Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HH7 tiet 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.18 KB, 2 trang )

Tiết

Tuần : QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
Ngày soạn /3/2004 BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
Ngày dạy:
Tiết : 52
A/ Mục tiêu:
• Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ
dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
• Hs hiểu cách chứng minh đònh lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc đối
diện trong tam giác.
• Luyện cách chuyển từ một đònh lý thành một bài tóan và ngược lại.
• Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
 giáo viên: bảng phụ
 học sinh :
C/ Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: cho ∆ABC có AB=4cm;AC=5cm;BC=6cm.
a. so sánh các góc của ∆ABC
b. kẻ AH⊥BC(H∈BC). So sánh HB và HC.
Gv: em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ với độ dài cạnh còn lại?bài mới
2. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Ghi bảng
1/ Hoạt động 1: bất đẳng thức tam
giác:
cho hs thức hiện ?1
trong mỗi trường hợp , tổng độ dài
hai cạnh nhỏ so với cạnh lớn nhất
ntn?
Như vậy không phải ba độ dài nào


cũng là độ dài ba cạnh của một tam
giác. Ta có đònh lý sau:
Gv vẽ hình
Hãy cho biết giả thuyết , kết luận
GV hướng dẫn hs chứng minh đònh
lý như sgk/61
Gv: các bất đẳng thức ghi ở phần kết
luận đònh lý gọi là bất đẳng thức tam
giác.
Hs làm vào nháp, 1 em
lên bảng
Nhận xét: không vẽ được
tam giác có độ dài các
cạnh như vậy.
Hs: 1+2<4;
Hs đọc đònh lý
1/ bất đẳng thức tam gíac:
đònh lý: sgk/61
CM: SGK/61
2/ Hệ quả của bất đẳng thức
Trang 1
A
B
C
Gt ∆ABC
KL AB+AC>BC
AC+BC>AB
AB+BC>AC
Tiết
2/ Họat động 2: hệ quả

Hs phát biểu nhận xét về quan hệ
giữa ba cạnh của một tam giác
Điền vào dấu ……trong bất đẳng thức
………….<AB<…………….
………………….<AC<………………….
Cho hs làm ?3/62
Gv: giới thiệu phần lưu ý: khi kiểm
tra 3 độ dài có phải là độ dài 3 cạnh
của một ∆ hay không ta có hai cách:
So sánh:
Độ dài cạnh lớn nhất vơí tổng độ dài
2 cạnh còn lại.
Độ dài cạnh nhỏ nhất với hiệu độ
dài hai cạnh còn lại
3/Hoạt động 3: luyện tập
Bài 15/63
Chốt: khi so sánh tổng 2 độ dài với
độ dài lớn nhất chỉ có duy nhất
trường hợp tổng lớn hơn mới cho ta
kết quả 3 độ dài này là độ dài 3
cạnh của một tam giác.
Bài 16/63:
Hs đọc đề
Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ?
p dụng BĐT tam giác trong ∆ABC
………….<AB<……………………?
Hs lên bảng điền
1 hs lên bảng làm ,cả lớp
làm nháp
Hs đọc đề

3 hs lên bảng
cả lớp làm nháp, nhận
xét, sữa sai
tam giác:
a. hệ quả: trong một tam
giác, hiệu độ dài hai cạnh bất
kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ
dài cạnh còn lại.
Nhận xét:sgk/62
?1/62:
ta có 1cm+2cm<4cm
nên không có tam giác có độ
dài 3 cạnh là 1cm, 2cm,4cm
bài 15./63:
a. vì 2cm+3cm<6cm nên
2cm,3cm,6cm không phải là
độ dài 3 cạnh của một tam
giác.
b. 2cm+4cm=6cm nên
2cm,4cm,6cm không phải là
độ dài 3 cạnh của một ∆
c. 3cm+4cm>6cm nên
3cm,4cm,6cm là độ dài 3
cạnh của một ∆.
Bài 16/63:
∆ABC có:
AC-BC<AB<AC+BC
7cm-1cm<AB<7cm+1cm
6cm<AB<8cm
mà độ dài AB là số nguyên

nên AB=7cm
ta có AB=AC=7cm
vậy ∆ABC cân tại A
3/ HDVN:
• học thuộc đònh lý, hệ quả, nhận xét ( vẽ hình, ghi gt và kl)
• BT: 18,19/63; 17/63(khá, giỏi)
HD: 17/63: áp dụng t/c: a>ba+c>b+c
Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×