Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Luyện thi HÓA HỌC 12 đề số 1( tự luận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.54 KB, 2 trang )

Đề số 01 THỜI GIAN LÀM BÀI 180 phút
Câu I (1,5 điểm ):
1.a) Nếu dùng FeS có lẫn Fe để điều chế H
2
S thì có lẫn tạp chất nào trong H
2
S. có thể nhận ra tạp chất đó
bắng cách nào ?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học (dung dịch H
2
SO
4
vừa đủ ):
FeS
2
+ H
2
SO
4


… + SO
2


+ …
FeS + H
2
SO
4



… + SO
2


+ …
Viết phương trình hóa học ( nếu có ) của các sản phẩm thu được với bột đồng, dung dịch nước brom.
2. Để điều chế phân bón amophot đã dùng hết 1 tấn H
3
PO
4
98% . Tính thể tích NH
3
(đktc) đã phản ứng và
khối lượng của amophot thu được, biết rằng amophot có tỷ lệ số mol NH
4
H
2
PO
4
: số mol (NH
4
)
2
HPO
4
=1:1 .
Câu II (1,5 điểm ):
1.Viết các phương trình hóa học điều chế:
a) 2-clo-2- phenylpropan từ n-hexan.

b) Nhựa phenol foman đehit (dạng mạch thẳng ) từ benzen và metan.
c) Ancol polivinylic từ canxi cacbua.
2. Từ 1 tấn mùn cưa chứa 44% xenlulozơ có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 95
0
. Cho biết hiệu
suất của cả quá trình là 40%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ ml, của H
2
O là 1,0 gam / ml.
Câu III (1,5 điểm ):
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ các điều kiện, nếu có).
a) K + H
2
O

B
1
+… b) Al + Cl
2


B
2
c) B
1
+ B
2


B
3



+…
d) B
3
+ B
1


B
4
+… e) B
4
+ CO
2
+ H
2
O

B
3

+…
2. Cho dung dịch H
2
SO
4
(loãng) phản ứng hết với bột Fe, được khí hiđro và dung dịch D
1
, thêm dung dịch

Ba(NO
3
)
2
vừa đủ vào D
1
, được kết tủa D
2
và dung dịch D
3
, Cho dung dịch H
2
SO
4
(loãng) vào dung dịch D
3

cho đến khi thu được dung dịch D
4
chỉ chứa hai muối và khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Viết các
phương trình phản ứng hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn minh họa cho quá trình trên .
Câu IV (1,5 điểm ):
1. Cho 3 chất hữu cơ : H
2
NCH
2
COOH, n- C
4
H
9

NH
2
, C
2
H
5
COOH.
a) So sánh và giải thích nhiệt độ nóng chảy của chúng.
b) Làm thế nào để phân biệt được ba dung dịch chứa ba chất trên.
2. Cho 26,1 gam hỗm hợp G gồm axit glutamic và glixerol vào 175 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch
G
1
, dung dịch G
1
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 3,5M . Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi aminoaxit có trong hỗn hợp G.
Câu V (2,0 điểm ):
Hòa tan 29,0 gam quặng manhetit ( chứa Fe
3
O
4
và các tạp chất trơ) bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Sau khi
lọc bỏ chất rắn không tan, thêm nước vào dung dịch nước lọc để được 1 lít dung dịch E
1
.
1. Thêm H

2
SO
4
loãng vào 10 ml dung dịch E
1
, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 5 ml dung
dịch KMnO
4
0,04M Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng Fe
3
O
4
có trong quặng trên.
2. Cho lượng dư bột Fe vào 500 ml dung dịch E
1
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo thành 224
ml khí (đktc) và một chất rắn . Lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch E
2
. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung
dịch E
2
được

kết tủa E
3
. Nung E
3
ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi, được m gam chất
rắn E
4

. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính m.
Câu VI (2,0 điểm ):
Hỗn hợp Y gồm một axit cacboxylic đơn chức Y
1
và một andehit đơn chức Y
2
. Cho a gam hỗn hợp Y tác
dụng hết với Ag
2
O trong dung dịch NH
3
, được hỗn hợp Y
3
và 21,6 gam Ag kim loại. Thêm dung dịch NaOH
dư vào hỗn hợp Y
3
, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thu được 27,4 gam hỗn hợp muối natri của 2 axit
cacboxylic. Mặt khác, nếu cho a gam hỗn hợp Y tác dụng hết với dung dịch NaHCO
3
, thấy thoát ra 4,48 lít
CO
2
(đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. .
2. Biết phân tử khối của Y
1
lớn hơn của Y
2
.
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của Y

1
, Y
2
.
1
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Y
1
và Y
2
có trong Y.
Hết
2

×