Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 1 năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.2 KB, 20 trang )

Tn 1:
Ngµy so¹n: 15 / 8 / 2008
Ngµy d¹y: Tõ 18 ®Õn 22 / 8 / 2008
Thø 2 ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2008
ỉn ®Þnh tỉ chøc ( 2 tiÕt)
I/ Mục tiêu:
- Học ø nắm được các qui đònh về nề nếp trong năm học.
- Rèn các kó năng thực hiện các qui đònh trên.
-RÌn cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ Chuẩn bò:
- Các qui đònh về nề nếp.
- Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt :
a. Quy đònh về nề nếp lớp
-Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải
xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng
-Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
-Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
-Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương
yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
b. Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
- Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:
* Chúng em là học sinh lớp 1.
-Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
-Chơi 1 số trò chơi.
3/ Củng cố :
Cho học sinh hát múa các bài hát vừa tập.
4/ Dặn dò : Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt.
Toán:


TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
- HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
- Thực hiện được các kó năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.
- GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bò :
GV : Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra dung cụ học toán :
3/Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh
sử dụng sách toán 1
-Yêu cầu học sinh mở bài học đầu
tiên
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn :
Tên của bài học đặt ở đầu trang
-Yêu cầu học sinh thực hành.
-Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn
sách.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh
làm quen với 1 số hoạt động học
tập toán ở lớp 1.
-Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết
học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh
quan sát.
H : Lớp 1 thường có những hoạt
động nào, bằng cách nào, sử dụng

những dụng cụ học tập nào trong
các tiết học toán ?
Giaó viên tổng kết lại:
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :Giới thiệu các yêu
cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết :
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các
số, viết các số, so sánh giữa 2 số,
làm tính, giải toán , biết đo độ
dài ,biết xem lòch
Hoạt động 4 :Giới thiệu bộ đồ dùng
học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ
dùng đó. Nói về công dụng của
Học sinh mở sách đến trang co “ù
tiết học đầu tiên”
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để
đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài
bằng thước, học số, học theo nhóm,
cả lớp
Hát múa
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn

và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc
tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng
để làm gì, sử dụng khi giáo viên
từng loại đồ dùng đó : que tính
thường dùng khi học toán, các hình
dùng để nhận biết hình,học làm
tính
-Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ
gìn cẩn thận.
yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ
gìn bộ đồ dùng toán.
4/ Củng cố :
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
5/ Dặn dò :
Chuẩn bò đầy đủ dụng cụ khi học toán.
Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
- Rèn cho học sinh một số kó năng sử dụng dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì,
thườc
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bò :
- Giáo viên :Các loại giấy màu , bìa và dung cụ kéo ,hồ, thươc kẻ.
- Học sinh :Dụng cụ học tập : kéo, hồ, bút chì, thước
III/Hoạt động dạy và học :

1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ :
Học sinh lấy giấy màu, dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
3/Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : giới thiệu một số
loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ
công.
Hoạt động 1 :Giới thiệu giấy, bìa.
Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh
lấy ra.
G : giấy , bìa được làm từ bột của
nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề
Nhắc đề bài : cá nhân.
Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn
nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh quan sát.
-Hướng dẫn học sinh quan sát
quyển vở: bìa dày đóng ở ngoài,
giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu: Mặt trước tờ
giấy là các màu xanh, đỏ, tím,
vàng mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2 :Giới thiệu dụng cụ
học thủ công.
-Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng
cụ
G : Thước để đo chiều dài,kẻ; Bút
chì để kẻ đường thẳng; Kéo để cắt
giấy, bìa, khi sử dụng cẩn thận

tránh bò đứt tay; Hồ dán để dán sản
phẩm vào vở.
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3:Hướng dẫn cách sử
dụng
Giáo viên làm mẫu
Học sinh lấy giấy màu. Nhận xét.
Học sinh lấy dụng cụ : kéo , thước
Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
Học sinh nêu lại công dụng của
từng loại dụng cụ học tập.
Hát múa
Học sinh quan sát, thực hành.
4/Củng cố :
Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
5/ Dặn dò :
Các tiết học thủ công cần chuẩn bò đầy đủ dụng cụ.
Thø ba ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2008
Học vần:
CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết một số nÐt c¬ b¶n
- Rèn cho học sinh một số kó năng viÕt c¸c nÐt c¬ b¶n
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ :
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
3/Bài mới :
GV híng dÉn häc sinh nhËn biÕt tõng bíc

Toán:
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I/Mục tiêu :
- Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều
hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng.
- Học sinh có kó năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bò :
- Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể.
- Học sinh : Sách, bộ học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu học sinh để dụng cụ học toán lên bàn : sách Toán, bộ học toán.
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn.
*Hoạt động 1 : So sánh số lượng.
-Giáo viên lấy 5 cái cốc và
nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và
nói:”Có 1 số thìa”
-Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa
vào1 cốc.
H : Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có
nhận xét gì?
G: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số
thìa”
-Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa
thì có còn thìa để đặt vào cốc còn
lại không?

G: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
-Hướng dẫn học sinh nhắc lại.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Sử dụng bộ học
toán.
-Yêu cầu học sinh lấy 3 hình
vuông, 4 hình tròn.
-Cho học sinh ghép đôi mỗi hình
Nhắc đề bài
Học sinh quan sát.
Học sinh lên làm, học sinh quan sát.
Còn 1 cốc chưa có thìa.
Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều
hơn số thìa”.
Không còn thìa để đặt vào cốc còn
lại.
Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít
hơn số cốc”.
“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít
hơn số cốc”.
Hát múa.
Học sinh tự lấy trong bộ học toán.
3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn
để ở dưới.
Học sinh ghép 1 hình vuông với 1
hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1
vuông với 1 hình tròn và nhận xét.
-H: Vậy ta nói như thế nào?
-Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ
nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình

chữ nhật.
-H: Em có nhận xét gì?
*Hoạt động 3: Làm việc với sách
giáo khoa.
-Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận
xét từng hình vẽ trong bài học và
cách so sánh số lượng 2 nhóm đối
tượng: Ta nối 1 chỉ với 1 , nhóm
nào có đối tượng bò thừa nhóm đó
có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có
số lượng ít hơn
-Yêu cầu học sinh nhận xét từng
bức tranh trong sách.
hình tròn.
-Số hình vuông ít hơn số hình tròn.
Số hình tròn nhiều hơn số hình
vuông.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2
hình chữ nhật.
Số hình tam giác nhiều hơn số hình
chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số
hình tam giác.
Học sinh quan sát và nhận xét:
Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít
hơn số nút.
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt
ít hơn số thỏ.
Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều
hơn số nồi.
4/ Củng cè-

Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn”
Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam
đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số
bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”.
Tự nhiên – Xã hội :
CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu :
 Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
 Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay.
 Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :Tranh trong SGK.
 Học sinh : sách.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách của học sinh
3/ Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta .
-Giáo viên ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
-Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ
phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn
thảo luận nhóm 2.
-Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan
sát các hình ở trang 4 SGK.
-Hoạt động cả lớp : gọi học sinh
xung phong nói tên các bộ phận
ngoài của cơ thể.

-Treo tranh.
Hoạt động 2: Quan sát tranh.
-Học sinh quan sát về hoạt động
của 1 số bộ phận của cơ thể và
nhận biết được cơ thể gồm 3 phần :
đầu ,mình, chân tay.
-Quan sát tranh 5 SGK nói xem các
bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy
phần?
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ các
nhóm.
-Hoạt động cả lớp : yêu cầu học
sinh biểu diễn lại từng hoạt động
như trong hình.
H : Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3
phần: Đầu, mình và tay
chân. Chúng ta nên tích
cực vận động, không nên
lúc nào cũng ngồi yên 1
chỗ. Hoạt động giúp ta
nhanh nhẹn và khỏe
mạnh.
*Trò chơi giữa tiết:
Nhắc đề
Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và
chỉ nói tên các bộ phận ngoài của
cơ thể.
Học sinh kể tên các bộ phận ngoài
của cơ thể.

Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ
phận ngoài của cơ thể.
Học sinh thảo luận nhóm 2.
Một số em biểu diễn, cả lớp quan
sát.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận.
Hát múa.
Học sinh hát tứng câu.
Hoạt động 3: Tập thể dục.
-Gây hứng thú rèn luyện thân thể,
tập cho học sinh bài hát:
Cúi mãi mỏi cổ.
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
+ Giáo viên hát, làm mẫu động tác.
-Câu 1: Cúi gập người rồi đứng
thẳng.
-Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay
ngón tay.
-Câu 3: Nghiêng người sang trái,
phải.
-Câu 4: Đưa chân trái, chân phải.
+Gọi 1 em làm trước lớp
Học sinh làm theo.
Cả lớp làm theo từng động tác.
1 em tập cho cả lớp làm theo.
Cả lớp tập 3 lần. Từng dãy thi tập
đúng. Cả lớp tập lại 1 lần.

4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
-Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác
nhận xét.
-Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
5/ Dặn dò:
 Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể
phát triển tốt.
Thø t ngµy 20 th¸ng 8 n¨m 2008
Học vần:
E
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.
 Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của
mình.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện
nói, bộ chữ cái.
 Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra dụng cụ:
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài.
-Cho học sinh xem tranh.
-H: Tranh vẽ ai và vẽ gì?
- Giáo viên giới thiệu chữ cái đầu

tiên là chữ e.
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.
-Viết lên bảng chữ e.
-H: Chữ e giống hình gì?
Dùng sợi dây thẳng vắt chéo để
thành chữ e.
-Phát âm mẫu : e.
-Hướng dẫn học sinh gắn :e
-Hướng dẫn học sinh đọc : e
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 2 : Viết bảng con
-Giáo viên giới thiệu chữ e viết:
viết chữ e vào khung ô li phóng to,
vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
-Yêu cầu học sinh viết vào mặt bàn
hoặc không trung và vào bảng con.
-Gọi học sinh đọc lại bài.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc: e
Hoạt động 2: Luyện viết.
-Hướng dẫn học sinh viết chữ e vào
vở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3: Luyện nghe, nói.
-Treo tranh (Từng tranh).
-H: Tranh 1 vẽ gì?

-H: Tranh 2 vẽ gì?
Học sinh quan sát.
bé, me, ve, xe.
Học sinh đọc cả lớp: e.
Học sinh quan sát.
Hình sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi cách đọc âm e.
Gắn bảng: e.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Học sinh viết lên không trung chữ
e, viết vào bảng con.
Học sinh đọc âm e: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy vở viết từng dòng.
Học sinh quan sát tứng tranh.
Ve học đàn vi-ô-lông.
Chim mẹ dạy con tập hót.
-H: Tranh 3 vẽ gì?
-H: Tranh 4 vẽ gì?
-H: Tranh 5 vẽ gì?
-H: Các bức tranh này có gì giống
nhau?
-H: Các bức tranh này có gì khác
nhau?
-H: Trong tranh, con vật nào học
giống bài chúng ta hôm nay? Yêu
cầu tìm tiếng.
-Chốt ý: Vậy các em có thích đi
học, học chăm chỉ không?

Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
Các bạn ếch đang học bài.
Các bạn đang học bài chữ e.
Đều nói về việc đi học, học tập.
Các việc học khác nhau: Chim học
hót, ve học đàn
Con gấu.
Học sinh tìm tiếng mới có e: mẹ, lẻ,
tre.
Học sinh trả lời.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng có âm e: mẹ, kẻ, sẽ
Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I /Mục tiêu:
 Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp
1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học
đươc thêm nhiều điều mới lạ.
 Học sinh có kó năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các
bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
 Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học
sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II / Chuẩn bò:
 Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
 Học sinh : Sách BT đạo đức.
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra dụng cụ :
Sách BT đạo đức.
3/ Dạy học bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp
Một.
Hoạt động 1 : Treo tranh 1.
H: Tranh vẽ gì?
G : Các bạn trong tranh cũng giống
các em năm nay các bạn là học sinh
lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh
lớp Một.
Hoạt động 2 :Trò chơi vòng tròn giới
thiệu tên (BT 1 )
Treo tranh 2
H : Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên
với nhau. Giáo viên quan sát các
nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
-Hướng dẫn học sinh thảo luận
H : Trò chơi giúp em điều gì ?
H : Em có thấy sung sướng và tự hào
khi giới thiệu tên với các bạn và nghe
các bạn giới thiệu tên mình không ?
H : Có bạn nào trong lớp không cótên?
*Kết luận : Mỗi người đều có một cái
tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :Học sinh giới thiệu về sở
thích của mình (BT2 )
Treo tranh 3
H : Các bạn trong tranh có những ý

thích gì ?
H : Giới thiệuvới bạn về ý thích của
em ?
H : những điều các bạn thích có hoàn
toàn giống như em không ?
*Kết luận :Mỗi người đều có những
điều mình thích và không thích.Những
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên
các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn
biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Hát múa
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách ,
xem hoạt hính, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý
thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
điều đó có thể giống hoặc khác nhau
giữa người này và người khác.

Chúng ta cần phải tôn trọng những sở
thích riêng của người khác, bạn khác.
Hoạt động 4 :( BT 3 )
Giáo viên yêu cầu
H : Em đã mong chờ, chuẩn bò cho
ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
H : Bố mẹ và mọi người trong nhà đã
quan tâm, chuẩn bò cho ngày đầu tiên
đi học của em như thế nào ?
H : Em có thấy vui khi đã là học sinh
lớp 1 không ?
H : Em sẽ làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp Một?
*Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm
nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em
sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc,
biết viết và biết làm toán nữa.
-Cho học sinh xem tranh ở SGK.
HS kể về ngày đầu tiên đi học
của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bò của
mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
4/ Củng cố :
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
5/ Dặn dò :
Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2008

Học vần:
B
I/ Mục tiêu :
 Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be.
 Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê,
bóng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau
của trẻ em và các con vật.
II/Chuẩn bò :
 Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện
nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái
Tiếng Việt 1.
 Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
 Yêu cầu học sinh lấy chữ e –Giáo viên kiểm tra –Hướng dẫn học sinh đọc :e
( Thương, Anh, Hạnh)
 Gọi học sinh chỉ chữ e trong các tiếng : bé, mẹ ,ve ,xe Học sinh lên bảng chỉ
chữ e trong các tiếng( Lâm, Phương)
 Hoc sinh viết chữ e( Như , Nhựt, Nhật)
3/Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 :
Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà,
bê, bóng.
H : Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
G : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống
nhau đều có âm b.
Ghi đề : b

Hoạt động 1 :Dạy chữ ghi âm
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ
ghi âm b.
Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và
nét thắt.
-Phát âm mẫu b ( chỉ vào b )
-Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh
phát âm sai.
Hướng dẫn học sinh gắn : b
Giới thiệu đây là b in.
H : b in thường thấy ở đâu ?
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 2 :Ghép chữ và đọc
-Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e.
H : âm b ghép với âm e ta được tiếng
gì ?
H Muốn có chữ be ta viết chữ nào
trước, chữ nào sau ?
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
Cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
Học sinh quan sát cách đọc của
giáo viên, đọc cá nhân, nhóm,
lớp.
Gắn b trên bảng gắn.
Ở sách, báo, lòch, Bộ chữ cái
Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
be.
b trước , e sau.

-Đọc mẫu :bờ – e – be.
-Đọc : be
Hoạt động 3 :Hướng dẫn viết bảng
con.
-Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách
viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng
li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li.
Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của
chữ b sang chữ e.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
*Nghỉ chuyển tiết :
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be
cho học sinh luyện đọc.
Hoạt động 2 :Luyện viết.
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Theo dõi, thu chấm.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :Luyện nghe ,nói:
Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân.
Treo từng tranh.
H : Ai đang học bài ?
H : Ai đang tập viết chữ e?
H : Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có
biết đọc chữ không ?
H : Ai đang kẻ vở ?
H : Hai bạn gái đang làm gì ?
H : Các bức tranh này có gì giống và

khác nhau ?
Hoạt động 4 :Đọc bài trong SGK
-Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng.
Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
Đọc cá nhân
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy bảng con.
Học sinh nêu lại cách viết.
Dùng tay viết lên mặt bàn để
nhớ cách viết.
Học sinh viết bảng con : b , be.
Chơi trò chơi
Đọc cá nhân, lớp
Học sinh viết bài : b, be.
Hát múa
Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không
biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
Giống : Ai cũng tập trung và
việc học tập.
Khác : Các công việc khác nhau.
Học sinh lấy SGK đọc bài
Học sinh lên bảng chỉ tìm chữ b.
4/ Củng cố :
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù
5/ Dặn dò

Học bài và tìm tiếng có b.
Toán :
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
I / Mục tiêu :
 Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.
 Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
 Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách,
1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.
 Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hoa, Thảo, Giang).
-Yêu cầu học sinh lấy 3 cá và 4 thỏ.
H: So sánh số cá và số thỏ? (Số cá ít hơn số thỏ, số thỏ nhiều hơn số cá).
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài: hình vuông, hình
tròn.
-Giáo viên ghi đề.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình
vuông.
-Gắn 1 số hình vuông lên bảng và
nói: Đây là hình vuông.
-H: Nhận xét 4 cạnh của hình
vuông?
-Yêu cầu học sinh lấy hình vuông
trong bộ đồ dùng.
-H: Kể tên những vật có hình

vuông.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn.
-Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên
bảng và nói: Đây là hình tròn.
-Yêu cầu học sinh lấy hình tròn
trong bộ đồ dùng.
-H: Kể tên 1 số vật có dạng hình
tròn.
Nhắc đề bài.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
4 cạnh bằng nhau.
Lấy hình vuông để lên bàn và đọc:
hình vuông.
Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền
nhà, ô cửa sổ
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
Đóa, chén, mâm
Học sinh mở sách toán.
Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tô màu các
hình vuông.
Bài 2: Cho học sinh tô màu các
hình tròn.
Bài 3 : Tô màu khác nhau ở các
hình vuông , hình tròn.
-Giáo viên quan sát theo dõi và

hướng dẫn học sinh nhận xét bài
của bạn.
Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
Học sinh lấy màu khác nhau để tô
hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
4/ Củng cố:
-Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật.
5/ Dặn dò:
-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà.
Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2008
Học vần :
DẤU SẮC
I/ Mục tiêu :
 Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé.
 Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.
 Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Đọc : e ,be ( Hoa, Khánh Như )
-Viết : e, be.(Thương,Như, Lộc )
-Giáo viên viết : bé, bê, bà ,bóng.Gọi học sinh chỉ b trong các tiếng(Anh, Lâm
Phượng).
3/Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh :
TIẾT 1 :

Hoạt động 1 :Quan sát tranh
H : Tranh vẽ ai , vẽ gì?
G : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống
nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này
là dấu sắc.
-Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
-Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
G : Dấu sắc hơi giống nét xiên
phải.
-Viết mẫu : /
Hoạt động 2 :Ghép tiếng và phát
âm
-Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc
để tạo tiếng bé.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ
– e be- sắc- bé.
-Đọc : bé .
- Hướng dẫn đọc toàn bài
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt dộng 3 :Viết bảng con.
-Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc
(/) , bé.Giáo viên viết mẫu và
hướng dẫn cách viết.
*Hoạt động 4 : Chơi trò chơi : thi
viết nhanh.
*Tiết 2 :
*Hoạt động 1 :Luyện đọc:
-Đọc bài tiết 1.
*Hoạt động 2: Luyện viết:

-Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé
vào vở tập viết.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa
tuổi đến trường
-Treo tranh:
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn dấu sắc.
Đặt thước xiên phải trên bàn để có
biểu tượng về dấu sắc (/)
Gắn tiếng : bé .
Cá nhân .
Cá nhân nhóm , lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Học sinh lấy bảng con
Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách
viết.
Viết bảng con.
3 em lên thi viết nhanh : / ,bé.
Cá nhân,lớp.
Lấy vở tập viết.
Viết từng dòng.
Nhắc lại.
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn
+H: Các em thấy những gì trên
bức tranh ?

+H: Các bức tranh này có gì giống
nhau?
+H: Các bức tranh này có gì khác
nhau?
-Nêu lại chủ đề.
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 4: Đọc bài trong sách
giáo khoa.
gái nhảy dây, bạn gái đi học đang
vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
Đều có các bạn.
Mỗi người một việc.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
4/Củng cố :
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí
5/Dặn dò :
Học thuộc bài.
Toán :
HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu :
 Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
 Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
 Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/ Chuẩn bò :
 Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
 Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn đònh lớp :

2/Kiểm tra bài cũ :
 Giáo viên giơ hình vuông và hình tròn.H:Đây là hình gì ?( Hình vuông và hình
tròn )
 Gọi học sinh tìm 1 số mẫu vật có dạng hình vuông, hình tròn ? ( Khăn mùi
xoa, miệng chén )
 Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình tròn
3/ Bài mới :
*Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 : nhận dạng hình tam
giác.
-Hướng dẫn học sinh lấy hình tam
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ
giác trong bộ đồ dùng học toán.
-Giáo viên xoay hình tam giác ở
các vò trí khác nhau.
-Giáo viên giới thiệu hình tam giác
là hình có 3 cạnh.
Hoạt động 2 :Vẽ hình tam giác.
-Giáo viên vẽ hình tam giác và
hướng dẫn cách vẽ.
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :Luyện tập.
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình
tam giác, hình vuông xếp thành các
hình( như 1 số mẫu trong SGK toán
dùngđể lên bàn.
Nhận dạng hình tam giác ở các vò
trí khác nhau.

Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là
hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Hát múa.
Thực hành : dùng hình tam giác,
hình vuông xếp thành cái nhà,
thuyền, chong chóng, nhà có cây,
con cá.
4/Củng cố :
-Chơi trò chơi : thi đua 3 nhóm
Giáo viên gắn lẫn lộn hình vuông ,hình tròn, hình tam giác.
Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình.
Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất.
5/Dặn dò :
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác.
Sinh ho¹t líp
I)Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bò:Nội dung sinh hoạt
III)Các hoạt động dạy và học:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- Các em đã có ý thức học tập , ra vào lớp đúng giờ khộng có HS nào đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
-Một số em có tiến bộ chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bò bài
trước.

2)Kế hoạch tuần 2:
-Duy trì tốt nề nếp qui đònh của trường ,lớp.
-thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
IV)Củng cố-dặn dò:
-Chuẩn bò bài vở thứ hai đi học

×