Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Hướng dẫn dạy bài thực hành địa lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 32 trang )

ĐỊA LÍ LỚP 7

Bài 4
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI


A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận biết được hình dáng của tháp tuổi liên quan đến số dân các nhóm tuổi khác nhau.
- Hiểu được sự phân bố dân cư ở châu Á
2. Kĩ năng
- Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
- Đọc bản đồ phân bố dân cư
II. CHUẨN BỊ
- SGK với các hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Quan sát hình 4.1, cho biết sự khác nhau về mật độ dân số
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 4.1 (Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm
2000). GV hướng dẫn HS dựa vào màu sắc ở bản chú giải để tìm và ghi vào vở thực
hành :
+ Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu ?
+ Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu ?
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát lược đồ
để xác định các ý kiến đúng.
24
* Hoạt động 2 : Quan sát tháp tuổi của TP. Hồ Chí Minh qua hai đợt tổng điều
tra
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 4.2 và 4.3. GV hướng dẫn HS : quan sát sự thay
đổi hình dáng tháp tuổi (đáy, thân tháp tuổi) năm 1999 so với 1989 và giải thích tại sao có


sự thay đổi đó. Từ đó trả lời câu hỏi thứ hai : nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ, nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ)
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát tháp tuổi
để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 3 : Làm việc với lược đồ phân bố dân cư châu Á
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 4.4. GV hướng dẫn HS dựa vào màu sắc ở bản
chú giải để tìm :
+ Những khu vực tập trung đông dân.
+ Nơi thường phân bố của các đô thị lớn châu Á.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát hình 4.4
để xác định các ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Quan sát hình 4.1
a) Nơi có mật độ dân số cao nhất : thị xã Thái Bình (nay là thành phố Thái Bình).
Mật độ : trên 3000 người/km
2
.
b) Nơi có mật độ dân số thấp nhất : huyện Tiền Hải. Mật độ : dưới 1000 người/km
2
.
2. Quan sát hình 4.1 và 4.2. Sau 10 năm (1989 - 1999) :
a) Hình dáng tháp tuổi thay đổi
- Đáy tháp thu hẹp cả hai phía.
- Thân tháp mở rộng và nâng cao cả hai phía.
b) Tỉ lệ các nhóm tuổi thay đổi
- Nhóm tuổi 15 - 59 (tuổi lao động) tăng, trong đó các độ tuổi 20 - 24 và 25 - 29 cả
hai giới nam nữ từ 5% (1989) tăng đến gần 6% (1999).
- Nhóm tuổi 0 - 14 (tuổi dưới lao động) giảm, trong đó hai độ tuổi 0 - 4 và 5 - 9 giảm
từ 5% xuống 4% ở cả hai giới.
3. Tìm trên hình 4.4 (lược đồ phân bố dân cư ở châu Á)

25
a) Những khu vực tập trung đông dân :
- Đông Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
- Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin, Việt nam, Thái Lan.
- Nam Á : Ấn Độ, Pa-kit-xtan, Băng-la-đét.
b) Các đô thị lớn ở châu Á (quy mô trên 5 triệu người) thường phân bố ở ven biển
(ví dụ : Tô-ki-ô, Mum-bai, Ma-ni-la, Thượng Hải) hoặc ở các đồng bằng lớn (Niu Đê-li,
Băng Cốc, Bắc Kinh, ).
26
Bài 12
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới nóng.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan ở đới nóng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường ở đới nóng.
II. CHUẨN BỊ
- SGK với các hình ở trang 40 và 41.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Quan sát các ảnh về các kiểu môi trường đới nóng, xác định
từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào
- HS theo nhóm nhỏ quan sát 3 ảnh (A. Xa-ha-ra, B. Công viên quốc gia Se-ra-gat,
C. Bắc Công-gô).
- GV hướng dẫn HS chú ý thảm thực vật, suy luận đến tác động của khí hậu, từ đó
xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào. Cung cấp cho HS bảng trống theo mẫu sau,
yêu cầu các em điền các kết quả thảo luận nhóm vào :
SỰ TƯƠNG ỨNG CỦA CÁC KIỂU MÔI TRƯỜNG VỚI BA ẢNH

Tên ảnh Thảm thực vật Đất đai Nguồn nước Kiểu môi trường
A - Xa-ha-ra
B - Công viên quốc gia
Se-ra-gat (Tan-da-ni-a)
C - Bắc Công-gô
27
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các ảnh
để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo
- HS theo nhóm nhỏ quan sát ảnh xavan và các biểu đồ khí hậu (A, B, C).
- GV hướng dẫn HS :
+ Quan sát ảnh xa van và xác định ảnh thể hiện kiểu môi trường nào.
+ Quan sát 3 biểu đồ khí hậu, xác định mỗi biểu đồ ứng với kiểu khí hậu nào.
+ Chọn một biểu đồ tương ứng với ảnh xavan.
- HS làm việc nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát ảnh
xavan và ba biểu đồ để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 3 : Chọn và sắp xếp các biểu đồ thành cặp
- HS theo nhóm nhỏ quan sát ba biểu đồ lượng mưa (A- B - C) và hai biểu đồ lưu
lượng nước của các con sông (X - Y).
- GV hướng dẫn HS quan sát các tháng mưa nhiều và mưa ít trên biểu đồ lượng mưa,
sau đó tiếp tục quan sát các tháng sông đầy nước và cạn nước trên biểu đồ lưu lượng nước
của các sông. Tìm sự tương ứng tháng mưa nhiều, mưa ít với tháng sông đầy nước và cạn
nước, xác định cặp biểu đồ phù hợp.
- HS làm việc nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các biểu
đồ để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 4 : Chọn biểu đồ thuộc đới nóng và cho biết lí do chọn
- HS theo nhóm nhỏ quan sát 5 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- GV hướng dẫn HS quan sát đường biểu diễn nhiệt độ và cột thể hiện lượng mưa,

chú ý đến các biểu đồ có nhiệt độ trên 20
0
C (vì đó là nhiệt độ trung bình năm của đới
nóng).
- HS làm việc nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các biểu
đồ để xác định các ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
28
1. Xác định ảnh tương ứng với kiểu môi trường
CÁC KIỂU MÔI TRƯỜNG TƯƠNG ỨNG VỚI BA ẢNH
Tên ảnh Thảm thực vật Đất đai Nguồn nước Kiểu môi trường
A - Xa-ha-ra Trơ trọi Cồn cát Hiếm hoi Hoang mạc
B - Công viên quốc
gia Se-ra-gat (Tan-
da-ni-a)
Rừng thưa và
xavan cỏ
Đất đồng cỏ Hạn chế Nhiệt đới
C - Bắc Công-gô Rừng rậm
nhiều tầng
Feralit đỏ
vàng
Phong phú Xích đạo ẩm
2. Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo
- Cảnh quan ở bức ảnh xavan :
+ Thực vật : chủ yếu là rừng thưa và đồng cỏ xavan.
+ Động vật : trâu đàn.
+ Ảnh thể hiện cảnh quan nhiệt đới
- Các biểu đồ khí hậu

+ Biểu đồ A : Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường xích đạo ẩm.
+ Biểu đồ B : Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường nhiệt đới.
+ Biểu đồ C : Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường hoang mạc.
- Biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo : biểu đồ B
3. Chọn và sắp thành cặp biểu đồ lượng mưa (A,B,C) và biểu đồ lưu lượng nước
(X, Y) phù hợp
Dựa vào tính chất tương ứng giữa lượng mưa và lưu lượng nước ở vùng nhiệt đới
(mùa mưa gần trùng khớp với mùa lũ), nhận xét :
- Biểu đồ A có lượng mưa lớn gần quanh năm. Biểu đồ X cũng có lưu lượng nước
cao gần quanh năm Do đó A - X là cặp biểu đồ phù hợp.
- Biểu đồ C có lượng mưa khá cao và tập trung vào mùa hạ. Biểu đồ Y cũng có lưu
lượng nước cao tập trung vào mùa hạ. Do đó C - Y là cặp biểu đồ phù hợp.
4. Chọn biểu đồ thuộc đới nóng và cho biết lí do chọn
- Biểu đồ thuộc đới nóng : biểu đồ B
29
- Lí do : trên biểu đồ này thể hiện rõ những đặc điểm của nhiệt độ và lượng mưa đới
nóng :
+ Nhiệt độ trung bình > 20
0
C, có hai lần cực đại (tháng IV, IX).
+ Lượng mưa cao trên1500 m, có sự phân mùa (mưa tập trung vào mùa hạ).
30
Bài 18
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa.
2. Kĩ năng

- Nhận biết môi trường đới ôn hòa qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.
- Vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ
- SGK với các hình ở trang 59, 60.
- Thước kẻ, bút chì màu.
- Biểu đồ mẫu của GV về sự gia tăng lượng khí thải CO
2

từ năm 1840 đến 1997
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm tương ứng với các
môi trường của đới ôn hòa
- HS theo nhóm nhỏ quan sát 3 biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm (A, B, C).
- GV hướng dẫn HS chú ý đường biểu diễn nhiệt độ, lượng mưa ở mỗi biểu đồ liên
hệ với đặc điểm đã học về các kiểu môi trường ôn đới đã học (hải dương, lục địa, địa
trung hải). Cung cấp cho HS bảng trống theo mẫu sau, yêu cầu các em điền các kết quả
thảo luận nhóm vào :
SỰ TƯƠNG ỨNG CỦA CÁC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN NHIỆT - ẨM
VỚI CÁC MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỚI ÔN HÒA
Biểu đồ Nhiệt độ Lượng mưa, phân bố mưa Môi trường
31
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện các yêu cầu của bài thực hành. Chú ý nhớ lại
kiến thức đã học về các kiểu môi trường ôn đới.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các ảnh
để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Xác định kiểu rừng trong từng ảnh
- HS theo nhóm nhỏ quan sát ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hòa : rừng hỗn giao, rừng lá
kim, rừng lá rộng.
- GV hướng dẫn HS chú ý đến đặc điểm thảm rừng (rậm rạp hay thưa, lá kim hay lá
rộng, hay xen kẽ lá kim và lá rộng)

- HS làm việc nhóm nhỏ, thực hiện nhiệm vụ thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát ảnh các
kiểu rừng để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 3 : Vẽ biểu đồ
- HS (cá nhân) dựa vào số liệu bài thực hành SGK, vẽ biểu đồ.
- GV hướng dẫn HS chọn biểu đồ cột và hướng dẫn cách vẽ biểu đồ.
- HS vẽ biểu đồ cột vào vở thực hành và tiến hành nhận xét.
- Sau khi HS hoàn thành, GV treo biểu đồ mẫu lên bảng để HS đối chiếu, tự phát
hiện các lỗi của bài thực hành bản thân.
- GV yêu cầu một số HS nêu nhận xét của sự gia tăng lượng CO
2
trong không khí từ
năm 1840 đến năm 1997. GV khẳng định ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm tương ứng với các môi trường
của đới ôn hòa
SỰ TƯƠNG ỨNG CỦA CÁC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN NHIỆT - ẨM
VỚI CÁC MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỚI ÔN HÒA
Biểu đồ Nhiệt độ, biên độ nhiệt Lượng mưa, phân bố mưa Môi trường
A - Nhiệt độ TB : -10
0
C
- Biên độ nhiệt: 40
0
C
- Ít. Cao nhất : tháng 7 (< 50mm)
- Có 9 tháng mưa tuyết (< 0
0
C)
- Ôn đới lục

địa cận cực
32
B - Nhiệt độ TB : 18
0
C
- Biên độ nhiệt : 15
0
C
- Trung bình.
- Mưa chủ yếu vào thu đông.
Mùa hạ khô hạn
- Ôn đới địa
trung hải
C - Nhiệt độ TB: 8
0
C
- Biên độ nhiệt :< 10
0
C
- Mưa khá cao, phân bố đều, 4
tháng mùa hạ hơi thấp (80 mm)
- Ôn đới hải
dương
2. Xác định các kiểu rừng ở đới ôn hòa
CÁC KIỂU RỪNG Ở ĐỚI ÔN HÒA
Tên ảnh Đặc điểm cây, lá Kiểu rừng
Rừng của Thụy Điển
vào màu xuân
Cây lá kim thuần nhất, mọc dày,
xanh tốt

Rừng lá kim
Rừng của Pháp vào mùa hạ Cây lá rộng, nhiều cành, tương đối
thưa
Rừng lá rộng
Rừng của Ca-na-đa vào mùa
thu
Cây lá kim (thông xanh) xen kẽ cây
lá rộng (phong đỏ), cảnh quan rực rỡ
Rừng hỗn giao
3. Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng khí thải CO
2

từ năm 1840 đến 1997 và giải
thích nguyên nhân của sự gia tăng
a) Vẽ biểu đồ


b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân
- Cho đến năm1840, lượng khí thải CO
2
trong không khí vẫn ổn định ở mức 275
33
phần triệu (275 p.p.m)
- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải CO
2
không
ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 p.p.m.
- Nguyên nhân: do các chất khí thải CO
2
trong công nghiệp, trong đời sống và trong

đốt rừng ngày càng nhiều.
34
Bài 28
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Phi.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
II. CHUẨN BỊ
- SGK với các hình ở trang 88.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 27.2 (Lược đồ các môi trường tự nhiên của châu
Phi), so sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi, tìm ra môi trường chiếm diênj tích
lớn nhất, bé nhất,
- HS giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển. GV hướng dẫn
các em dựa vào các kiến thức đã học về thiên nhiên châu Phi để giải thích, chú ý đến vị trí
của châu Phi so với chí tuyến và vị trí của các dòng hải lưu.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các hình
27.2 để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- HS theo nhóm nhỏ phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (trang 88 SGK)
theo gợi ý :
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
35

+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm.
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí
hậu đó.
- GV cung cấp và yêu cầu HS ghi kết quả làm việc nhóm vào bảng theo mẫu dưới
đây :
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA

hiệu
biểu
đồ
Lượng
mưa TB
năm
(mm)
Sự phân bố
lượng mưa
trong năm
Biên
độ
nhiệt
(
0
C)
Sự phân bố nhiệt độ trong năm
Kiểu khí
hậu
A
B
C
D

- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát các biểu
đồ để xác định ý kiến đúng.
* Hoạt động 3 : Sắp xếp các biểu đồ A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu trên hình
27.2 phù hợp
- HS theo nhóm đôi (2 em cạnh nhau) sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A,
B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
- GV hướng dẫn : dựa vào kết quả làm việc ở hoạt động 2 (xem bảng phân tích),
trước hết chọn sắp biểu đồ phù hợp vào vị trí 1 và 2. Ở vị trí 3 và 4, sự khác biệt chủ yếu
là lượng mưa (do một địa điểm ở kề biển, có dòng dương lưu chạy qua, một vị trí ở sâu
trong lục địa), cần chọn biểu đồ có lượng mưa phù hợp với mỗi vị trí.
- GV yêu cầu một số HS công bố kết quả của mình trước lớp. GV khẳng định cách
làm đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Trình bày, giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên
a) So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi
- Diện tích lớn nhất : môi trường nhiệt đới. Diện tích gần tương đương là môi trường
36
hoang mạc.
- Diện tích bé nhất : môi trường địa trung hải.
b) Giải thích trường hợp các hoang mạc châu Phi lan ra sát bờ biển
- Ảnh hưởng của dải áp cao cận chí tuyến (cả hai hoang mạc Xa-ha-ra và Na-mip).
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben-ghê-la (đối với hoang mạc Na-mip), dòng biển
lạnh Ca-na-ri (đối với hoang mạc Xa-ha-ra).
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA

hiệu
biểu
đồ
Lượng

mưa
TB năm
(mm)
Sự phân bố
lượng mưa
trong năm
Biên
độ
nhiệt
(
0
C)
Sự phân bố nhiệt độ trong năm
Kiểu khí
hậu
A 1244 Mùa mưa
từ tháng
11 đến
tháng 3
năm sau
10
0
C
- Tháng nóng nhất : III, XI (khoảng
25
0
C).
- Tháng lạnh nhất : VII (khoảng 18
0
C)

- Tháng VII mùa đông, nên đây là biểu
đồ của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
nhiệt đới
B 897 - Mùa mưa
từ tháng
VI đến IX
15
0
C
- Tháng nóng nhất : V (khoảng 35
0
C)
- Tháng lạnh nhất : I (khoảng 20
0
C).
- Tháng I mùa đông, nên đây là biểu đồ
của một địa điểm ở nửa cầu Bắc.
nhiệt đới
C 2592 Mùa mưa
từ tháng
IX đến
tháng V
năm sau.
5
0
C
- Tháng nóng nhất : IV (khoảng 28
0
C)
- Tháng lạnh nhất : VII (khoảng 20

0
C).
- Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động,
lại có mưa lớn, nên biểu đồ thuộc khu
vực Xích đạo.
xích đạo
D 506 Mùa mưa
từ tháng
IV đến
tháng VIII
12
0
C
- Tháng nóng nhất : II (khoảng 22
0
C)
- Tháng lạnh nhất : VII (khoảng 10
0
C).
- Tháng VII mùa đông, nên đây là biểu
đồ của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
địa trung
hải
37
3. Sắp xếp các biểu đồ A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2
(lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi) phù hợp
- Biểu đồ C (kiểu khí hậu xích đạo) : vị trí 1 (Li-brơ-vin)
- Biểu đồ B (kiểu khí hậu nhiệt đới bán cầu bắc) : vị trí 2 (Ua-ga-đu-gu)
- Biểu đồ A (kiểu khí hậu nhiệt đới bán cầu nam) : vị trí 3 (Lu-bum-ba-si)
- Biểu đồ D (kiểu khí hậu địa trung hải bán cầu nam) : vị trí 4 (Kếp-tao)

38
Bài 34
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm chính của nền kinh tế các khu vực châu Phi
2. Kĩ năng
- Tìm trên bản đồ các quốc gia ở châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người
theo nhóm.
- So sánh đặc điểm kinh tế.
II. CHUẨN BỊ
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (năm 2000) phóng
to (từ hình 34.1 ở trang 107 SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Quan sát lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước
châu Phi (năm 2000)
- HS theo nhóm nhỏ quan sát lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước
châu Phi (năm 2000) treo tường, hoặc ở SGK, tìm :
+ Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm. Các quốc
gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?
+ Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc
gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?
+ Nêu nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh
tế của châu Phi.
- GV hướng dẫn HS đọc bản chú giải, dựa vào màu sắc trên bản đồ ứng với bản chú
giải để tìm đúng các quốc gia cần tìm. Lưu ý HS phân biệt ba khu vực của châu Phi
- HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu bài thực hành.
39

- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp quan sát lược đồ
thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (năm 2000) treo tường để xác định
các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
- HS được tổ chức thành 3 nhóm, nghiên cứu lại nội dung đã học ở bài 32 và 33,
thảo luận nhóm để hoàn thành bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
theo mẫu sau :
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
- GV phân công mỗi nhóm trình bày đặc điểm của một khu vực theo trình tự chung
để hoàn thành bảng so sánh.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. GV gợi ý HS toàn lớp trao đổi, góp ý.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Quan sát lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (năm
2000), cho biết :
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm :
+ Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bia, Bôt-xoa-na, Cộng hòa
Nam Phi.
+ Các quốc gia này chủ yếu nằm ở Bắc Phi và Nam Phi.
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm :
+ Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát, Ê-ti-ô-pia, Xô-ma-li
+ Các quốc gia này chủ yếu nằm ở Bắc Phi.
- Nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của
châu Phi :
+ Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa các khu vực: Nam Phi cao nhất,
tiếp đến Bắc Phi, thấp nhất Trung Phi.
40

+ Trong mỗi khu vực cũng có chênh lệch lớn. Ví dụ ở Bắc Phi có sự chênh lệch giữa
Li-bi (>1000 USD/năm) và Ni-giê, Sát, Xô-ma-li (< 200 USD/năm).
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi - Chủ yếu dựa vào khai thác - xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và
phát triển du lịch.
- Các cây trồng chủ yếu : lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới, (các
nước ven Địa Trung Hải) ; lạc, bông, ngô, (các nước phía nam Xa-ha-
ra).
Trung Phi - Chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác
lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
- Nạn đói diễn ra thường xuyên do thiên tai nặng nề ; nền kinh tế nhiều
nước thường xuyên rơi vào khủng hoảng do giá cả nông sản và khoáng
sản không ổn định,
Nam Phi - Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch nhau giữa các nước, phát
triển nhất là CH Nam Phi.
41
Bài 40
TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC
HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP "VÀNH ĐAI MẶT TRỜI"
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc
và ở "Vành đai Mặt Trời".
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ, lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ,
lược đồ không gian công nghiệp Hoa Kì.

II. CHUẨN BỊ
- SGK và các hình 37.1, 39.1, 40.1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Quan sát các hình 37.1, 39.1 để tìm hiểu về vùng công nghiệp
truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 37.1 (trang 116, SGK) và hình 39.1 (trang 122,
SGK), kết hợp với kiến thức đã học, cho biết :
+ Tên đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
+ Tên các ngành công nghiệp chính ở đây.
+ Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị
sa sút ?
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát các
lược đồ để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Quan sát hình 40.1 để tìm hiểu về sự phát triển của vành đai
công nghiệp mới
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 40.1 (trang 125, SGK), kết hợp với kiến thức đã
học, cho biết :
42
+ Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì.
+ Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì ?
+ Vị trí của vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" có những thuận lợi gì ?
- Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát lược
đồ để xác định các ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
- Tên các đô thị lớn
+ Đô thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân : Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Bô-xtơn
+ Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Ban-ti-mo, Phi-la-đen-phia, Oa-sin-tơn, Cli-vơ-len, Xin-
xi-na-ti.

- Tên các ngành công nghiệp chính ở đây : luyện kim đen, cơ khí, hóa chất, ô tô,
đóng tàu, dệt.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1979-1973, 1980-1982)
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các
nước công nghiệp mới.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó
cạnh tranh
2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới
- Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì : từ khu Đông Bắc xuống vành đai
công nghiệp mới ở phía tây và phía nam của Hoa Kì.
- Nguyên nhân của sự di chuyển vốn, lao động : vành đai công nghiệp mới phía nam
và tây nam có nhiều lợi thế phát triển (lao động, nguyên liệu, thị trường và công nghệ kĩ
thuật mới), đồng thời trong giai đoạn hiện nay đang phát triển mạnh mẽ.
- Vị trí của vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" có thuận lợi :
+ Phía nam kề với vùng nguyên, nhiên liệu và thị trường của các nước Trung và
Nam Mĩ.
+ Phía tây thuận lợi cho việc mở rộng xuất, nhập khẩu với thị trường các nước Châu
Á - Thái Bình Dương
43
Bài 46
SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT
Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-ĐET
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự phân hóa của môi trường theo độ cao và theo sườn đông và sườn tây dãy
An-đet.
2. Kĩ năng

- Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy
An-đet.
II. CHUẨN BỊ
- SGK và các hình 46.1, 46.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Quan sát hình 46.1, cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây An-đet
- HS theo nhóm đôi quan sát hình 46.1 (trang 39, SGK), cho biết các đai thực vật
theo chiều cao ở sườn tây An-đet
* Hoạt động 2 : Quan sát hình 46.2, cho biết sự phân bố theo độ cao của các đai
thực vật ở sườn đông dãy An-đet
- HS theo nhóm đôi quan sát hình 46.2 (trang 139, SGK), cho biết :
+ Thứ tự các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông An-đet.
+ Từng đai thực vật được phân bố từ độ cao nào đến độ cao nào ?
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát sơ
đồ ở SGK để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 3 : Quan sát các hình 46.2 và 46.2, giải thích
44
- HS toàn lớp quan sát hình 46.1 và 46.2 (trang 139, SGK), cho biết : tại sao từ độ
cao 0m đến 1000m, ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nửa hoang
mạc.
- GV mời một số em trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát sơ đồ
ở SGK, kết hợp với kiến thức đã học để xác định các ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây An-đet
+ 0 - 1000m : thực vật nửa hoang mạc
+ 1000 - 2000m : cây bụi xương rồng
+ 2000 - 3000m : đồng cỏ cây bụi
+ 3000 - 5000m : đồng cỏ núi cao
+ trên 5000m : băng tuyết vĩnh cửu

2. Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông An-đet
+ 0 - 1000m : rừng nhiệt đới
+ 1000 - 3000m : rừng lá kim
+ 3000 - 4000m : đồng cỏ
+ 4000 - 5000m : đồng cỏ núi cao
+ trên 5000m : băng tuyết vĩnh cửu
3. Giải thích
- Từ độ cao từ 0m đến 1000m, sườn tây An-đet là thực vật nửa hoang mạc, vì : do
tác động của dòng biển lạnh Pê-ru, dẫn đến sườn tây An-đet mưa ít, khí hậu khô.
- Từ độ cao từ 0m đến 1000 m, sườn đông An-đet có rừng nhiệt đới, vì: sườn đông
chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào, nên mưa nhiều.
45
Bài 50
VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A
A. GỢI Ý DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm địa hình và khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, chế độ nhiệt và mưa
của một số địa điểm) của Ô-xtrây-li-a
2. Kĩ năng
- Đọc, phân tích, nhận xét lát cắt, lược đồ và biểu đồ khí hậu.
II. CHUẨN BỊ
- SGK và các hình 48.1, 50.1, 50.2, 50.3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1 : Dựa vào hình 48.1 và 50.1, trình bày đặc điểm địa hình Ô-
xtrây-li-a
- HS (cá nhân) quan sát hình 48.1 (trang 144 SGK) và 50.1 (trang 151, SGK), trình
bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a theo các gợi ý :
+ Địa hình có thể chia làm mấy khu vực ?

+ Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
+ Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu ? Cao khoảng bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau :
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH Ô-XTRÂY-LI-A
Các khu vực
Yếu tố địa hình
Miền Tây Miền Trung tâm Miền Đông
Đặc điểm địa hình
46
và độ cao chủ yếu
Đỉnh núi cao nhất
và độ cao
- GV mời một số em trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát hình
48.1 và 50.1 ở SGK để xác định các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2 : Dựa vào hình 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục
địa Ô-xtrây-li-a
- HS theo nhóm nhỏ quan sát hình 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục
địa Ô-xtrây-li-a theo gợi ý :
+ Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a. Giải thích sự phân bố đó.
+ Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a. Giải thích sự phân bố đó.
- GV hướng dẫn HS : để giải thích sự phân bố lượng mưa và hoang mạc trên lục địa
Ô-xtrây-li-a, cần dựa vào các kiến thức như : hướng gió trong sự kết hợp với địa hình, tác
động của hải lưu, của cao áp cận chí tuyến.
- HS làm việc nhóm với các lược đồ và biểu đồ theo yêu cầu của bài thực hành.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát
các hình 48.1, 50.2, 50.3 ở SGK để xác định các ý kiến đúng.
B. BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-lia
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH Ô-XTRÂY-LI-A

Các khu vực
Yếu tố địa hình
Miền Tây Miền Trung tâm Miền Đông
Đặc điểm địa hình và độ
cao chủ yếu
- Cao nguyên cổ
- Cao khoảng
500m
- Đồng bằng thấp
trũng.
- Cao khoảng 100
- 200m
- Dãy núi ven
biển.
- Cao dưới 1000m
Đỉnh núi cao nhất và độ
cao
- Núi Rao-đơ-
mao.
47
- Độ cao : khoảng
1500m
2. Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtrây-li-a
+ Gió Tín phong : hướng đông nam.
+ Gió mùa : hướng tây bắc chủ yếu, ngoài ra có hướng đông bắc.
+ Gió Tây ôn đới : hướng tây.
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân
+ Ven biển phía đông : mưa khá lớn (từ 1001 – 1500mm), Bri-xbên có lượng mưa là
1150mm. Nguyên nhân : gió Tín phong thổi từ đại dương vào gặp dãy Đông Ô-xtrây-li-a

chắn gió.
+ Trung tâm lục địa : mưa rất ít (dưới 250 mm), A-li-xơ Xprinh có lượng mưa là 250
mm. Nguyên nhân : do ảnh hưởng của dải cao áp cận chí tuyến và tác động của dòng biển
lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.
+ Ven biển phía tây nam : mưa trung bình (khoảng 501 - 1000mm), Pớc có lượng
mưa là 863 mm. Nguyên nhân : do chịu tác động của gió Tây ôn đới.
- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân
+ Hoang mạc chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, kéo dài từ bờ biển phía tây sang đến
dãy Đông Ô-xtrây-li-a.
+ Giải thích sự phân bố hoang mạc : do sự thống trị của áp cao chí tuyến lục địa kết
hợp với ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy ven bờ biển phía tây của lục địa Ô-xtrây-lia
48

×