Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1:
Thứ Hai Ngày soạn: 20/ 08 / 2009
Ngày giảng: 24/ 08 / 2009
Hoạt động tập thể:
Chào cờ
------------------------
-------------------------
Tiếng Việt:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. Mục đích yêu cầu:
-Ổn định tổ chức lớp học- bầu cán sự lớp
-Tập nề nếp :
+cách đưa bảng
+cách cầm bút…
- Giới thiệu sách giáo khoa môn Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
-Lớp học sạch sẽ
-Bàn ghế đúng quy định.
- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2.Kiểm tra:
-Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi
- Phân tổ.
3.Bài mới:
Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô
-Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp
phó các tổ trưởng .
-Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay
,khuỷu tay ,chóng tay lên bàn
-Tập cách cầm bút
-Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sữa
sai.
Tiết 2
- Giới thiệu sách giáo khoa môn tiếng
Việt.
+ Sách giáo khoa Tiếng Việt gồm có
2 tập( Tập 1 và tập 2) giành cho 2
học kì gồm tất cả 35 tuần.
- Ở trong sách , mỗi bài đều có tranh
ảnh
- GV mở sách và giới thiệu với các
Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo
Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô
Học sinh ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ
dẫn của cô
Lắng tai nghe ,vài em nhắc lại
Lớp bầu cán sự lớp
Học sinh thực hiện 5 lần
Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
- Nghe giới thiệu về cô sách.
- Giở sách ra xem .
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
em.
4.Củng cố:
Hệ thống lại một số việc đã làm
5.Nhận xét tiết học:
Dặn dò :Tập thực hành nhiều
--------------------------------------------------
Thứ Ba Ngày soạn: 21/ 08 / 2009
Ngày giảng: 25 /08 / 2009
Toán:
TIÊT HỌC ĐẦU TÊN
I.Mục đích yêu cầu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, hs tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng dạy học toán, các hoạt
động học tập trong giờ học toán.
II.Chuẩn bị:
-SGK Toán 1.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn
toán của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở
SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có
một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang.
Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh
xem phần bài học), phần thực hành …
phải làm theo hướng dẫn của GV.
+ Cho học sinh thực hiện gấp SGK và
mở đến trang “Tiết học đầu tiên”.
Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Hoạt động 2
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt
động học tập Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết
học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát
từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp
1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng
học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần
đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng trừ
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu
phép tính và giải bài toán.
+ Biết đo độ dài …
Vậy muốn học giỏi môn toán các
em phải đi học đều, học thuộc bài, làm
bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ …
Hoạt động 4
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học
sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học
toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới
thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và
cách bảo quản đồ dùng học tập.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài.
4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các
dụng cụ để học tốt môn toán.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
-HS thực hiện
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1,
giới thiệu tên.
Lắng nghe.
HS nêu
Lắng nghe –về nhà thực hiện
Tiếng Việt:
CÁC NÉT CƠ BẢN.
I. Mục đích yêu cầu:
- GVgiới thiệu cho hs biết về một số nét cơ bản trong Tiếng Việt.
- Hs làm quen với các nét cơ bản.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
- Hs viết được một số nét.
II. Chuẩn bị:
- T: Viết mẫu các nét cơ bản lên bảng phụ
- H: Vở tập viết.
C. Các hoạt dộng dạy học:
________________________________
THỨ TƯ Ngày soạn: 22 / 08 / 2009
Ngày giảng: 26 / 08/ 2009
Toán:
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh biết:
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn của hai nhóm đồ vật.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
II. Chuẩn bị:
-5 chiếc đĩa, 4 cái li .
-3 bình hoa, 4đoá hoa.
-Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy
to (hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ
học tập và tự giới thiệu tên và công
dụng của chúng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và
thìa:
GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và
nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên
tay và nói “Cô có một số li, bây giờ
chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với
nhau”.
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi
chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả
lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li
không?”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một
chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa
có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV
yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa
nhiều hơn số li”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc
một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt
vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít
hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc
lại “Số li ít hơn số đĩa”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút
chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút
chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút
chai và một số cái chai bây giờ các em
so sánh cho cô số nút chai và số cái chai
bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
Học sinh quan sát.
Học sinh thực hiện và trả lời
“Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa
có li.
Nhắc lại.
Số đĩa nhiều hơn số li.
s
Nhắc lại
Số li ít hơn số đĩa.
Học sinh thực hiện và nêu kết
quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà
rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt
lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi
nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà
rốt.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5
SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên
nối số phíc cắm và số ổ cắm.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần.
Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số học sinh nam với số học sinh
nữ trong lớp ta.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu
Học sinh lắng nghe.
Về nhà học bài, xem bài mới.
----------------------------------------
Học vần :
BÀI 1: ÂM E
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
- Nhận biết được chữ e, và âm e.
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Hs khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức
tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định
2..KTBC :
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
học sinh về môn học Tiếng Việt.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này
vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ các em nói
và giới thiệu cho học sinh thấy được
các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
3.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
a) Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e
giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt
chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho
học sinh về cách phát âm.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép
Nhận xét-tuyên dương
GV ghi bảng
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài
Nhận xét tuyên dương
-YC HS đọc bài ở bảng lớp .
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng
con
GV treo khung chữ e lên bảng để học
sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh
viết bảng con nhiều lần để học sinh
nắm được cấu tạo và cách viết chữ e.
Học sinh thực hành quan sát và thảo
luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều học sinh đọc lại.
Có 1 nét thắt, ….
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân,
nhóm, lớp)
HS thực hiện ghép bảng cài
Hs ghép xong đọc
Cá nhân phân tích
lớp ghép từ
Cá nhân- đồng thanh
Cá nhân- ĐT
Nghỉ giữa tiết.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Giới thiệu từ ứng dụng
Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu
Kết hợp giảng từ
Ghép từ
Nhận xét bảng cài
Viết từ HS ghép trên bảng
Đánh vàn tiếng mới
Đọc trơn tiếng mới
Đọc từ thứ tự và không thứ tự
Đọc toàn bài
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2)Kiểm tra
Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung
3)Bài mới
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội
dung tranh
rút câu ứng dụng –Ghi bảng tìm tiếng
có mang âm mới
4. Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ
e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b.Luyên viềt;
- Gv hướng dẫn hs tô chữ e trong vở
tập viết
- Gv qsát hs tô chữ e
đều và học tập chăm chỉ hay không?
c. Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn
chỉnh cho học sinh.
Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần
HS viết trên không .
Quan sát và thực hành viết bảng
con.
Hs quan sát lắng nghe
Ghép từ
Hs đọc cá nhân + phân tích
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân – đồng thanh
Lớp hát
HS lên bảng kiểm tra
- Hs lắng nghe và quan sát.
- Hs thực hành tô chữ e
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
HS mở SGK
HS đọc + đọc bảng con(Xen kẽ )
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e
trong vở tập viết và hướng dẫn các em
để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và
tư thế ngồi viết…
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và thắt
đúng chữ e bằng dây.
Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho
từng nhóm.
Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm
rõ.
Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ
ghi âm e thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Nhận xét bảng
Viết trong vở tập viết.
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở
nhà.
____________________________________
Ngày soạn: 25/ 08/ 2009
Thứ Năm Ngày giảng: 27/ 08/ 2009
Toán:
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình( Bài tập cần
làm1, 2,3).
- Học sinh khá, giỏi hoàn thành thêm bài tập 4.
- Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác bằng bìa (hoặc chất liệu
khác phù hợp) có kích thước màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.- Hình tam giác
- Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
GV đưa ra một số thước kẻ và một số
bút chì có số lượng chênh lệch nhau.
GV yêu cầu học sinh so sánh và nêu
kết quả.
Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình
vuông cho học sinh xem, mỗi lần đưa
hình vuông đều nói: “Đây là hình
vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình
tròn
Yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ
dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông
đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi
những học sinh lấy được nhiều,
nhanh, đúng.
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có
mặt là hình vuông (tổ chức cho các
em thảo luận theo cặp đôi)
Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
Học sinh theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là
hình vuông màu đỏ,……
-Đây là hình tròn màu vàng , Đây là
hình tròn màu cam , Đây là hình tròn
màu đỏ ,
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán
1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là
hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,….
-Khung cửa sổ
Theo dõi và nêu đây là hình
tròn….Cái vòng đeo tay, vòng đeo
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
tương tự như hình vuông.
Đây là hình tròn
Hoạt động 3 Thực hành xếp hình
GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ
dùng học Toán 1 lấy ra các hình
vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp
các hình như trong Toán 1. Xếp xong
GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình
(có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép
hình nhanh).
Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực
hiện nhanh, đúng và đẹp.
2. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào
các hình vuông.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào
các hình tròn (nên khuyến khích mỗi
hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào
các hình vuông và hình tròn (các màu
tô ở hình vuông thì không được tô ở
hình tròn).
Bài 4: GV giới thiệu cho học sinh xem
2 mảnh bìa như SGK và hướng dẫn
học sinh gấp lại để có các hình vuông
theo yêu cầu (có giải thích cách gấp).
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Cho học sinh xung phong kể tên các
vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn
có trong lớp hoặc trong nhà.
4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT
phần hình tam giác , học bài, xem bài
mới.
cổ, cái đĩa ...
Thực hiện trên VBT.
Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng , Đây là
hình tròn màu cam , Đây là hình tròn
màu đỏ ,
- Thực hiện trên VBT.
Thực hiện gấp trên mô hình bằng
giấy bìa và nêu cách gấp
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS tô màu.
- HS thực hiện
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ,
bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay,
vòng đeo cổ, cái đĩa .,…)
-khung hình, Viên gạch bông lót
nền,….
-Khung cửa sổ
Học sinh lắng nghe. Về nhà làm bài
tập ở VBT, học bài, xem bài mới
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
11
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
___________________________________
Học vần
BÀI 2 : ÂM B
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được tiếng: be.
- Trả lời 2 -3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK.
- Hs khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các
bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ôn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có
mang âm b, ghi bảng âm b.
3.2 Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là
chữ b (bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật
hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
a) Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ
b có một nét viết liền nhau mà phần
thân chữ b có hình nét khuyết, cuối
chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
b) Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra
chữ e và chữ b để ghép thành be.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 - 8 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
- Học sinh theo dõi.
- Âm b (bờ)
- Nhắc lại.
- Học sinh ghép be
- B đứng trước, e đứng sau.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
12
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào
đứng sau?
GV phát âm mẫu be: Bờ - e - be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân,
nhóm, lớp.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép
Nhận xét-tuyên dương
*GV ghi bảng:
- Đánh vần tiếng (2lần): bờ - e - be
- Đọc trơn tiếng: be
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài
Nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng
lớp (viết b trong 5 ô li)
GV vừa nói vừa viết để học sinh theo
dõi
Cho học sinh viết b lên không trung
sau đó cho viết vào bảng con
* Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh
theo dõi trên bảng lớp
- Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li
(be)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho
học sinh.
- GV củng cố –hỏi lại bài
- 1HS đọc lại
- NX tiết học .
Tiết 2
1)Ổn định.
2)Kiểm tra.
Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung
- Học sinh phát âm be.
Nghỉ giữa tiết
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
- HSviết trên không
- Viết bảng con.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết.
6-8 HS
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
3)Bài mới
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội
dung tranh
rút câu ứng dung –Ghi bảng
tim tiếng có mang âm mới
* Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng
be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho các em tô chữ e
trong vở tập viết và hướng dẫn các em
để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và
tư thế ngồi viết…
- GV theo dõi uốn nắn và sữa sai
c) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá
nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao chú voi lại cầm ngược sách
nhỉ?
+ Các con có biết ai đang tập viết
chữ e không?
+ Ai chưa biết đọc chữ?
+ Vậy các con cho cô biết các bức
tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt
.
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên
- 5-7hs đọc CN
- Chim non đang học bài
- Chú gấu đang tập viết chữ e
- Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ …. Tại không
chịu học bài.
- Chú gấu
- Voi.
- Giống nhau là đều tập trung vào
công việc của mình, khác nhau là
các bạn vẽ các con vật khác nhau và
các công việc khác nhau.
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý
của GV.
- Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
- CN đọc bài
- HS viết vở
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
trong viết các chữ khác nhau, trong đó
có 6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi
tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm
nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ
thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài
ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách
báo.
ïĐại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-Lắng nghe
Thực hành ở nhà.
________________________________
Thứ Sáu Ngày soạn: 26 / 08 /2009
Ngày giảng: 28 / 08 / 2009
Toán:
HÌNH TAM GIÁC.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết hình tam giác
- Nói đúng tên hình.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau.
- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đưa ra hình vuông và hình tròn
hỏi:
- Đây là hình gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam
giác.
- Gv đưa ra một nhóm có các hình
vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gv cho hs chọn trong nhóm các
hình vuông và hình tròn, hình còn lại
để trên bàn
- Cho hs trao đổi (nhóm 2) những
hình còn trên bàn có tên gọi là gì?
Giáo viên giơ lên và giới thiệu:
''Đây là hình tam giác''
- Giáo viên đưa ra các hình tam
giác có màu sắc, kích thước khác
nhau để học sinh nói tên ''Hình tam
- Hình vuông, hình tròn.
- Hs thực hành chọn hình vuông và
hình tròn.
- Trao đổi nhóm 2 và trả lời.
- Hình tam giác.
- Hs quan sát và trả lời.
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
---------------------------------------------------------------------------------------------
giác''.
-Y/cầu học sinh quan sát các
hình tam giác trong sách giáo khoa
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
dùng các hình vuông, hình tròn, hình
tam giác có màu sắc khác nhau để
xếp các hình như sách giáo khoa
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ
học sinh còn lúng túng
* Hoạt động 3: Trò chơi ''Chọn
nhanh, chọn đúng''
- Giáo viên đưa ra một nhóm
các hình: hình vuông, hình tròn, hình
tam giác, mỗi loại có 5 hình và màu
sắc khác nhau để học sinh quan sát.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò
chơi
- Học sinh và giáo viên nhận xét,
tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, làm bài tập
trong vở bài tập
- Nhận xét giờ học
- Học sinh quan sát các hình tam
giác trong sách giáo khoa
- Thực hành xếp hình.
- Nghe GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh thực hiện trò chơi
- Lắng nghe.
_________________________________
Học vần:
BÀI 3: THANH SẮC
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi về đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Học sinh khá, giỏi luyện nói được 4 -5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua
các bức tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu sắc.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: lá, cá khế, chó, bé.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: Một số hoặt động của trẻ ở trường và ở
nhà.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
GV Nguyễn Thị M
ươn----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16