SOẠN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KỲ II LÝ 9
Hä vµ tªn : Líp 9
1. Khái niệm và cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Dòng điện có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều .
Cánh tạo ra dòng điện xoay chiều là : trong cuộn dây kín, dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi cho
nam châm quay trước cuộn dây, hay cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm .
2. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều?Máy phát điện trong kỹ thuật?Nêu
các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều :
-Máy phát điện gồm hai phần chính : nam châm và cuộn dây dẫn.
-Phần quay gọi là Roto -Phần đứng yên gọi là Stato
-Ngoài ra còn có hai đầu dây dẫn nối với hai vành khuyên tì lên hai vành khuyên là hai thanh quét.
Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật :
- Máy phát điện trong công nghiệp có thể cho dòng điện có cường độ đến 2000A và hiệu điện thế xoay chiều
đến 2500A, đường kính tiết diện ngang của máy đến 4m, chiều dài đến 20m, công suất 300MW. Trong các máy
này, các cuộn dây là stato, còn rôto là nam châm điện mạnh.
Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
-Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang , tác dụng từ.
-Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều : khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam
châm cũng đổi chiều .
3. Nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện?Công thức tính công suất hao phí ? Nêu cấu tạo
và hoạt động của máy biến thế ? Máy tăng thế, máy giảm thế ? Công thức?
Cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là tăng hiệu điện thế khi truyền tải .
Công thức tính công suất hao phí là: P
hp
= R.P
2
/ U
2
Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế là:
- Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt, có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Nguyên tắc hoạt động
- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
Máy tăng thế máy giảm thế
-Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ơ cuộn thứ cấp (U
1
>U
2
) ta có máy hạ thế, còn khi
(U
1
<U
2
) ta có máy tăng thế
-Công thức : U
1
/U
2
= N
1
/N
2
4. Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi tia sáng truyền từ không
khí sang nước, từ nước sang không khí và từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn,lỏng khác nhau?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
-Tia sáng truyền từ không khí sang nước tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường .Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới : - Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước :
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
5. Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ ? Trình bày cách vẽ ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ .
Cách nhận biết thấu kính hội tụ :
-Thấu kính hội tụ thường dùng có rìa mỏng hơn phần ở giữa.Chùm tia tới song song đến thấu kính cho chùm ló
hội tụ về một điểm.
Cách vẽ ba tia sáng đặc biệt:
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm .
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
6. Nêu đặc điểm ảnh của một vật tao bởi thấu kính hội tụ ? Cách dụng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
Ảnh của một vật :
-Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật .Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị
trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
-1-
-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Cách dụng ảnh:
- Muốn dụng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ ta chỉ cần dụng ảnh B’của B bằng cách vẽ đường truyền
của hai tia sáng đặt biệt sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’cuả A.
7. Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì ? Trình bày cách vẽ hai tia sáng đặt biệt qua thấu kính phân kì?
Cách nhận biết thấu kinh phân kí là:
-Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.Chùm tia tới song song với trục chính của thấu
kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Cách vẽ hai tia sáng đặt biệt :
-Tia tới song song với trục chính thi tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
-Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới .
8. Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?Cách dụng ảnh của một vật qua thấu kính phân
kì.
Ảnh của một vật:
-Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều ,nhỏ hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu kính .
-Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Cách dụng ảnh:
-Muốn dụng ảnh A’B’của AB qua thấu kính phân kì ta chỉ cần dụng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền
của hai tia sáng đặc biệt sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’của A.
9. Nêu cấu tạo của máy ảnh?Ảnh của một vật trên phim của máy ảnh?
Cấu tạo của máy ảnh :
- Vật kính là thấu kính hội tụ .
- Buồng tối nơi đặt phim.
Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật .
10. Nêu cấu tạo mắt? So sánh mắt với máy ảnh? Tại sao mắt phải điều tiết ? Điểm cực cận, điểm cực viễn,
khoảng cực cận, khoảng cực viễn? Nêu các tật của mặt cận, mắt lão?Cách khắc phục?Kính lúp là gì?Cách
quan sát một vật nhỏ qua kính lúp?
Cấu tạo mắt :
- Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ.
- Màng lưới có điểm vàng
So sánh mắt và máy ảnh :
-Giống nhau
-Thể thủy tinh trong mắt đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh .
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong bộ phận mắt.
- Khác nhau
- Tiêu cự của mắt thay đổi được.
- Tiêu cự của máy ảnh không thay đổi được.
- Khoảng cách từ vật đến thấu kính của người thay đổi được.
- Khoảng cách từ vật đến máy ảnh không thay đổi được.
Sự điều tiết mắt : Sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để cho ảnh hiện rỏ trên màng lưới của mắt
Điểm cực cận, điểm cực viễn.
- Điểm xa mắt nhất mà có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Khoảng cực cận, khoảng cực viễn.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
- Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viển gọi là giới hạn nhìn rỏ của mắt
Các tật của mắt cận, mắt lão.
- Mắt cận:
- Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
- Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
- Ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ngoài sân trường.
- Điểm cực viễn gần mắt hơn bình thường.
-2-
- Mt lóo.
- Mt lóo l mt ca ngi gi. Lỳc ú c vũng th thy tinh ó yu, nờn kh nng iu tit kộm hn i. Mt
lóo nhỡn rừ nhng vt xa, nhng khụng nhỡn rừ nhng vt gn nh hi cũn tr.
-im cc cn ca mt lóo xa hn mt bỡnh thng.
Cỏch khc phc.
- Mt cn
- Dựng thu kớnh phõn kỡ . Sao cho tiờu im ca thõu kớnh phõn kỡ trựng vi im cc vin ca mt.
- Mt lóo:
- Dựng thu kinh hi t nhỡn vt.
Kớnh lỳp l gỡ:
- Kớnh lỳp l mt thu kớnh hi t cú tiờu c ngn. Ngi ta dựng kớnh lỳp quan sỏt cỏc vt nh.
Cỏch dựng kớnh lỳp :
-Khi quan sỏt mt vt nh qua kớnh lỳp, ta phi t vt trong khong tiờu c ca kớnh sao cho thu c mt nh
o ln hn vt. Mt nhỡn thy nh o ú.
11. Nờu cỏc vớ d v ngun phỏt ra ỏnh sỏng trng v ỏnh sỏng mu?Cỏch to ra ỏnh sỏng mu bng cỏch
lc mu ?Nờu cỏch phõn tớch ỏnh sỏng trng ?Nhõn xột?
Vớ d v ngun ỏnh sỏng trng: Cỏc ốn cú dõy túc núng sỏng nh búng ốn xe ụ tụ, xe mỏy, búng ốn pin.
Vớ d v ngun ỏnh sỏng mu: Cỏc ốn LED phỏt ra ỏnh sỏng mu. Bỳt laze thng dựng phỏt ra ỏnh sỏng
.
Cỏch to ra ỏnh sỏng mu bng cỏch lc mu :
- Khi chiu ỏnh sỏng, mu qua tm lc cựng mu s nhn c mu ú.
- Chiu ỏnh sỏng trng qua tm lc mu ta s c ỏnh sỏng cú mu ca tm lc.
- Chiu ỏnh sỏng mu qua tm lc khỏc mu s khụng c ỏnh sỏng mu ú na.
Cỏch phõn tớch ỏnh sỏng trng :
- Cú th phõn tớch mt chựm sỏng trng thnh nhng chựm sỏng mu khỏc nhau bng cỏch cho chựm sỏng i
qua mt lng kớnh hoc phn x trờn mt ca a CD.
Nhn xột : Cú th cú nhiu cỏch phõn tớch mt chựm sỏng trng thnh nhng chựm sỏng mu khỏc nhau.
12. Th no l trn cỏc ỏnh sỏng mu vi nhau ? Trn hai ỏnh sỏng mu vi nhau? Trn ba ỏnh sỏng mu
vi nhau ? Trn cỏc ỏnh sỏng mu vi nhau t n tớm.
Trn cỏc ỏnh sỏng mu :Cho hai hay nhiu chựm sỏng mu gp nhau ti mt ch trờn mng nh.
Trn hai ỏnh sỏng mu vi nhau ta thu c mt mu khỏc hn
- Mu + mu lc mu vng
- Mu + mu lam mu hng
- Mu lc + mu lam mu da tri
Trn ba ỏnh sỏng mu , lc, lam vi nhau ta thu c ỏnh sỏng trng.
Trn cỏc ỏnh sỏng cú mu tớm vi nhau mt cỏch thớch hp ta thu c ỏnh sỏng trng .
13. Nờu cỏc hiu bit ca em v mu sc cỏc vt di ỏnh sỏng trng v di ỏnh sỏng mu? Nờu tỏc dng
ca ỏnh sỏng
Di ỏnh sỏng trng vt cú mu no thỡ cú ỏnh sỏng mu ú truyn vo mt ta tr vt mu en ta gi ú l
mu ca vt.
- Vt no tỏn x tt ỏnh sỏng mu ú v tỏn x kộm ỏnh sỏng cỏc mu khỏc .
- Vt mu trng tỏn x tt tt c cỏc ỏnh sỏng mu.
- Vt mu en khụng cú kh nng tỏn x cỏc ỏnh sỏng mu.
bài tập về thấu kính
Bài 1. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính hội tu có tiêu cự f = 17cm, thì thấy ảnh A'B' của AB là ảnh thật
và cao bằng vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính.
Bài 2. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, thì thấy ảnh A'B' của AB là
ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính
Bài 3. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 28cm thì thấy ảnh là thật
và cao bằng nửa vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 4. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Nhìn qua thấu
kính ta thấy ảnh A'B' cao gấp 2 lần AB.
a) Hãy cho bíêt ảnh A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
b) Xác định vị trí của vật và của ảnh.
-3-
Bài 5. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A'B' cao bằng vật và
cách vật 64cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 6. Đặt vật AB trớc một thấu kính và cách thấu kính một khoảng 30cm thì ảnh A'B' của AB chỉ cao
bằng nửa vật. Hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 7. Qua thấu kính hội tụ, vật AB cho ảnh A'B' = 2AB.
a) ảnh A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Biết tiêu cự của thấu kính là 24cm. hãy xác định các vị trí có thể có của vật AB.
Bài 8. Đặt vật AB vuông góc với thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu
kính 30cm thì ảnh cách thấu kính 18cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của ảnh.
Bài 9. Đặt vật AB trớc thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm, Cho ảnh A'B'. Biết rằng khi dịch chuyển vật
lại gần thấu kính một khoảng 5cm thì ảnh A'B' có độ cao bằng vật. Xác định vị trỉ ảnh ban đầu của
vật.
Bài17. Vật AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự
f = 16cm . Biết ảnh A'B' chỉ cao bằng 1/ 3 vật AB. Xác định vị trí của vật và của ảnh.
Bài 18. Vật AB cao 8cm đặt trớc thấu kính phân kì và cách thấu kính 16cm cho ảnh A'B' = 2cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Muốn ảnh A'B' cao 6cm thì phải dịch chuyển vật theo chiều nào và dịch đi bao nhiêu cm?
Bài 19. Một ngời đợc chụp ảnh đứng cách máy ảnh 6cm. Ngời ấy cao 1,72m. Phim cách vật
kính 6,4cm. Hỏi ảnh của ngời ấy trên phim cao bao nhiêucm?
Bài 20. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh
cao 2,8cm.
a) Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
b) Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh.
-4-
-5-
-6-
-7-