51 82.25 100
4
Tổng diện tích đất
xây dựng đô thị
Ha 2560 2635 7160 1350
5
Bình quân đất xây
dựng đô thị
M
2
/ng 71,89 - 70,2 76,7
6
Tầng cao XD trung
bình
tầng 1,5 - 2 2,5-3
7
Tỉ lệ đất giao

thông
% 2 - 4 15
8 Chỉ tiêu cấp n-ớc l/ng/ng 30 120 100 130
9
Dân số có n-ớc
máy
% 20 80 75 85
10
Tổng l-ợng n-ớc
cấp cho đô thị
M
3
/ng
đ
4.150
10.00
0
19.000 36.000
11
Mật độ đ-ờng
cống thoát n-ớc
m-a
km/km
2
0,2 - 1,08 0,8
12
Tổng l-ợng rác thu
gom
M
3

/ng
đ
- 90 144 500
13
N-ớc thải sinh
hoạt
M
3
/ng
đ
- - 18.000 32.760
14
Mật độ đ-ờng
cống thoát n-ớc
km/km
2
- - 2,5 6,5
15 Tỷ lệ tăng dân số % 2,35 2,35 5,74 1,74
Qua 5 năm xây dựng tỉnh lỵ mới (1998 - 2003), thị xã Bắc
Ninh đã xây dựng đ-ợc 1 số đ-ờng khu vực trung tâm với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị nh- cấp n-ớc, thoát n-ớc m-a, cấp điện. Đã
hình thành khu vực cơ quan hành chính, bệnh viện và một số tiểu
khu nhà ở.
III.2. Phát triển công nghiệp.
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp không khói, ít
tiếng ồn, ít ô nhiễm, tiểu thủ công nghiệp, từng b-ớc hình thành
các cụm công nghiệp tập trung các làng nghề truyền thống.
- Các ngành công nghiệp có khói gây ô nhiễm, gây tiếng ồn
lớn nên phân bố ở vùng ven đô, đ-a vào các khu công nghiệp tập
trung.

- Các ngành -u tiên phát triển gồm: Công nghệ sinh học, sản
xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, sửa chữa động cơ, chế biến l-ơng thực,
thực phẩm bánh kẹo.
III.3. Phát triển dịch vụ.
- Tổ chức tốt các hoạt động th-ơng mại dịch vụ trên địa bàn
cả về mặt quản lí, phân bố không gian hoạt động.
- Tập trung khai thác mọi tiềm năng, lợi thế huy động năng
lực của các loại hình dịch vụ trong đó -u tiên cho dịch vụ th-ơng
mại để đảm bảo cho nhịp độ tăng tr-ởng nhanh và bền vững.
- Xây dựng th-ơng nghiệp quốc doanh đủ mạnh làm lực
l-ợng chính thực hiện chức năng phát nguồn buôn bán.
- Phát triển hệ thống mạng l-ới chợ gắn liền với các trung
tâm th-ơng mại tiểu vùng.
III.4. Định h-ớng phát triển đô thị.
III.4.1 Nguyên tắc và quan điểm phát triển không gian dô thị:
Căn cứ vào việc đánh giá hiện trạng, đặc điểm vị trí, điều
kiện đất đai tính chất đô thị cũng nh- dự báo về quy mô dân số và
nhu cầu đất xây dựng đô thị theo quan điểm xây dựng thị xã hiện
đại văn minh và đẹp.
Khai thác triệt để cảnh quan thiên nhiên đặc biệt tôn trọng
các di tích lịch sử, những khu vực địa hình có tiềm năng khai thác
phát triển du lịch.
Tận dụng khai thác một cách có hiệu quả thế mạnh của từng
lô đất trên cơ sở các công trình hiện có.
Khai thác một cách có chọn lọc những bản sắc văn hoá quan
họ truyền thống của xứ Kinh Bắc x-a trong cách bố cục không gian
kiến trúc.
Không gian đô thị phát triển trên những hệ trục trung tâm, có
chính phụ và các điểm nhìn quan trọng.
- Phía Bắc tới sông Cầu.

- Phía nam tới thôn Xuân ổ xã Võ C-ờng giáp huyện Tiên
Du
- Phía đông theo trục đ-ờng 18A tới địa phận huyện Quế
Võ.
- Phía tây bên kia đ-ờng sắt Hà Nội - Lạng Sơn tới giáp địa
phận huyện Yên Phong.

×