ROVAMYCINE dạng uống - dạng cho trẻ em
(Kỳ 1)
RHÔNE-POULENC RORER
[AVENTIS PHARMA]
Viên bao phim 1,5 MUI : hộp 16 viên.
Viên bao phim 3 MUI : hộp 10 viên.
Bột pha hỗn dịch uống 0,375 MUI cho nhũ nhi : hộp 10 gói.
Bột pha hỗn dịch uống 0,750 MUI cho trẻ em : hộp 10 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Spiramycine
1,5 MUI
cho 1 viên
Spiramycine
3 MUI
cho 1 gói
Spiramycine 0,375 MUI
cho 1 gói
Spiramycine
0,750 MUI
DƯỢC LỰC
Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.
Phổ kháng khuẩn :
Vi khuẩn thường nhạy cảm (CMI <= 1 mg/ml) : hơn 90% chủng nhạy cảm.
Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus
equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori,
Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma
pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia
burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium,
Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.
Vi khuẩn nhạy cảm trung bình : kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro,
hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm
cao hơn CMI : Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella
pneumophila.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm : Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi
nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh
đồ : Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli,
Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.
Vi khuẩn đề kháng (CMI > 4 mg/ml) : hơn 50% chủng đề kháng.
Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas,
Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus
influenzae và para-influenzae.
Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.