Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Số học 6 chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.59 KB, 23 trang )

Tuần 21:
Tiết 70:
Chương III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái
niệm phân số học ở lớp 6
∗ Kỹ năng:
HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III (4 phút).
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số
đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số
nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví
dụ:
5
4−
thì có phải là phân số
không?
- Khái niệm phân số được mở rộng


như thế nào, làm thế nào để so sánh,
tính toán, thực hiện các phép tính. Đó
là nội dung của chương III.
 Bài mới
HS cho ví dụ:
3
7
;
4
3
;
8
5
HS nghe GV giới thiệu chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số (12 phút)
- Một quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng:
“đã lấy
3
1
quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi
3
1
là thương của phép
chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4
thì có thương bằng bao nhiêu?
-

7
3


là thương của phép chia nào?
- Vậy:
3
1
;
3
1−
;
7
3


; …. Đều là các
HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái
bánh được chia thành 6 phần bằng
nhau, lấy đi 5 phần, …
-1 chia cho 4 có thương là:
4
1−
7
3


là thương của phép chia -3
cho -7
I. Khái niệm về phân

số:
- Phân số có dạng
b
a

với a, b ∈ Z và b

0
- Ví dụ:
3
1
;
3
1−
;
7
3


;
…. đều là các phân số.
- 1 -
phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở
Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã
được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó là
điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?

- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z
và b

0
- Phân số ở tiểu học cũng có dạng:
b
a
với a, b ∈ N và b

0
Điều kiện không thay đổi: b

0
0
Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút).
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho
biết tử và mẫu của từng phân số
đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách
viết nào cho ta phân số:
a)
7
4
b)
3
250


,
c)
5
2−
d)
47
236
,
,
e)
0
3
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
-
1
4
là 1 phân số, mà
1
4
= 4.
Vậy mọi số nguyên có thể viếr

dưới dạng phân số hay không?
Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới
dạng phân số
1
a
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ
ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo
dạng tổng quát của phân số. Các
cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
Mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1

2
; -5 =
1
5−
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
* Mọi số nguyên đều có thể
viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
5−
Hoạt động 4: Củng cố (17 phút)

Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng
gạch chéo hình và biểu diễn các
phân số.
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số
5 và 7 để viết thành phân số
(mỗi số chỉ viết dược 1 lần).
Tương tự đặt câu hỏi như vậy
với hai số 0 và -2
Bài 6 tr6 SGK: Biểu thò các số
dưới dạng phân số:
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
7
5

5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết được
phân số:
2
0

Bài 1 tr.5 SGK:

a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và
làm bài nhóm.
7
5

5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết được
phân số:
2
0

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT)
- 2 -
Ngày soạn: 26/01/2004 Ngày dạy: 28/01/2004
Tuần 23:
Tiết 71:
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:

HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
∗ Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng
nhau từ một đẳng thức tích.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 96 tr.65 SBT
Tìm số nguyên x biết:
a) 2 – x = 17 – (-5)
b) x – 12 = (-9) -15
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên
bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm bài
tập vào bảng phụ
a) 2 – x = 17 – (-5)
2 – x = 22
x = 2 – 22
x = - 20

b) x – 12 = (-9) -15
x = 12 – 9 – 15
x = - 12
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10 phút)
- Phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép
nhân bằng phép cộng để tìm kết
quả.
- Qua các phép nhân trên, khi
nhân 2 số nguyên khác dấu, có
nhận xét gì về giá trò tuyệt đối
của tích?
HS thay phép nhân bằng phép cộng
(lần lượt từng HS lân bảng)
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
HS khi nhân hai số nguyên khác dấu,
tích có:
+ giá trò tuyệt đối bằng tích các giá trò
tuyệt đối.
+ dấu là dấu “-“
I. Nhận xét mở đầu:
- 3 -
- Ta có thể tìm ra kết quả phép
nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5)

= - (5 + 5 + 5)
= - 15
Tương tự hãy áp dụng với 2 . (-
6)
HS giải thích:
+ Thay phép nhân bằng phép cộng
+ Cho các số hạng vào tronhg ngoặc có
dấu “-“ đằng trước.
+ Chuyển phép cộng trong ngoặc thành
phép nhân.
+ Nhận xét về tích
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 phút).
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc
nhân hai số nguyên khác dấu.
- Phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu.
So sánh hai quy tắc này.
Làm bài 73, 74 tr.89 SGK
Chú ý: 15 . 0 = 0
(-15).0 = 0
Với a ∈ Z thì a . 0 =?
HS làm bài 75 tr.89 SGK
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề
ví dụ lên bảng.
HS tóm tắt đề.
Giải: Lương công nhân A tháng
vừa qua là:
40 . 20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000)
= 7000000 (đ)

Ta còn có cách giải nào khác
không?
- HS nhắc lại quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu.
- Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu:
+ trừ hai giá trò tuyệt đối
+ dấu là dấu của số có giá trò tuyệt đối
lớn hơn.
HS làm bài tập 73, 74 tr.89 SGK
Từ những ví dụ nêu kết quả của phép
nhân 1 số nguyên với 0
Bài 75 tr.89 SGK: So sánh:
-68 . 8 < 0
15 . (-3) < 15
-7 . 2 < -7)
HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
1 tháng làm 40 sản phẩm đúng quy
cách và 10 sản phẩm sai quy cách.
Tính lương tháng?
HS nêu cách tính.
I. Quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu:
1. Quy tắc: Học SGK
2. Chú ý:
Với a ∈ Z thì a . 0 = 0
3. Ví dụ:
Giải:

Lương công nhân A tháng
vừa qua là:
40 . 20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000)
= 7000000 (đ)
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số
nguyên trái dấu?
- Làm bài 76 tr.89 SGK
Bài tập: Đúng hay sai? Nếu sai
sửa lại cho đúng?
a) Muốn nhân hai số nguyên
khác dấu, ta nhân hai giá trò
tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước
tích tìm được dấu của số có giá
trò tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích của hai số nguyên trái
dấu bao giờ cũng là một số âm.
c) a. (-5) < 0 với a ∈ Z và a ≥ 0
d) x + x + x + x = 4 + x
e) (-5) .4 < -5.0
HS hoạt động nhóm.
a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của
phép cộng hai số nguyên khác dấu)
Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu “-“
b) Đúng
c) Sai vì a có thể bằng 0
Sửa lại: a.(-5) ≤ a với a ∈ Z và a ≥ 0
d) Sai, phải = 4.x
e) Đúng

Bài 76 tr.89 SGK
x
5 -18
y
-7 10 -10 -25
x.y
-180
0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT)
- 4 -

Tuần 23:
Tiết 72:
§4. TÍNH CHẤT CƠ BẢN Ô1
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
∗ Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước
đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối
giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết

IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bẳn của
phân số. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Khi nào một phân số có thể viết
dưới dạng một số nguyên. Cho ví
dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập, HS dướp lớp làm bài tập
vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b
a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b

a
:
:
=
với n∈ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng 1
số nguyên nếu có tử chia hết cho
mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (10 phút)
- 5 -
Trong bài 12 ta có
5
3
25
15 −
=

,
phân số
5
3−
đơn giản hơn phân
số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
Cách biến đổi như trân gọi là rút
gọn phân số  Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28

.
Hãy rút gọn phân số.
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.

GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được
như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải
làm như thế nào?

- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn
các phân số sau:
a)
10
5−
b)
33
18

c)
57
19

d)
12
36


- Qua các ví dụ và bài tập trên,
hãy nêu cách rút gọn phân số?
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản
của phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả
tử và mẫu của phân số cho một ước
chung khác 1 của chúng.

9

5
18
10 −
=

HS làm ?1
a)
2
1
5:10
5:5
10
5 −
=

=

b)
11
6
3:33
3:18
33
18
33
18 −
=

=


=

c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
d)
3
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
====


Hãy rút gọn phân số.
3
2
21
14
21
14

42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−

9
5
18
10 −
=

* Quy tắc rút gọn phân số:
Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản (15 phút)
- 6 -
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
(Chia cả tử và

mẫu cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu
cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng
lại ở phân số
3
1
;
11
6
;
2
1 −−
?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu
của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối
giản. Vậy thế nào là phân số tối
giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các
phân số sau?
63
14
;
16

9
;
12
4
;
4
1
;
6
3 −−
- Làm thế nào để đưa một phân số
chưa tối giản về dạng phân số tối
giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút
gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của
mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa) là
phân số mà tử và mẫu chỉ có
ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Các phân số còn lại không phải
là phân số tối giản vỉ còn có thể

rút gọn được.
VD:
3
1
12
4 −
=

II. Thế nàp là phân số tối
giản?
Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn được
nữa) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1
và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
- 7 -
Ngày soạn: 29/02/2004 Ngày dạy: 02/03/2004
Tuần 24:
Tiết 74:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
∗ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối
giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một
phân số? Việc rút gọn phân số là
dựa trên cơ sở nào?
- Làm bài tập 25a, d tr.7
SBT: Rút gọn thành phân số tối
giản:
a)
450
270−
d)

156
26


HS2: - Thế nào là phân số tối
giản?
- Làm bài 19 tr.15 SGK
Đổi ra mét vuông (viết dưới
dạng phân số tối giản)25 dm
2
; 36
dm
2
; 450 cm
2
; 575 cm
2
.
GV: yêu cầu HS nói rõ cách rút
gọn các phân số.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng
phụ
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập:
a)
5
3

450
270 −
=

d)
6
1
156
26
=


HS2: Nêu đònh nghóa phân số tối giản.
25 dm
2
22
4
1
100
25
mm
==
36 dm
2
=
22
25
9
100
36

mm
==
450 cm
2

22
200
9
10000
450
mm ==
575 cm
2

22
400
23
10000
575
mm ==
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (35 phút)
- 8 -
Bài 20 tr.15 SGK
Tìm các cặp phân số bằng nhau
trong các phân số sau đây:
95
60
;

3
5
;
19
12
;
11
3
;
9
15
;
33
9




- Để tìm các cặp phân số bằng
nhau, ta nên làm như thế nào?
Ta cần rút gọn các phân số đến
tối giản rồi so sánh.
11
3
11
3
33
9

=


=

;
3
5
9
15
=
Bài 20 tr.15 SGK
11
3
11
3
33
9

=

=

;
3
5
9
15
=
- Ngoài cách trên còn cách nào
khác?
-HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15

SGK
trong các phân số sau, tìm phân số
không bằng phân số nào trong các
phân số còn lại?
20
14
;
15
10
;
54
9
;
18
3
;
18
12
;
42
7

−−


GV thu bài củ từng nhóm và nhận
xét cho điểm từng nhóm.
Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích
hợp vào ô:
604

3
;
603
2
==
;
606
5
;
605
4
==
Bài 27 tr.16 SGK
Đố: Một học sinh rút gọn như sau:

2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Đúng hay sai?
- Nếu sai hãy rút gọn lại?
Bài 27 tr.7 SBT: Rút gọn:
a)
32.9
7.4

b)
18
3.96.9 −
c)
15.14
21.3
d)
49
49.749 +
GV hướng dẫn HS làm bài
19
12
95
60
95
60 −
=

=

- Dựa vào đònh nghóa hai phân số
bằng nhau.
HS hoạt động theo nhóm, tự trao
đổi để tìm cách giải quyết.
Rút gọn phân số:
6
1
18
3
;

3
2
18
12
;
6
1
12
7 −
=

=

=

10
7
20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9
==


−−
=

Vậy
54
9
18
3
42
7 −
=

=


15
10
18
12


=
HS tính nhẩm ra kết quả và giải
thích cách làm của mình.
- Có thể dùng đònh nghóa 2 phân
số bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.


2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Làm như trên là sai vì đã rút gọn
ở dạng tổng, phải thu gọn tử và
mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho
ước chung khác 1 và -1 của
chúng.

4
3
20
15
1010
510
==
+
+
a)
72
7
8.9
7
8.4.9

7.4
32.9
7.4
===
b)
2
3
18
)36.(9
18
3.96.9
=

=

c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==
d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=

+
=
+
19
12
95
60
95
60 −
=

=

Bài 21 tr.15 SGK
6
1
18
3
;
3
2
18
12
;
6
1
12
7 −
=


=

=

==

−−
=

20
14
;
3
2
15
10
;
6
1
54
9

Vậy
54
9
18
3
42
7 −
=


=


15
10
18
12


=
Bài 22 tr.15 SGK

60
45
4
3
;
60
40
3
2
==

60
50
6
5
;
60

48
5
4
==
Bài 27 tr.16 SGK

2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Làm như trên là sai vì đã rút
gọn ở dạng tổng, phải thu gọn
tử và mẫu, rồi chia cả tử và
mẫu cho ước chung khác 1 và
-1 của chúng.

4
3
20
15
1010
510
==
+
+

Bài 27 tr.7 SBT:
a)
72
7
8.9
7
8.4.9
7.4
32.9
7.4
===
b)
2
3
18
)36.(9
18
3.96.9
=

=

c)
10
3
5.3.7.2
7.3.3
15.14
21.3
==

d)
8
49
)71.(49
49
49.749
=
+
=
+
- 9 -
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở
dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31  34 tr.7 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
- 10 -
Ngày soạn: 29/02/2004 Ngày dạy: 02/03/2004
Tuần 24:
Tiết 75:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
∗ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng
minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối
giản, phát triển tư duy HS.

II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT
tìm tất cả các phân số bằng phân
số
28
21
và có mẫu là số tự nhiên
nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5?
Không nhân với các số nguyên
âm?
HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng
phụ
HS 1: Rút gọn:
4
3

28
21
=
Nhân cả tử và mẫu của
4
3
với 2; 3; 4 ta
được:
16
12
12
9
8
6
6
3
===
HS 2:
Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể
là:
5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
10
3
5000
1500
=
của bể.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)

- 11 -
Bài 25 tr.16 SGK
Viết tất cả các phân số bằng
39
15

mà tử và mẫu số là các số tự
nhiên có hai chữ số.
- B1 ta làm gì?
- B2 ta làm gì ?
B1 ta rút gọn phân số.
B2 Nhân cả tử và mẫu của phân
số với cùng một số tự nhiên sao
cho tử và mẫu của nó là các số
tự nhiên có hai chữ số.
Bài 25 tr.16 SGK
Rút gọn:
39
15
=
13
5
91
35
78
30
65
25
52
20

39
15
26
10
13
5
======
- 12 -
Bài 26 tr.16 SGK
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu
đơn vò độ dài?
-
ABCD
4
3
=
. Vậy CD dài bao
nhiêi đơn vò độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH,
IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 tr.16 SGK
Tìm các số nguyên x và y biết

84
36
35
3 −
==
y
x

- Hãy rút gọn phân số
84
36−
- Vậy ta có:
7
3
35
3 −
==
y
x
Tính x? Tính y?
Bài 23 tr.16 SGK
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số
m
n

mà m,n ∈ A (nếu có 2 phân số
bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
- Trong các số -3; 5; 0 ta có thể
lấp được những phân số nào?
Viết tập hợp B.
Bài 36 tr.8 SBT: Rút gọn:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV gợi ý: Muốn rút gọn các
phân số này ta phải làm như thế
nào?
- Gợi ý để HS tìm được thừa số
chung của tử và mẫu


4041919.2
1012929
3510290
144116
+

=


=
B
A
GV nhận xét bài của từng nhóm
và cho điểm
Có bao nhiêu phân số thỏa mãn
đề bài?
HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn
vò độ dài.
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vò độ dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvò độ dài)
GH =
2
1

.12 = 6 (đvò độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvò độ dài)
7
3
84
36

=

15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
−=


=⇒

=
y
y
x
x
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5
5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0















=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
- Ta phải phân tích cả tử và mẫu
thành tích
3
2
21.2

28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+

=
=


=
B
A
Có 6 phân số từ
26
10
đến
91
35

thỏa mãn đề bài.
Bài 26 tr.16 SGK
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vò độ dài)

EF =
6
5
.12 = 10 (đvò độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvò độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvò độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK
7
3
84
36

=

15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7

33
−=

=⇒

=
−=

=⇒

=
y
y
x
x
Bài 23 tr.16 SGK
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5
5
;
3
5
;
5
3
;
3

3
;
5
0
;
3
0














=
5
5
;
3
5
;
5
3

;
5
0
B
Bài 36 tr.8 SBT
3
2
21.2
28
)219.(101.2
)129(101
5
2
)1294(35
)1294(14
==
+

=
=


=
B
A
- 13 -
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy
đồng mẫu nhiều phân số”.
+ BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT

Ngày soạn: 03/03/2004 Ngày dạy: 06/03/2004
Tuần 24:
Tiết 76:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu
nhiều phân số.
∗ Kỹ năng:
Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc
theo quy trình, có thói quen tự học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai?
Nếu sai sửa lại.
Bài làm
K
Q
PP
Sửa

lại
1)
4
1
46
61
64
16
=
/
/
=
2)
1
1
12
21
21
12
=
/
/
=
3)
2
3
3.14
21.3
3.14
21.3

=
/
/
=
4)
13 7.13 13 7.13
91
13 13
+ +
= =
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và
sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp
lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết
quả
P.
pháp
Sửa lại
Đúng Sai
4
1
16:64
16:16
64
16
==
Sai Sai
7
4

3:21
3:12
21
12
==
Đúng Đúng
Sai Sai
8
13
)71(13
13
13.713
=
+
=
+
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút)
- 14 -
- Quy đồng mẫu của các phân số
là một trong các ứng dụng các
tính chất cơ bản của phân số. Cho
hai phân số:
7
5

4
3
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân

số .
HS:
28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7
4.5
7
5
==
- Quy đồng mẫu các phân số là biến
đổi các phân số đã cho thành các phân
số tương ứng bằng chúng nhưng có
cùng một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu
của hai phân số sau:
a)
7
5

4

3
b)
5
3−

8
5−
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân
số nghóa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số
quan hệ như thế nào với mẫu của
các phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu của
hai phân số sau:
5
3−

8
5−
-
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số
thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho
điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy
đồng mẫu các phân số, mẫu
chung phải là bội chung của các
mẫu số. Để đơn giản người ta

thường lấy mẫu chung là BCNN
của các mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là
bội chung của các mẫu ban đầu.
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó
GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ
lên chấm điểm.
120

75
15.8
15.5
8
5
120
72
24.5
24.3
5
3
80
50
10.8
10.5
8
5
80
48
16.5
16.3
5
3

=

=


=


=


=

=


=

=

- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là tính chất cơ bản
của phân số
Giải:
a)
28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7
4.5

7
5
==
b)
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

* Nhận xét: Khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu chung
phải là bội chung của các
mẫu số. Để đơn giản người ta

thường lấy mẫu chung là
BCNN của các mẫu.
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (12 phút)
- Quy đồng mẫu của các phân số
sau

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung
là gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bằng cách lấy mẫu chung chia lần
lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng
mẫu số nhiều phân số có mẫu
dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu
của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2
Mẫu số chung nên lấy BCNN (2;

5; 3; 8)







=
=
=
=
3
28
55
33
22
=> BCNN(2;3;5;8) =120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số
2
1

với 60. Tương tự với các phân số
còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy đồng
mẫu của nhiều phân số”
III. Quy đồng mẫu nhiều
phân số:

Ví dụ: Quy đồng mẫu của các
phân số sau

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ:
120
75
;
120
80
;
120
72
;
120
60 −−
* Quy tắc: Học SGK/18
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)

- 15 -
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân
số có mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét các
phân số đã tối giản chưa?
Phân số
56
21−
chưa tối giản
8
3
56
21 −
=

Bài 28 tr.19 SGK
8
3
;
24
5
;
16
3 −−
QĐ:
48
18
;
48

10
;
48
9 −−
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
+ Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
Ngày soạn: 06/03/2004 Ngày dạy: 09/03/2004
Tuần 25:
Tiết 77:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm
thừa số phụ, nhân quy đồng).
∗ Kỹ năng:
Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- 16 -
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:

HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số dương.
- Là bài tập 30c tr.19 SGK:
Quy đồng mẫu các phân số:
3 13 9
; ;
30 60 40

HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng
phân số có mẫu là 36
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài
lên bảng và sửa bài của HS dưới
lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm bài
tập vào bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số dương.
Bài 30c tr.19 SGK:
30 = 2. 3. 5 60 = 2
2
. 3. 5
40 = 2
3
. 5
MC = 2
3
. 3. 5 = 120

3 13 9
; ;
30 60 40


<4> <2> <3>
Quy đồng mẫu:
7 7.4 28
30 30.4 120
= =
;
13 13.2 26
60 60.2 120
= =
9 9.4 27
40 40.2 120
− − −
= =
HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 32 tr.19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a)
4 8 10
; ;
7 9 21
− −
- GV làm việc cùng HS để củng cố lại
các bước quy đồng mẫu.

Nên đưa ra cách nhận xét khác để
+ 7 và 9 là 2 số nguyên tố
cùng nhau.
BCNN(7, 9) = 63 mà 63
M
21
=> MC = 63
4 8 10
; ;
7 9 21
− −

<9> <7> <3>
Bài 32 tr.19 SGK
a)
4 8 10
; ;
7 9 21
− −
MC = 63
4 8 10
; ;
7 9 21
− −

<9> <7> <3>
- 17 -
tìm mẫu chung?
- Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
- BCNN (7,9) là bao nhiêu ?

+ 63 có chia hết cho 31 không?
+ Vậy nên lấy mẫu chung là bao
nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài
tập
b)
2
5
2 .3

3
7
2 .11
c)
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu
cần biến đổi phân số về tối giản và có
mẫu dương.
Bài 35 tr.20 SGK
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số
sau:
15 120 75
; ;
90 600 150
− −
GV yêu cầu HS

- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu số
Bài 45 tr.9 SGK
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận
xét:
a)
12
23

1212
2323
b)
3434
4141


34
41

GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
sau đó GV thu bài của các nhóm, và
sửa bài
Bài 36 tr.20 SGK
GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã
được photo phóng to và đề bài lên
bảng
Gv chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy
bàn xác đònh phân số ứng với 2 chữ cái
theo yêu cầu của đề bài
Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em lên

bảng điền vào ô chữ
=>
36 56 30
; ;
63 63 63
− −
HS dưới lớp làm bài, yêu cầu
2 HS lên bảng làm câu b, c
b) MSC: 2
2
. 3. 11 = 264
=>
110 21
;
264 264
c) 35 = 5.7; 20 = 2
2
.5; 28 =
2
2
. 7
MC = 2
2
. 5. 7 = 140
=>
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −

<4> <7> <5>
=>
24 21 15
; ;
140 140 140

HS dưới lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng rút gọn phân
số:
=>
1 1 1
; ;
6 5 2
− −
Một HS khác tiếp tục quy
đồng mẫu:
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng
mẫu:
=>
5 6 15
; ;
30 30 30

HS hoạt động nhóm
12 12.101 1212
23 23.101 2323
34 34.101 3434
41 41.101 4141


= =



− − −

= =


=> Nhận xét:
ab abab
cd cdcd
=

.101
.101
ab ab abab
cd cd cdcd
= =
Kết quả:
N:
1 5
2 10
 
=
 ÷
 
=>
36 56 30
; ;

63 63 63
− −
b)
2
5
2 .3

3
7
2 .11
MSC: 2
2
. 3. 11 = 264
=>
110 21
;
264 264
c)
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
35 = 5.7; 20 = 2
2
.5;
28 = 2
2
. 7
MC = 2

2
. 5. 7 = 140
=>
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
<4> <7> <5>
=>
24 21 15
; ;
140 140 140

Bài 35 tr.20 SGK:
15 120 75
; ;
90 600 150
− −
Rút gọn: =>
1 1 1
; ;
6 5 2
− −
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng
mẫu:
=>
5 6 15
; ;

30 30 30

Bài 45 tr.9 SGK
12 12.101 1212
23 23.101 2323
34 34.101 3434
41 41.101 4141

= =



− − −

= =


=> Nhận xét:
ab abab
cd cdcd
=

.101
.101
ab ab abab
cd cd cdcd
= =
Bài 36 tr.20 SGK
- 18 -
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)

+ BTVN: 77 tr.89 SGK
+ 113  117 (SBT)
Ngày soạn: 07/03/2004 Ngày dạy: 09/03/2004
Tuần 23:
Tiết 78:
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
∗ Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước
đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
∗ Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối
giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, đònh nghóa phân số tối giản và các bài
tập.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bẳn của
phân số. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:

- Khi nào một phân số có thể
viết dưới dạng một số nguyên.
Cho ví dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm
bài tập, HS dướp lớp làm bài tập
vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b
a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b
a
:
:
=
với n∈ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng
1 số nguyên nếu có tử chia hết cho
mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên

bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (10 phút)
- 19 -
Trong bài 12 ta có
5
3
25
15 −
=

, phân số
5
3−
đơn
giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số
 Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.

GV ghi cách làm của HS.

- Trên cơ sở nào em làm được
như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta
phải làm như thế nào?

- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn
các phân số sau:
a)
10
5−
b)
33
18

c)
57
19
d)
12
36


- Qua các ví dụ và bài tập trên,
hãy nêu cách rút gọn phân số?
3
2
21

14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của
phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả
tử và mẫu của phân số cho một ước
chung khác 1 của chúng.

9
5
18
10 −
=

HS làm ?1
a)
2
1
5:10

5:5
10
5 −
=

=

b)
11
6
3:33
3:18
33
18
33
18 −
=

=

=

c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==

d)
3
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
====


Hãy rút gọn phân số.
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=

Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−

9
5
18
10 −
=

* Quy tắc rút gọn phân số:
Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản (15 phút)
- 20 -
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu
cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng
lại ở phân số
3

1
;
11
6
;
2
1 −−
?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu
của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối
giản. Vậy thế nào là phân số tối
giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các
phân số sau?
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3 −−

- Làm thế nào để đưa một phân số
chưa tối giản về dạng phân số tối
giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút
gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của
mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa) là
phân số mà tử và mẫu chỉ có
ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Các phân số còn lại không phải
là phân số tối giản vỉ còn có
thể rút gọn được.
VD:
3
1
12
4 −
=

II. Thế nàp là phân số tối
giản?

Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn được
nữa) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1 và
(-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
Ngày soạn: 10/03/2004 Ngày dạy: 13/03/2004
Tuần 25:
Tiết 79:
§ 7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
∗ Kiến thức:
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
∗ Kỹ năng:
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
∗ Thái độ:
HS có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân
số trườc khi cộng)
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- 21 -
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế
nào?
Làm bài tập 41 tr.24 SGK
- Quy tắc cộng hai phân số đã học ở
tiểu học. Cho viù dụ.
- GV ghi ra góc bảng dạng TQ phát
biểu của học sinh.
a b a b
m m m
+
+ =
(a, b, m ∈ N; m ≠ 0)
a c ad bc ad bc
b d bd bc bd
+
+ = + =

(a, b, c, d ∈ N; b, d ≠ 0)
- Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối
với các phân số có tử và mẫu là các số
nguyên.  Bài mới
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên

bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS: Muốn so sánh hai phân số ta viết
chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu
dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số
nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS làm bài tập 41 tr.24 SGK
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số
ta cộng 2 tử với nhau còn giữ nguyên mẫu
số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai
tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
2 4 2 4 6
5 5 5 5
1 3 2 3 2 3 5
2 4 4 4 4 4
+
+ = =
+
+ = + = =
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu (12 phút)
GV yêu cầu HS ghi lại ví dụ trên
bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ
cộng hai phân số có tử và mẫu là các

số nguyên âm.
- Từ các ví dụ trên, hãy đưa ra quy
tắc cộng hai phân số cùng mẫu
HS đưa ra quy tắc:
Muốn cộng hai phân số có
cùng mẫu, ta giữ nguyên mẫu,
cộng tư(
HS1:
3 5 8
1
8 8 8
+ = =
I. Cộng hai phân số cùng
mẫu:

a c a c
b b b
+
+ =
- Viết dạng tổng quát
- GV yêu cầu HS là ?1, 3 HS lên
bảng làm
- Nhận xét hai phân số này có gì
khác các phân số trên?
- Trước khi cộng ta phải làm gì?
- Từ đó, rút ra chú ý gì?
GV sửa bài làm của của HS
HS2:
1 ( 4)
1 4 3

7 7 7 7
+ −
− −
+ = =
HS3:
6 14
18 21

+
- Hai phân số này chưa cùng
mẫu.
- Trước khi cộng hai phân số ta
phải rút gọn hai phân số này
?1
3 5 8
1
8 8 8
+ = =
1 ( 4)
1 4 3
7 7 7 7
+ −
− −
+ = =
6 14 1 2 1
18 21 3 3 3
− − −
+ = + =
Hoạt động 3: Cộng hai phân số khác mẫu (12 phút)
- 22 -

- Muốn cộng hai phân số không
cùng mẫu ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước qui đồng
mẫu của các phân số.
- GV cho ví dụ:
2 3
5 7

+
- GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó
gọi 3 HS lên bảng làm
- Qua các ví dụ trên em hãy nêu
quy tắc cộng hai phân số không
cùng mẫu số.
- HV gọi vài HS phát biểu lại quy
tắc
- Ta phải quy đồng các phân
số.
- HS phát biểu lại quy tắc qui
đồng mẫu các phân số.
2 3 14 15
5 7 35 35
14 ( 15) 1
35 35
− −
+ = +
+ − −
= =
HS1:
a)

2 4 10 4
3 15 15 15
10 4 6 2
15 15 5
− −
+ = +
− + − −
= = =
b)
11 9 11 9 22 27
15 10 15 10 30 30
22 ( 27) 5 1
30 30 6
− −
+ = + = +

+ − − −
= = =
c)
1 1 1 21 20
3 3
7 7 7 7 7
− −
+ = + = + =

II. Cộng hai phân số khác
mẫu:
Ví dụ:
2 3 14 15
5 7 35 35

14 ( 15) 1
35 35
− −
+ = +
+ − −
= =
?3 a)
2 4 10 4
3 15 15 15
10 4 6 2
15 15 5
− −
+ = +
− + − −
= = =
b)
11 9 11 9 22 27
15 10 15 10 30 30
22 ( 27) 5 1
30 30 6
− −
+ = + = +

+ − − −
= = =
c)
1 1 1 21 20
3 3
7 7 7 7 7
− −

+ = + = + =

* Quy tắc: Học SGK tr.26
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
GV đưa bảng trắc nghiệm ghi bài
46 tr.27
Cho x =
1 2
2 3

+
. Hỏi giá trò của x
là số nào trong các số sau: (hãy
đánh dấu vào giá trò mà em chọn)
a)
1
;
5

b)
1
5
; c)
1
6

; d)
1
6
e)

7
6
HS chọn
1
6

Yêu cầu HS giải thích tại sao
chọn giá trò x là
1
6

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học sinh học thuộc quy tắc cộng phân số.
+ Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
+ BTVN: 43, 45 tr.26 SGK
+ Bài 58  61, 63 tr.12 (SBT)
- 23 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×