Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

lý thuyết ngữ pháp và bài tập về đại từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.31 KB, 11 trang )

Pronouns
A pronoun takes the place of a noun.
Example story:
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr.
James' son Tom. Mr. James and Mr. James' son Tom are experts in biochemistry.
Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment.
If the story above is written using pronouns:
Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James
and his son Tom. He and his son Tom are experts in biochemistry. They researched
and invented a drug for cancer treatment.
Personal Pronouns
Personal pronouns refer to a person:
• I go to school.
• You are a student.
• They are Koreans.
• He works here.
• We gave her food.
The word ‘it' refers to an object:
• I drank it.
• It is big.
• They cut it into halves.
Memorize the personal pronouns:
Singular
Subject
Singular
Object
Singular
Reflexive
Plural
Subject
Plural


Object
Plu
ral
Refl
exi
ve
First I me myself we us
ours
elve
s
Second you you yourself you you
you
rsel
ves
Third Male he him himself they them
the
mse
lves
Third Female she her herself they them
the
mse
lves
Third Neutral it it itself they them
the
mse
lves
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
3. Tính từ sở hữu
4. Đại từ sở hữu
5. Đại từ phản thân

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:

I tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
We chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
They họ, chúng nó, - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
He anh ấy, ông ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
She chị ấy, bà ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó, - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính
phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD: I am a student. Tôi là sinh viên
He is a student. Anh ấy là sinh viên
She likes music. Chị ấy thích âm nhạc
They like music. Họ thích âm nhạc

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:

Me tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
Us chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Them họ, chúng nó, - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Him anh ấy, ông ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her chị ấy, bà ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD: I don't like him. Tôi không thích anh ta.
She has lost it. Chị ấy đã làm mất nó rồi.
Tom saw them there yesterday. Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

3. Các tính từ sở hữu:

My của tôi, của ta - Chỉ người nói số ít.
Our của chúng tôi/ chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
Your của bạn/ các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Their của họ, của chúng nó, - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
His của anh ấy, của ông ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her của chị ấy, của bà ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Its của nó, - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD: This is my pen. Đây là cây viết của tôi.
That is his pen. Kia là cây viết của anh ấy.
Those are their motorbikes. Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.

4. Đại từ sở hữu:

Mine cái của tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
Ours cái của chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
Yours cái của bạn, các bạn - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Theirs cái của họ, chúng nó, - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
His cái của anh ấy, ông ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Hers cái của chị ấy, bà ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Its cái của nó, - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà
cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một
mình (không có danh từ theo sau).

VD: Your book is new, but mine is old. Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ.“mine” =
“my book”
I like your car, but I don't like his. Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của
anh ấy. “his” = “his car”
Her shoes are expensive. Mine are cheap. Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my
shoes”

5. Đại từ phản thân:

Myself chính tôi, tự bản thân tôi - Chỉ người nói số ít
Ourselves chính chúng tôi/ chúng ta - Chỉ người nói số nhiều
Yourself chính bạn, tự bản thân bạn - Chỉ người nghe số ít
Yourselves chính các bạn, tự các bạn - Chỉ người nghe số nhiều
Themselves chính họ, chính chúng nó, - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
Himself chính anh ấy, chính ông ấy, - Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực
Herself chính chị ấy, chính bà ấy, - Chỉ một đối tượng đư ợc nói tới là giống cái
Itself chính nó, - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí
của đại từ phản thân trong câu:


5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh:
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ:
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm
qua.

Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại
từ phản thân.

VD: She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương
He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn

EXERCISE 1:
1) is dreaming. (George)
2) is green. (the blackboard)
3) are on the wall. (the posters)
4) is running. (the dog)
5) are watching TV. (my mother and I)
6) are in the garden. (the flowers)
7) is riding his bike. (Tom)
8) is from Bristol. (Victoria)
9) has got a brother. (Diana)
10) Have got a computer, Mandy?
1) He is dreaming.2) It is green.3) They are on the wall.4) It is running.5) We are
watching TV.6) They are in the garden.7) He is riding his bike.8) She is from
Bristol.9) She has got a brother.10) Have you got a computer, Mandy?

Choose the correct personal pronoun.
1) am sitting on the sofa.
2) are watching TV.
3) Are from England?
4) is going home.
5) are playing football.
6) is a wonderful day today.
7) are speaking English.
8) Is Kevin's sister?
9) are swimming in the pool.
10) Are in the cinema?
1) I am sitting on the sofa.
2) We are watching TV.
3) Are you from England?
4) He is going home.
5) They are playing football.
6) It is a wonderful day today.
7) We are speaking English.
8) Is she Kevin's sister?
9) You are swimming in the pool.
10) Are they in the cinema?
EXERCISE 2:
Which bject form of the personal pronoun can substitute the underlined phrase in the
sentence?
1) The teacher always gives the students homework.
me
them
you
2) I am reading the book to my little sister.
her

us
him
3) The boys are riding their bikes.
it
them
her
4) My father is writing a letter to John.
me
her
him
5) I don't know the answer.
she
her
it
6) Sally is going to Anne.
her
him
me
7) Open the window, please.
it
them
us
8) Can you tell the people the way to the airport, please?
you
them
us
9) The books are for Peter.
him
her
you

10) Can you help my sister and me, please?
her
me
us
1) The teacher always gives the students homework. them
2) I am reading the book to my little sister. her
3) The boys are riding their bikes. them
4) My father is writing a letter to John. him
5) I don't know the answer. it
6) Sally is going to Anne. her
7) Open the window, please. it
8) Can you tell the people the way to the airport, please? them
9) The books are for Peter. him
10) Can you help my sister and me, please? us
EXERCISE 3:
1) I -
2) you -
3) he -
4) she -
5) it -
6) we -
7) they -
1) I - me
2) you - you
3) he - him
4) she - her
5) it - it
6) we - us
7) they - them
1) Is this book?2) parents live in Hamburg.3) This

is guitar.4) How old is sister?5) Where does team
play?6) I gave the letter.7) Are those trainers?8) Ken has
cut finger.9) The children finished game.10) The hotel
has own swimming pool.
1) Is this your book?
2) Our parents live in Hamburg.
3) This is my guitar.
4) How old is his sister?
5) Where does your team play?
6) I gave her the letter.
7) Are those your trainers?
8) Ken has cut his finger.
9) The children finished their game.
10) The hotel has its own swimming pool.
EXERCISE 4:
1) Whose is this bike? Is it really ?
2) Is he teacher?
3) Hey Ron! This is not car. is red.
4) Lisa broke left leg.
5) friend lives in a big house, but is much bigger.
6) Is this Emily's room? - Yes, it's ?
7) I lost pen in the library. Can I have one of ?
8) Stop! - These sweets are all .
9) Did you forget to do homework yesterday? - No I didn't. I
did homework.
10) Are these really shoes? - Yes, these are shoes. - They
are not .
1) Whose is this bike? Is it really his?2) Is he your teacher?3) Hey Ron! This is
not our car. Ours is red.4) Lisa broke her left leg.5) My friend lives in a big house,
but theirs is much bigger.6) Is this Emily's room? - Yes, it's hers?7) I lost my pen in the

library. Can I have one of yours?8) Stop! - These sweets are all mine.9) Did you forget to
do your homework yesterday? - No I didn't. I did my homework.10) Are these
really your shoes? - Yes, these are my shoes. - They are not yours.

×