Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

vận dụng tam thức bậc hai giải các dạng toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.67 KB, 13 trang )

Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Chuyên Đề:
A/ Ứng dụng tam thức bậc 2 trong việc giải toán THCS.
B/ Vận dụng tam thức bậc bai trong giải toán THCS
1/ Chứng minh BĐT
2/ Chứng minh đẳng thức – Giải hệ phương trình nhiều ẩn
3/ Chứng minh chia hết, không chia hết
4/ Chứng minh số chính phương
5/ Giải phương trình nghiệm nguyên bậc hai
6/ Giải hệ phương trình bậc cao
8/ Tìm cực trị, cực trị để giải phương trình
9/ Giải hệ phương trình bậc hai tổng quát
10/ Giải phương trình theo tham số bậc hai, phương trình bậc 4 tổng quát đưa về bậc hai
11/ Tìm x,y để phương trình có nghiệm duy nhất
12/ Chứng minh số vô tỉ…
13/ Tính giá trị biểu thức
14/ Phương trình bậc hai thoả mãn Điều kiện chứng tỏ luôn có nghiệm.

Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Nội dung:
A/ Ứng dụng tam thức bậc 2 trong việc giải toán THCS.
1. Chứng minh Bất Đẳng thức:
Ta có f(x) =
2 2
2
[( ) - ]
2 4
b


ax bx c a x
a a
+ + = +
V
. Nếu
V

0 -> f(x) cùng dấu với a
(a khác 0)
VD: Chứng minh
2 2 2
a b c ab bc ca
+ + ≥ + +


a,b,c

R
Ta gọi : f(a) = a
2
- (b+c)a + b
2
+ c
2
- bc
Ta có
V
= (b+c)
2
- 4( b

2
+ c
2x
-bc)
= -3(b-c)
2

0 .
Mà hệ số của tam thức bậc 2 là 1>0 -> f(a)

0

a,b,c.
VD: Cho a
3
>36 abc = 1
Chứng Minh:
2
2 2
3
a
b c ab bc ca
+ + > + +

2 2 2
( )3 3 3 3 0a b c ab bc ca
↔ + + − − − >

2 2
( ) 3( ) 3 ( ) 3 0.f b c b c a b c bc a↔ + = + − + − + >

= (b+c)
2
- a (b+c) -
2
3 1
0.( )
3
a
bc
a a
+ > =

2 3
2
3 36
4( ) 0.
3 3
a a
a
a a

= − − + = <
V
Vì a
3
>36.
VD: Cho b> c > d
Chứng minh: (a+b+c+d)
2
> 8(ac+bd).

Ta gọi f(a) = a
2
+ 2(b - 3c + d)a + 8bd

2 2
( 3 ) ( ) 8b c d b c d bd

= − + − + + +
V
= -4a(2b- 2c- 2d) +8bd
= 8(bd - bc + c
2
-cd)=8(b - c)(d - c) < 0.
Mà hệ số của tam thức bậc 2 là 1>0 -> f(a)

0
a. Chứng minh đẳng thức, giải hệ phương trình nhiều ẩn:
Ta có mệnh đề: Đa thức bậc n có n+1 nghiệm thì đa thức đồng nhất với đa thức 0.
Vd:
.a b c≠ ≠
Chứng minh:

2 2 2
2
( )( ) ( )( ) ( )( )
( )( ) ( )( )
a x b x c b x c x a c x a x b
x
a b b c b a c a c b
− − − − − −

+ + =
− − − − −
Gọi f(x) = g(x)-x
2
.
Ta có f(a) = f(b) = f(c) = 0
Nên f(x)

0
2
( )g x x↔ =
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Vd: Giãi hệ:
2 2
2 2
2 2
a x ay z a
b x by z b
c x cy z c

+ + =

+ + =


+ + =

a,b,c khác nhau:

Hệ tương đương:

2
2
2
( 1) 0
( 1) 0
( 1) 0
a x ay z
b x by z
c x cy z

− + + =

− + + =


− + + =

Ta đặt f(t)= (x-1)t
2
+ ty + z
Mà f(a) = f(b) = f(c) = 0
Đa thức f(t)= (x-1)t
2
+ ty + z là đa thức bậc 2, mà có 3 nghiệm
Nên
1 0
0
0

x
y
z
− =


=


=

Vd: Giãi hệ

2 3
2 3
2 3
0
0
0
a x ay z a
b x by z b
c x cy z c

+ + + =

+ + + =


+ + + =


Đặt f(t)=t
3
+t
2
x+ty+z=0
Ta có f(a)=f(b)=f(c)=0
Đặt: g(t)=f(t)-(t-a)(t-b)(t-c)đa thức bậc 2
g(a)= g(b)=g(c)=0
Nhưng g(t) = (x+a+b+c)t
2
+(y-ab-ac-bc)t+z+abc là đa thức bậc 2 mà có 3 nghiệm.
Suy ra
x ab c
y ab bc ca
z abc
= − −


= + +


= −

c/. Chứng minh chia không hết:
Vd: Tìm n để: n
2
-5n+49 chia hết cho 169

n


N.
Giả sử: n
2
-5n+49=169k

25 4(49 169 ) 676 221k k= − − = =V
Ta có
V
M
13 nhưng
MV 169
nên không tồn tại n
Vd: Chứng minh: n
2
+n+2
M
15 n

N
Giả sử n
2
+n+3=3k

V
=-7+12k=3m+2 (không là số chính phương)
Nên : n
2
+n+2
M
15.


n
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
d/Chứng minh số chính phương:
Vdụ: . Tìm n để n
2
+2n7+12 là số chính phương.
Gọi n
2
+2n+12=k
2
C
1
: (n+1)
2
- k
2
= - 11
(n + 1 - k)(n + 1 + k) = -1 . 11
=> k = 6; n =4
C
2
: n
2
+2n+12-k
2
= 0



V
=1-12+k
2
=k
2
-11


V
là số chính phương -> t
2
+kt+11=0 có nghiệm nguyên , mà phương trình có nghiệm nguyên
chỉ khi t=1,-1,-11,11. Từ đó ta thay t tìm được k, n
b/ Tìm n là số tự nhiên: n
2
+n +1589 là số chính phương.
n
2
+n +1589 = k
2

2 2
4 4 1 4 6355m m k
⇔ + + − =


2 2
(2 1) 4 6355m k
⇔ + − =


(2 1 2 )(2 1 2 ) 6355m k m k
⇔ + − + + =

2 2 1 2 2 1m k m k
+ + > − +
và chúng là những số lẽ
Nên
(2 1 2 )(2 1 2 ) 6355.1 1271.5m k m k
+ + + − = =

= 155.41
Giải tương tự ta tìm được: n = 1588, 316, 43, 28
c/ Tìm a là số tự nhiên : 13a+3 là số chính phương
Gọi: 13a+3 = k
2
n N

C
1
: 13(a-1) = k
2
- 16

13(a-1) = (k + 4) (k - 4)

 k + 4 hoặc k - 4
M
13
 k =

±
4 + 13t
Suy ra : 13 (a - 1) = ( 13t
±
4)
2
=> 13k
2

±
8k + 1 = a
e/ Giải pt nguyên bậc 2:
VD: Tìm x, y nguyên:

2 2
6 2 8 6 6 0x xy x y y
− − + + + =
Ta có:
2 2
2(3 1) 8 6 6 0x y x y y
− + + + + =

2 2
(3 1) (8 6 6)y y y
∆ = + − + +
= y
2
- 5
Pt có nghiệm nguyên = > y
2

- 5 là số dương

2
2 5 0t t
⇔ + − =
có nghiệm nguyên t chỉ có thể là
1; 5
± ±
với
1 : 1 2y - 5 = 0 y= 3t
= ± ± ⇒ ±
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
với
5 : 1 10y - 5 = 0 yt
= ± ± ⇒
(loại)
với y = 3 => x = 12, x = 8 => (8,3); (8,12)
với y = 3 => x = -6, x = - 10 => (-3,-6); (-3,-10)
VD: Tìm x, y nghiệm nguyên:
2 2
= 6x y

Ta có
2 2
+ 6x y
=
là số chính phương khi
Pt:

2
2 6 = 0t ty
+ −
có nghiệm nguyên
t chỉ có thể là
1; 2; 3; 6
± ± ± ±
Tương tự tìm y.
f/ Giải pt nguyên bậc cao:

Vdụ :
Giải hệ: x
4
+y
2
= 796/81(1)
Va: x
2
+y
2
-3x +-4y+4 = 0(2)
Từ (2)
2
3 10 7y y y
⇒ ∆ = − + −

7
0 1
3
y y

∆ ≥ ⇔ ≤ ≤
Từ (2)
2
3 4x x x
⇒ ∆ = − +

4
0 0
3
x x
∆ ≥ ⇔ ≤ ≤
Với
4 2
4 7 4 7 679
;
3 3 3 3 81
x y
   
= = ⇒ + ≠
 ÷  ÷
   
Nen HPT vo nghiem
VD 2: Cho HPT
2
1
x y z
xy yz xz
+ + =



+ + =

Chứng minh:
4
0 , ,
3
x y z≤ ≤
Ta có x+y =2-z
x*y=1- z(x+y) =1-z(2-z) =z
2
-2z +1
Nên x,y là nghiệm của phương trình
T
2
–(2-z)T +z
2
-2z +1 =0
A=(2-z)
2
-4(z
2
-2z +1)=-3z
2
+4z
Phương trình có nghiệm khi -3z
2
+4z > hoặc =0
Suy ra ĐPCM
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn

-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS

G) Tìm cực trị, dùng cực trị để giải phương trình:
Vd1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất:
A=
1
34
2
+
+
x
x
(1)
Cách 1: A =
1
144)44(
2
22
+
−+−+
x
xx
x
= 4 -
( )
1
2
2
12
+


x
x
4≤
A
mas
= 4
2
1
=⇔ x

A =
1
441
2
22
+
+++−−
x
xx
x
= -1+
( )
1
2
2
2
+
+
x

x
1−≥


A
min
=-1+

x=-2
Phương pháp trên thiếu tự nhiên, khó hướng dẫn HS thêm bớt hạng tử, nếu ta dùng phương
pháp miền giá trị thì dễ dàng hơn
Cách 2: Dùng miền giá trị:

(1)

Ax
2
– 4x +A -3 = 0



= 4 – (A-3)A
= -A
2
+ 3A +4
Phương trình có nghiệm thì:



0≥


41
≤≤−⇔
A

Vậy A
mas
= 4
2
12 −
=

=⇔
A
x
, ( A=4)
A
min
= -1
2
2
−=

=⇔
A
x
, (A=1)
Ví dụ : Cho x
2
+y

2
+xy=1
Tìm GTLN,GTNN của A, A=x
2
-xy + 2y
2
Ta có thể biến đổi như sau:
A=(x
2
-xy + 2y
2
) :(x
2
+y
2
+xy)
Với: y=0 suy ra A=1
Với y khác 0, ta đặt t=x:y ta có: A=( t
2
-t+2):(t
2
+t+1)
Với phương pháp miền giá trị trên ta tìm dược cực trị A
Ví dụ:
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Tìm x nguyên K nguyên:
K= x/(x
2

-5x+7)
Ta có: x
2
-5x+7)>0( tự CM)
Ta đưa về PT bậc hai:
Kx
2
-(5k+1)x+7k=0
Tương tự dùng PP miền giá trị ta tìm được k ở trong khoảng nào rồi từ đó ta tìm được k
nguyên. K tìm được,k= 1,2,3
Ví dụ 2: Cho phương trình: x
2
+ 2xy +7x +7y + 2y
2
+ 10 = 0 (1)
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất S = x+y+1
(1)

4x
2
+ 8xy +28(x+y) + 8y
2
+40 = 0

( )
=−
++
9
722
2

yx
-4x
2

0


(2x+2y+7-3)(2x-2y+7+3)
0≤




≤++
≥++
02
05
yx
yx
vì x+y +5 > x+y+2




−≤
−≥
1
4
s
s






−==⇔−=
−==⇔−=
5,01
2,04
min
xy
xy
s
s
mas
Cách 2: (x+y)
2
+ 7(x+y) +10 = -y
2

Nên vế trái có A =49-40=9
Suy ra: x+y có hai nghiệm là -5;-2
Xét dấu BĐT ta suy ra được ; - 5< x+y <-2
Hay -4< x+y +1< -1
Từ đó ta suy ra:



−≤
−≥

1
4
s
s





−==⇔−=
−==⇔−=
5,01
2,04
min
xy
xy
s
s
mas
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Ví dụ 3: Giải phương trình:
( )
4
2
16123 +++ x
x
+
( )

9125
2
+++ x
x
= 4 -2x –x
2

VT>2+3 =5
VP= -(x+1)
2
+5<5
Phương trình xãy ra khi: VT=VP=5 suy ra x=1
Ví dụ : x + ( 2-x
2
) = 4y
2
+4y+3
Ta có: VT = x +
( )
( )
222
22
22
2
11
=−++≤−
xxx
VP = 4y
2
+ 4y +3 =

( )
22
12
2
≤+
+y


1,
2
1
=−=⇒ xy
h) Giải hệ phương trình bậc hai tổng quát:
Hệ phương trình bậc hai ,hai ẩn ngoài các dạng đối xứng loại I, II,đẳng cấp …. Đối với
dạng bậc hai tổng quát ta vẫn có cách giải như sau:
Cho hệ phương trình bậc hai tổng quát:





=++++
=++++
edd
y
cbxa
edd
y
cbxa
yxxy

yxxy
23
'
2
2
22
2
2
121
2
11
2
1
Ví dụ Cho hệ phương trình:
x
2
+y
2
-x-2y=2
Và x
2
+y
2
+2(x+y)=11
a) Nếu x = 0 thì hpt vô nghiệm.
b) Nếu x
0≠

ta đặc y =
x

α
khi đó hệ đã cho sẽ trở thành:
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
c)
( )
( )
( )
( )





=+++
=−++
11121
2211
22
22
x
x
x
x
α
α
α
α
Đặc x

2
= z ta được:
( )
( )
( )
( )





=+++
=−++
11121
2211
2
2
xz
xz
α
α
α
α
D = (1+
α
2
)(4
α
+1)
D

x
= ( 1+
α
2
)9
D
z
= 26
α
-7
Nếu 4
α
+1 =0 thì hpt vô nghiệm
Nếu 4
α
+1
0≠
thì hpt có nghiệm:
x=
14
9
+
α
z=
( )
( )
141
726
2
++


α
α
α
Với x
2
= z
( )
=⇔
+14
2
81
α
( )
( )
141
726
2
++

α
α
α






=

=

23
44
2
α
α
Với
α
=2
2,1 ==⇒ yx
Với
α
= -44/23 thì x=-69/51,y=132/51
i)Giải phương trình bậc 2 theo tham số, phương trình bậc 4 đưa về bậc hai.
+ Giải Phương trình bậc hai qua tham số
Ví dụ 1: Giải phương trình
02222
24
=−+−+ x
xx
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Đặt t
2
=2, t>0

t
2

–(2x
2
+1)t + x
4
– x=0
4=∆
x
4
+ 4x
2
+ 1 – 4x
4
+ 4x
= 4x
2
+ 4x + 1
=( 2x+1)
2
2
)12(12
2
2,1
+±+
=⇒
x
x
t
T
1
= x

2
+x +1 (*)
T2 = x
2
– x (**)
ứng với t ta tìm được giá trị của x tương ứng từ hai phương trình trên.
ví dụ:Cho phương trình: x
3
– mx
2
– (m+1)x + m
2
+ m =0
xác dịnh m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt:
Ta có: f(m) = m
2
– (x
2
+x-1)m+x
3
–x =0

= (x
2
+x-1)
2
-4(x
3
–x) = ( x
2

–x-1)
2

0≥
Vậy




=
−=
xm
m
x
1
2




+=
=

1
2
m
mx
x
Để phương trình có 3 nghiệm




+≠
>+

1
01
2
m
m
m





±

>

2
51
1
m
m

+ Phương trình bậc 4 đưa về phương trình bậc:
ax
4
+bx

3
+cx+d=0

x
4
+px
3
+qx+m=0 đặc x = y -
4
p
ta suy ra PT:y
4
=ry
2
+sy +t ( Phương
pháp Ferrari)
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
khi đó ta chọn một số n sao cho đưa về hai vế có dạng:
(y
2
+n)
2
= (r+n)y
2
+sy+t+n
2

Thoả mãn điều kiện: A( delta)=s

2
-4(n+r)(t+n
2
)
Ví dụ: x
4
-3x
2
-10x -4 =0
Ta viết;
(x
2
+a)
2
=(3 + 2a)x
2
+10x+4+a
2

Chọn a sao cho A( delta)= 25-(4+a
2
)(3+2a)=0
Voíư a=1
Từ đó ta viết :
(x
2
+1)
2
= 5x
2

+10x+5 ,từ đây ta có thể giải dễ dàng
h) Chứng minh hàm số là số vô tỉ:
vd : Chứng minh 1+
2
là số vô tỉ
ta có: x = 1+
2

x
2
-2x-1 =0
±
1 không là nghiệm nên x không phải là số vô tỉ
h)Tính giá trị của biểu thức:
Tính A= (2+
23
)
2
+ (2-
23
)
2

Đặt x
1
=2+
23
x
2
=2-

23
Nên x
1
+ x
2
=-4
x
1
. x
2
=-14
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
Suy ra x
1
, x
2
là nghiệm của phương trình X
2
-4X-14=0
Ta có:
0
12
=++
++
sss
nnn
cba
Hay

0144
12
=−−
++
sss
nnn
Hay
0144
456
=+=
sss
Mà ta có:
.9424,1544,232,44,4
54321
=====
sssss
Nên
59312
6
=
s
g) Phương trình bậc hai thõa mãn điều kiện, chứng tỏ phương trình không có
nghiệm.
Ta có tính chất: f(x) =ax
2
+ bx +c =0, a.b.c
0≠
Nếu f(m).f(n) <0 thì phương trình có nghiệm
Ví dụ 1: Cho phương trình ax
2

+ bx +c =0, a.b.c
0≠
Thoả mãn điều kiện: 2a +3b + 6c = 0
Chứng tỏ phương trình luôn luôn có nghiệm
Giải:
Ta có f(0) = c
f






2
1
=
cba ++
2
1
4
1
f(1) = a+b+c
mà f(0) +4f






2

1
+f(1) = c +a + 2b +4c + a + b + c =2a + 3b + 6c = 0
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN
Chuyên đề : Tự chọn nâng cao:-Các phương pháp sai phân hữu hạn
-Vận dụng tam thức bậc hai trong giải toán THCS
nên suy ra: f(0) , f






2
1
,f(1) có ít nhất hai số đối nhau hoặc f(0).f






2
1
<0
Cách 2:
*Với a = 0
cb 2−=⇒
Phương trình lúc đó: -2cx +c =0 ( c=0 phương trình có nghiệm tùy ý, c

0

2
1
=⇒ x
)
*Với a
0≠
.
a.f






2
1
= a(
cba ++
2
1
4
1
)
=
( )
cba
a
++ 2
4
Mà 3b + 6c = -2a

Ta lại có: 2b + 4c =
( )
3
4
3
2
.263
3
2 a
acb −=−=+
Nên a.f






2
1
=
0
123
4
4
2
<

=








a
a
a
a
Nên phương trình luôn luôn có nghiệm
Nguyễn Đắc Duân – Tổ Toán trường THCS Kim Đồng- Đại Lộc-QN

×