Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án Ngữ văn 9 T1-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.66 KB, 21 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn 15/8/2008
Tiết 1+ 2: Phong cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà )
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1) Về kiến thức: Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị.
2) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng
3) Về thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác,học tập tấm gơng đạo đức của
Ngời.
B/ Chẩn bị ph ơng tiện: Su tầm một số tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác.
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
* Dạy bài mới: GV giới thiệu vào bài.
Tiết 1: I/ Tìm hiểu chung;
? Văn bản này thuộc kiểu văn
bản nào? Hãy cho biết chủ đề
của văn bản?
1) Kiểu văn bản: - Văn bản nhật dụng.
- Chủ đề: Thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới
và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
HS tìm hiểu chú thích SGK. 2) Tìm hiểu chú thích:
- Lu ý các chú thích:1,2,3,4,8,9,12.
? Hãy chia bố cục của văn bản
và tìm nội dung chính cuả từng
phần?
3) Bố cục của văn bản:
- Gồm 3 phần:
+ Đoạn 1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loạicủa Hồ Chí Minh.


+ Đoạn 2: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh
cao của Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 3 : Bình luận và khẳng định ý nghĩa của
phong cách Hồ Chí Minh.
? Vốn tri thức văn hoá của Hồ
Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1) Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại
của Hồ Chí Minh.
- Vốn tri thức văn hoá sâu rộngcủa Bác đợc biểu
hiện: Sự tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều
vùng trên thế giới cả phơng Đông và phơng Tây.
- Hiểu biết rông nền văn hoá các nớc châu á,châu
Âu,châu Phi,châu Mỹ > Nhào nặn với cái gốc dân
tộc, tạo nên phong cách Hồ Chí Minh.
Năm học 2009-2010
1
Giáo án Ngữ văn 9
? Vì sao Ngời lại có đợc vốn tri
thức sâu rộng nh vậy?
- Ngời đã từng đi, sống ở nhiều nớc.
- Nói, viết thạo tiếng các nớc.
- Tìm hiểu nền văn hoá các nớc, tiếp thu cái hay,
cái đẹp của các dân tộc (tiếp thu chọn lọc)
- Phê phán những hạn chế, tiêu cực.
- Tìm hiểu nền vă hoá của họ một cách khá sâu
sắc (tới mức uyên thâm )
=> Trên nền tảng văn hoá của dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng của Quốc tế. Tất cả nhào nặn với
cái gốc văn hoá dân tộc.

Tiết 2: 2) Nét đẹp trong lối sông giản dị mà thanh cao
của Hồ Chí Minh:
HS đọc phần văn bản còn lại
thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày.
* Lối sống giản dị:
? Lối sống giản dị, rất Việt
Nam, rất phơng Đông của Bác
Hồ đợc biểu hiện nh thế nào?
- Nhà sàn nhỏ bên cạnh chiếc ao, vài phòng nhỏ.
- Bộ quần áo nâu, áo trấn thủ, dép lốp, chiếc va
li,vài vật kỉ niện => Trang phục giản dị .
- ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, cà muối, da
ghém.
- Nơi ở và làm việc đơn sơ.
? Từ lối sống giản dị của Bác,
ta hiểu gì về nhân cách của Ng-
ời?
* Nét đẹp thanh cao trong lối sống:
- Là lối sống có văn hoá, cái đẹp là sự giản dị tự
nhiên.
? Từ phong cách sống của Hồ
Chí Minh, em có liên tởng gì
đến các bậc hiền triết mà em đã
gặp trong tác phẩm văn chơng?
- GV liên hệ với tác giả Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm.
? Những con ngời này họ có
chung điểm gì?
=> Nét đẹp trong lối sống dân tộc rất Việt Nam.

Trong phong cách Hồ Chí Minh bên cạnh là
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, họ đều mang
vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà
thanh cao.
? Nêu cảm nhận của em về
những nét đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh?
- Cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp
văn hoá với sự kết hợphài hoà giữa tinh hoa văn
hoádân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
? Biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng trong văn bản này là gì ,
tác dụng của nó?
3) Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật trong
văn bản làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh:
- Kết hợp kể và bình luận: Có thể nói rằng ít có vị
Năm học 2009-2010
2
Giáo án Ngữ văn 9
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều các dân tộc HCM.
- Đan xen với thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng
từ Hán Việt gợi sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với
các bậc hiền triết của dân tộc.
- Nghệ thuât đối lập: Vĩ nhân > giản dị, gần gũi.
Am hiểu văn hoá nhân loại > hết sức dân tộc, hết
sức Việt Nam.
Cho HS thảo luận nhóm rút ra
tổng kết.
? Việc tìm hiểu phong cách Hồ

Chí Minh có ý nghĩa nh thế
nào?
III/Tổng kết: Cần phải hoà nhập với khu vực
Quốc tế nhng cũng cần giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc.
-liên hệ cách nói năng, ăn mặc sao cho phù hợp
với phong cách truyền thống dân tộc.
Hớng dẫn HS luyện tập
IV/ Luỵện tập:
Tìm đọc các câu, các bài thơ nói về phong cách
Hồ Chí Minh
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
Làm bài tập trang 8
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại
- Yêu cầu: Tìm hiểu các ví dụ SGK,tìm hiểu hội
thoại trong văn bản lớp 8 (Tức nớc vỡ bờ, Cuộc
chia tay của những con búp bê.)
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:













Năm học 2009-2010
3
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 15 / 8 / 2008
Tiết 3: : Các phơng châm hội thoại
A/ Mục tiêu cần đat:
1) Về kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm vững các phơng châm về lợng và phơng châm về chất
2) Về kĩ năng: Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức:
*Kiểm tra bài cũ: Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
* Bài mới: Gv giới thiệu vào bài.
Cho học sinh tìm hiểu các ví dụ
Sgk
? Câu trả lời bạn Bơi ở dới n-
ớc" của Ba có đáp ứng đợc yêu
cầu của An không?
I / Ph ơng châm về l ợng:
* Ví dụ 1: SGK, trang 8
- Không
? Cần trả lời nh thế nào?
- Học bơi ở bể bơi thành phố ( nêu địa điểm, nơi
học bơi)
Cho HS tìm hiểu ví dụ 2, hãy
chỉ ra lời thừa của 2 ngòi muốn
kheo của?
- lợn ( cới.)
-Từ lúc tôi mặc áo mới này.

? Từ việc tìm hiểu ví dụ trên
tacó thể rút ra bài học gì?
=> Khi nói cần nói có nội dung, đáp ứng đúng
yêu cầu ngời hỏi ( không thiếu không thừa)
? Chỉ ra lỗi ở các câu ở bài tập
1.
* Bài tập 1:
a) Trâu gia súc ( nghĩa là vật nuôi ở nhà) nên
từ nuôi ở nhà là thừa.
b) Chim có hai cánh là thừa vì loài chim nào
chả có hai cánh.
? Hãy nhận xét cuộc hội thoại
giữa chị Dậu với cai lệ?
* Bài tập nhanh: HS làm , trình bày,GV uốn nắn
sửa chữa.
HS rút ra kết luận phơng châm
về lợng?
=> Ghi nhớ 1: SGK.
? Truyện cời này phê phán điều
gì?
II/ Ph ơng châm về chất:
* Ví dụ SGK trang 8, 9.
- Phê phán tính nói khoác (nói điều không tin là
Năm học 2009-2010
4
Giáo án Ngữ văn 9
có thật)
? Vậy trong giao tiếp có điều gì
cần nên tránh?
=> Cần tránh những điều mà mình không tin là

có thật,không tin là đúng.
? Trong văn bản: Lão Hạc
Binh T đã nói với ông giáo về
chuyện Lão Hạc xin bã chó
Nh vậy có phải Binh T cố ý nói
sai không? vì sao?
* Bài tập nhanh: Trông lão tẩm ngẩm Lão
vừa xin tôi một ít bã chó cùng ăn
=> Đây là s hiểu lầm trên căn cứ cụ thể chứ
không là cố ý nói sai.
? Vậy điều gì cần chú ý khi
giao tiếp?
=> Ghi nhớ 2: SGK.,trang 10
Cho học sinh làm bài tập theo
nhóm.
III/ Luỵên tâp:
* Bài tập 2: Gợi ý trả lời:
a) Nói có sách mách có chứng.
b) Nói dối.
c) Nói mò.
d) Nói nhăng, nói cuội.
e) Nói trạng.
? Các từ ngữ này chỉ những
cách nói liên quan đến phơng
châm hội thoại nào?
? Vì sao ngời nói đôi khi phải
dùng những cách diễn đạt:
Nh tôi đợc biết, tôi tin rằng,
nếu tôi không lầm
=> Phơng châm hội thoại về chất.

* Bài tập 3: ruồi có nuôi đợc không - lời thừa
* Bài tập 4: Giải thích ngời nói đôi khi phải
dùng:
a) Nhằm đảm bảo cho ngời nghe biết là tính
chính xác của nhận định hay thông tin mà mình
đa ra cha đợc kiểm chứng (chất)
b) Để nhấn mạnh ý mà mọi ngời đều đã biết,và
chủ ý của ngời nói.
* Bài tập 5:
- ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều (bịa
chuyện)
- Ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: Vu khống bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng không có lí
lẽ gì cả.
- Khoa môi múa mép: Nói ba hoa, khoác lác phô
trơng.
- Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh,
Năm học 2009-2010
5
Giáo án Ngữ văn 9
không xác thực.
- Hứa hơu hứa vợn: Hứa để đụơc lòng ngời, nói
rồi không thực hiện lời hứa.
=> Là cách nói không tuân thủ phơng châm về
chất
* GV tổng kết, khắc sâu ghi nhớ.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp

trong văn bản thuyết minh.
-Yêu cầu tìm hiểu các ví dụ SGK
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:






















Ngày1 6 / 8 / 2008.
Tiết 4: : Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
Năm học 2009-2010
6

Giáo án Ngữ văn 9
A/ Mục tiêu cần đat: Giúp học sinh:
1) Về kiến thức: Nắm đợc các biện pháp nghệ thuật, tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2) Về kĩ năng: Biết cách vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Tổ chức giờ hoc:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Khi giao tiếp cần chú ý những phơng châm hội thoại nào? Nội
dung cụ thể của các phơng châm hội thoại đó?
* Tổ chức dạy bài mới

? Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì?
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
1) Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Văn bản thuyết minh là loại văn nhằm giới
thiệuvề một sự vật, sự việc nào đó ( cảnh quan
,đồ vật, con ngời ) Giúp ngời dộc hiểu biết cụ
thể, rộng.
- Các tri thức trong văn bản thuyết minh là khách
quan phổ thông -> Mọi ngời có thể hiểu đợc.
? Các phơng pháp thuyết minh
thờng dùng?
- Phơng pháp nêu định nghĩa, phân loại, nêu ví
dụ, liệt kê, số liệu, so sánh

Cho HS tìm hiểu văn bản Hạ

Long đá và nớc
? Văn bản thuyết minh đặc
điểm của đối tợng nào?
3) Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật:
* Văn bản: Hạ Long đá và nớc
- Thuyết minh về đá và nớc của Hạ Long, sự kỳ
diệu của Hạ Long là vô tận.
? Văn bản có cung cấp đợc tri
thức khách quan về đối tơng
không? Nêu một vài dẫn
chứng?
- Văn bản cung cấp tri thức khách quan về đối t-
ợng. Ví dụ: Nớc tạo nên sự di chuyển đáchên
chúc khắp vịnh Hạ Long
? Văn bản đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào là chủ
yếu?
- Phơng pháp thuyết minhchủ yếu là: Liệt kê, liên
tởng tởng tợng ,miêu tả.
- GVnêu ví dụ: Nớc tạo nên sự di chuyển cảnh
sắc đến lạ lùng => Đằng sau sự liên tơng tác giả
miêu tả sự biến đổi của hình ảnh đảo đá -> Sự vật
sống động.
? Nh vậy muốn cho văn bản => Ghi nhớ: SGK
Năm học 2009-2010
7
Giáo án Ngữ văn 9
thuyết minh đợc sinh động, hấp
dẫn ngời ta sử dụng các biện

pháp nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ : (2 HS đọc)
* HS làm bài tập theo nhóm
* Đọc văn bản Ngọc Hoàng
xử tội ruồi xanh
? Văn bản có tính thuyết minh
không? Tính chất ấy thể hiện ở
điểm nào?
II/ Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Đây là một truyện ngắn, truyện vui có tính chất
thuyết minh (là văn bản thuyết minh)
- Có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
(Yếu tố thuyêt minh và và nghệ thuỵât kết hợp
chặt chẽ)
- Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ
- Giới thiệu loài ruồi có hệ thống (có tính chất
chung về họ, giống loài, tập tính sinh sống, sinh
sản, cơ thể, cung cấp kiến thức chung đúng tin
cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức vệ sinh ở con
ngời.
? Các phơng pháp thuyết minh
đợc sử dụng ở văn bản này là
gì?
a)Phơng pháp thuyết minh là:
- Định nghĩa:Thuộc họ côn trùng mắt lới.
- Phân loại: Các loại ruồi.
- Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một
cặp ruồi.
- Liệt kê: Mắt lới,chân tiết ra chất dính.

? Các biện pháp nghệ thuật, tác
dụng?
b)Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá.
c)Tác dụng: Làm cho băn bản thêm hấp dẫn, gây
hứng thú, cung cấp tri thức.
* Bài tập 2: Gợi ý: Đoạn văn nói về tập tính của
chim cú dới dạng định kiến ngộ nhận thời thơ ấu.
Lớn lên hiểu đúng.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nôi dung bài học
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu: Tìm hiểu các đề bài SGK.
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
Ngày16 / 8 / 2008
Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu cần đat: Giúp học sinh:
Năm học 2009-2010
8
Giáo án Ngữ văn 9
1)Về kiến thức: Nắm chắc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2) Về kĩ năng: Biết vận dụng một số biên pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Văn bản thuyết minh thờng sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào? Việc sử dụng đó nhằm mục đích gì?
* Tổ chức dạy bài mới:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài

của học sinh theo 2 nhóm.
I/ Chuẩn bị ở nhà:
* Chuẩn bị ở nhà theo 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Thuyết minh về cái quạt.
+ nhóm 2: Thuyết minh về chiếc nón.
? Văn bản thuyết minhcó sử
dụng các biện pháp nghệ thuật
nào?
- Nhân hoá, so sánh
*Yêu cầu HS lập dàn bài, viết hoàn chỉnh phần
mở bài.
Lần lợt cho các nhóm trình bày
phần nhận xét của mình.
* Hình thức: Có thể sự vật tự
thuật vè mình hoặc sáng tạo ra
một câu chuyện
II/ Luyện tập trên lớp:
* Bài tập 1: HS trình bày dàn bài, Phần mở bài
hoàn chỉnh Lớp nhận xét
- GV bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Yêu cầu: Các yêu cầu đặt ra phải đạt đợc nôi
dung sau:
* Đề 1: Thuyết minh về cái quạt
a) Mở bài: Giới thiệu khái quát về cái quạt.
b) Thân bài: - Định nghĩa về cái quạt.
- Họ hàng nhà quạt đông đúc có nhiều loại.
- cấu tạo công dụng của mỗi loại.
- Cách bảo quản.
- Gặp ngời cản thận, ngời thiếu cẩn thận, số phận.
- Ngày xa quạt giấy còn đề thơ, dùng làm quà

tặng
- Quạt thóc ở nông thôn.
- Cái quạt mo.
- Quạt kèo tay ở các nhà quan ngày xa.
+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
C )Kết bài: Khẳng định giá trị của cái quạt đối
với đời sống.
Năm học 2009-2010
9
Giáo án Ngữ văn 9
* Đề 2:Thuyết minh chiếc nón
Nhóm 2 trình bày đề 2.
HS lần lợt trình bày, có nhận
xét bổ sung.
a) Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
b) Thân bài: Định nghĩa về nón
- Họ hàng nhà nón có nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, chất liệu.
- Ngời sử dụng.
- Tạo vẻ đẹp rất Việt Nam cho thôn nữ.
- Những nơi làm nón cổ truyền.
- Nón đợc làm quà tặng đề thơ.
c) Kết bài: Khẳng định giá trị của chiếc nón.
D/ H ớng dẫn học bài:
- Đọc bài Họ nhà kim
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình
+ Yêu cẩu trả lời câu hỏi SGK, trang 20
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:














Năm học 2009-2010
10
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày 21/ 8 / 2008
Tiết 6+7: Đấu tranh
cho một Thế giới hoà bình
A/ Mục tiêu cần đat: Giúp học sinh:
1) Về kiến thức: Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên thế giới, nhiệm vụ cấp bách của
toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng minh cụ thể, xác thực, so sánh,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận
3) Về thái độ: Giáo dục thái độ yêu chuộng và có ý thức bảo vệ hoà bình.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Su tầm tranh ảnh bom hạt nhân
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí minh, mỗi chúng

ta phải làm gì ?
* Tổ chức dạy bài mới: GV giới thiệu về đề tài chiến tranh, hậu quả mà chiến tranh
gây ra cho nhân loại qua các dẫn chứnh lịch sử.
? Bài này đợc xếp vào cụm văn
bản nào? Hãy nêu chủ đề của
văn bản?
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Tìm hiểu văn bản: Thuộc kiểu văn bản nhật
dụng (vấn đề có tính cập nhật trong đời sống xã
hội)
-Thể loại nghị luận
- Chủ đề: Chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hoà
bình thế giới.
HS tìm hiểu chú thich SGK.
2)Tìm hiểu chú thích:
- HS tìm hiểu chú thich SGK
- Cần nhấn mạnh: Đây là đoạn trích bản tham
luận của G.Mac Két đọc tại cuộc họp mặt của sáu
nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến
tranh hạt nhân,bảo vệ hoà bình thế giới.
3) Bố cục của văn bản:
? Hãy nêu luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản?
* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời
và sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại
bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiện
vụ cấp bách của toàn nhân loại.
* Luận cứ: ( 4phần )
Năm học 2009-2010

11
Giáo án Ngữ văn 9
+ Từ đầu vận mệnh thế giới: Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ sự sốngtrái đất.
+ Tiếp cho toàn thế giới: Chạy đua chiến tranh
hạt nhân là cực kỳ tốn kém.
+ Tiếp xuất phát của nó: Chiến tranh hạt nhân
là hành động cực kỳ phi lý.
+ Còn lại: Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của
mọi ngời.
? Vậy phơng thức biểu đạt của
văn bản này là gì? Tơng ứng
với phơng thức ấy là kiểu văn
bản nào?
- Lập luận => Văn bản nghị luận.
? Có yếu tố nào khác trong văn
bản này không?
? Bằng lí lẽ và chứng cứ nào tác
giả đã làm rõ nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân?
- Có yếu tố biểu cảm (đoạn cuối của văn bản)
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1) Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
+ Lí lẽ: - Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy
diệt ( về lí thuyết có thể tiêu diệt tất cả các hành
tinh phá hủy thế cân bằng của hệ mặt trời)
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của
thế giới (không có một đứa con nào vận mệnh
thế giới)

+ Chứng cứ: Ngày 8-8 -1986
- Tất cả mọi ngời môt thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả nổ tung
? chứnh cứ nào làm em ngạc
nhiên nhất?
- HS suy nghĩ trả lời- GV bổ sung.
? Theo em cách da lí lẽ và
chứng cứ trong đoạn văn này có
gì đặc biệt?
=> Lí lẽ kết hợp với chứng cứ.
- Lí lẽ và chứng cứ đều dựa trên sự tính toán khoa
học.
- Lí lẽ và chứng cứ kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp
thái độ của tác giả
? Những điều đó khiến đoạn
văn mở đầu có sức tác động nh
thế nào đối với ngời đọc?
- Tác động vào nhận thức của ngời đọc về sức
mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân.
- Khơi gợi s đồng tình của mọi ngời với tác giả.
? Qua các phơng tiện thông tin
đại chúng em có thêm gì về
chứng cứ chiến tranh hạt nhân?
- Cuộc thử bom nguyên tử, các lò phản ứng hạt
nhân. Tên lửa đạn đạo trên thế giới.
2) Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
Năm học 2009-2010
12
Giáo án Ngữ văn 9
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ng -

ời tốt đẹp hơn.
? Sự tốn kém và tính chất vô lí
của cuộc chạy đua vũ trang hạt
nhân đã đợc tác giả chỉ ra bằng
những chứng cớ nào?
- Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo máy bay ném
bom chiến lựơc
? Cách lập luận của tác giả có
gì đặc biệt?
- Đa ra hàng loạt dẫn chứng với những so sánh
thật thuyết phục trong các lĩnh vực xã hội,
ytế,tiếp tế thực phẩn, giáo dục (đây là lĩnh vực
thiết yếu của con ngời, đặc biệt là những nớc cha
phát triển)
?Tác dụng của cách lập luận
này?
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy
đua chiến tranh hạt nhân.
- Nêu bật sự vô nhân đạo đó.
- Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ở ngời đọc.
?Qua các thông tin đại chúng,
embiết nhân loại đã tìm cách
nào để hạn chế chạy đua chiến
tranh hạt nhân?
- HS tự trả lời: ( Chẳng hạn các hiệp ớc cấm thứ
vũ khí hạt nhân hạn chế số lợng đầu đạn hạt
nhân trên thế giới.)
3) Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi
lí:
? Phần văn bản tiếp theo đợc

tạo bằng ba đoạn văn, mỗi đoạn
đều nói đến hai chữ Trái
đất.Em đọc đợc cảm nghĩ gì
của tác giả khi liên tục nhắc lại
danh từ Trái đất?
- Trái đất là thứ thiêng liêng, cao cả đáng đợc
chúng ta yêu qúi trân trọng.
- Không đợc xâm phạm, huỷ hoại trái đất.
? Theo tác giả trái chỉ là một
cái làng nh trong vũ trụ, nhng
lại là nơi độc nhất có phép màu
của sự sống trong hệ măt trời?
- Trong vũ trụ, trái đất là một hành tinh nhỏ, nh-
ng là hành tinh duy nhất có sự sống=> Đó là sự
thiêng liêng, kỳ diệu.
? Quá trình sống trên trái đất đ-
ợc tác giả hình dung nh thế
nào?
- 180 triệu năm bông hồng mới nở và mới chết
vì yêu
? Có gì độc đáo trong cách lập
luận này?
=> Các số liệu khoa học đợc làm sinh động bằng
các hình ảnh.
? Em hiểu gì hình dung của tác
giả về sự sống của trái đất?
- Phải chăng lâu lắm mới có sự sốngtrên trái đất
- Mọi vẻ đẹp trên trái đất không phải một sớm
một chiều mà có.
? Em hiểu gì về lời bình luận

của tác giả Trong thời đại
hoàng kim của nó?
=> Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi
lí, ngu ngốc, man rợ là đi ngợc lại lí trí.
3)Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì
Năm học 2009-2010
13
Giáo án Ngữ văn 9
? Em hiểu thế nào về bản đồng
ca của những ngời đòi hỏi một
thế giới không có vũ khí hạt
nhân?
? ý tởng của nhà văn về việc
mở ra một nhà băng lu trữ trí
nhớ hạt nhân đó là những
thông điệp gì ?
một thế giới hoà bình:
- Đó là tiếng nói của công luận thế giới chống
chiến tranh, là tiếng nói yêu chuộng hoà bình
trên trái đất.
- Thông điệp về một cuộc sống đẫ từng tồn tại
nơi trái đất.
- thông điệp về kẻ đã xoá bỏ cuộc sống trên trái
đất bằng vũ khí hạt nhân.
? Em hiểu gì về tác giả từ ý t-
ởng của ông?
=> Quan tâm , lo lắng và công phẫn
Yêu chuộng cuộc sống trên trá đất hoà bình.
? Tác giả muốn nhắn gửi gì đến
chúng ta qua văn bản này? Em

học tập đợc gì về cách viết nghị
luận từ bài: Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình
III/ Tổng kết : HS học ghi nhớ SGK.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Nắm vững nội dung bài học.
- Tìm t liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ
của chiến tranh hạt nhân.
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm xúc suy nghĩ
của em về chủ đề: đấu tranh cho một thế giới
hoà bình
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hôi thoại ( tiếp
theo ) yêu cầu tìm hiểu các ví dụ bài tập.
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:









Năm học 2009-2010
14
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày22/8 /2008
Tiết 8 : Các phơng châm hội thoại (Tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt: Gíup học sinh:
1)Về kiến thức: Nắm đợc nôi dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và

phơng châm lịch sự.
2) Về kĩ năng: Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5 SGK trang 11.
* Tổ chức dạy bài mới:
? Thành ngữ này dùng chỉ tình
huống hội thoại nh thế nào?
I/ Ph ơng châm quan hệ:
*Tìm hiểu thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt
- Dùng chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đằng, không khớp với nhau, không
hiểu nhau.
? Nếu xuất hiện tình huống hội
thoại nh thế điều gì sẽ xảy ra?
- Thì con ngời không giao tiếp với nhau đợc và
những hoạt động của xã hội trở nên rối loạn.
? Qua đó ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
=> Ghi nhớ 1: SGK
+ Phơng châm quan hệ: Khi giao tiếp, cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
II/ Ph ơng châm cách thức:
HS tìm hiểu 2 thành ngữ: Dây
cà ra dây muống, Lúng búng
nh ngậm hạt thị
* Xét 2 thành ngữ SGK.
? Hai thành ngữ trên dùng để
chỉ cách nói nh thế nào?

- Thành ngữ: Dây cà ra dây muống dùng chỉ
cách nói dài dòng, rờm rà.
-Thành ngữ: Lúng búng nh ngậm hạt thị dùng
để chỉ cách nói ấp úng không thành lời, không
rành
mạch.
? Những cách nói đó ảnh hởng
gì đến giao tiếp?
- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận, hoăc tiếp
nhận không đúng nội dung đợc truuyền đạt =>
Giao tiếp không đạt đợc kết quả mong muốn
? Qua đó ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
-Khi giao tiếp ,cần chú ý cách nói ngắn gọn.
Năm học 2009-2010
15
Giáo án Ngữ văn 9
? Có thể hiểu câu sau đây theo
mấy cách: Tôi đồng ý với
những nhận định của ông ấy.
- 2 cách: Tuỳ thuộc vào việc xác định cum từ:
Của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay truyện
ngắn.
+ Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện
ngắn
+ Tôi đồng ý với nhận định của ( những) ngời
nào đó về truyện ngắn của ông ấy ( truyện ngắn
do ông ấy sáng tác)
? Để ngời nghe không hiểu lầm
phải nói nh thế nào?

- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truỵện ngắn
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn
mà ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về
truyện ngắn của ông ấy.
? Vậy trong giao tiếp cần tuân
thủ điều gì?
=> Ghi nhớ 2: SGK
III/ Ph ơng châm lịch sự:
HS đọc truyện và trả lời câu
hỏi.
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy mình
đã nhận từ ngời kia một cái gì
đó?
* Truyện: Ngời ăn xin
- Cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia
đã giành cho mình.
? Có thể rút ra bài học gì từ
truyện ngắn này?
HS làm bài tập trình bày.
=> Ghi nhớ 3: SGK.
IV/ Luyện tập:
* Bài tập 1: Gợi ý: Nhũng câu tục ngữ, ca dao đó
khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống
hằng ngày và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhăn.
? Phép tu từ nào liên quan đến
phơng châm lịch sự?

* Bài tập 2: Phép nói giảm , nói tránh.
* Bài tập 3:
a) Nói dịu nhẹ là các nói mát.
b) Nói trớc là nói hớt.
c) nói nhằm châm chọc nói móc.
Năm học 2009-2010
16
Giáo án Ngữ văn 9
d) Nói chen là nói leo.
e) Nói rành mạch là nói ra đầu ra đũa.
- Phơng châm lịch sự: a, b, c, d.
-Phơng châm cách thức: e
GV cho HS thảo luận nhóm rồi
cử đại diện trình bày.
* Bài tập 4:
- Khi ngời nói hỏi về một vấn đề không đóng vào
đề tài mà ngời nói đang trao đổi.
- Nguơì nói phải nói một điều mà ngời đó nghĩ là
sẽ làm tổn thơng thể diện ngời đối thoại.
- Báo cho ngời nói biết là ngời đó không tuân thủ
phơng châm lịch sự và phải chấm dứt điều không
tuân thủ đó.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài nắm vững lí thuyết về các phơng châm
hội thoại và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
+ Chú ý đọc văn bản : Cây chuối và trả lời câu
hỏi SGK.
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoach:














Năm học 2009-2010
17
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày23/8/2008
Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1) Về kiến thức: Học sinh hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết họp với
yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
2) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh của
mình.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Phiếu học tập.
C/ Tổ chức giờ học:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà ( 5 em)
* Tổ chức dạy bài mới: GV giới thiệu bài
GV yêu cầu HS đọc văn bản:

Cây chuối trong đời sống Việt
Nam
Gọi HS đọc văn bản
? Giải thích nhan đề của văn
bản?
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả tronh văn bản
thuyết minh:
* Tìm hiểu văn bản: Cây chuối trong đời sống
Việt Nam
- Toàn bộ văn bản đều viết về vai trò của cây
chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của
con ngời Việt Nam
? Tìm những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm của
cây chuối?
a) Những câu văn thuyết minh:
- Hầu nh ở nông thôn, nhà nào cũng trồng chuối.
- Cây chuối rất a nớc nên ngời ta thờng trồng bên
ao hồ
- Ngời phụ nữ nào cũng liên quan đến cây chuối
khi họ làm vờn, chăn nuôi và nội trợ
- Quả chuối là một thức ă ngon.
- Mỗi cây chuối chỉ có một buồng.
- Chuối chín là một món quà , chuối xanh nấu
với các loại thực phẩm
- Chuối thờ bao giờ cũng dùng nguyên nải.
?Xác định những câu văn miêu
tả cây chuối?
b) - Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp
những cây chuối thân mềm vơn lên

Năm học 2009-2010
18
Giáo án Ngữ văn 9
- Chuối xanh có vị chát
? Theo yêu cầu chung của văn
bản thuyết minh có thể thêm
hoặc bớt những gì ?
HS thảo luận và trình bày.
GVnhận xét bổ sung.
* Có thể thêm các ý:
a) Thuyết minh:
- Phân loại chuối: Chuối tây , chuối hột, chuối
tiêu, chuối ngự
- Thân gồm nhiều lớp bẹ Lá
- Nõn chuối , Hoa chuối, gốc, rễ.
b) Miêu tả: - Thân tròn mọng nớc
- Tàu lá xanh rờn , bay xào xạc trong gió
- Củ chuối có thể gọt vỏ nh màu củ đậu
c) Một số công dụng: ( Thân, hoa, lá,quả,
cọng,củ)
? Vậy qua việc tìm hiểu ví dụ
trên ta thấy để cho bài văn
thuyết minh cụ thể sinh động
cần sử dụng những yếu tố nào?
=> Ghi nhớ SGK
HS đọc ghi nhớ , khắc sâu kiến thức bài học.
HS làm bài tập trình bày.
GV tách thành 4 nhóm thảo
luận rồi viết vào giấy nạp đẻ
chấm.

GV cho HS lấy bút chì đánh
dấu câu văn miêu tả.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
III/ Luyện tập:
* Bài tập 1): HS làm theo nhóm điểm.)
* Bài tập 2: Miêu tả:
- Tách là loại chén của tây, có tai.
- Khi mời uống trà thì bng hai tay mà mời.
- Uống thì nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống.
* Bài tập 3: HS làm
- Học bài: Nhận biết các yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
- Chuẩn bị đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
Yêu cầu quan sát ghi thành t liệu để chuẩn bị cho
tiết luyện tập.
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:



Ngày 24 /8 /2008
Tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
Năm học 2009-2010
19
Giáo án Ngữ văn 9
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1) Về kiến thức: Củng cố lại yếu tố miêu tả, nhận ra yếu tố miêu tả v à biết vận
dụng.
2) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B/ Chuẩn bị ph ơng tiện: Bảng phụ - phiếu học tập.

C/ Tổ chức dạy bài mới:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: ? Để bài văn thuyết minh cụ thể sinh động, ta cần sử dụng những
yếu tố nào?
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
* Tổ chức dạy bài mới:
GV ghi đề lên bảng.
I/ Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
II/ Tìm hiểu đề , tìm ý và lập dàn ý
1) Tìm hiểu đề:
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn
đề gì?
- Vị trí vai trò của con trâu trong đời sốngcủa ng-
ời nông dân, trong nghề nông của ngời Việt
.Nam.
? Theo em đối với đề văn này
cần phải trình bày những ý gì ?
GV hớng dẫn HS làm dàn ý chi
tiết cho tùng nội dung.
2) Tìm ý và lập dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trtên đồng
ruộng Việt Nam.
* Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng
- Con trâu trong lễ hôị đình đám.
- Con trâu nguồn cung cấp thịt, da, sừng
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân Việt
Nam
- Con trâu và trẻ chăn trâu , việc chăn nuôi trâu.
* Kết bài: Con trâu tong tình cảm của ngời nông
dân.

? Theo em mở bài của đề bài
trên nội dung cần thuyết minh
là gì ?

HS trình bày phần mở bài
Yêu cầu nhận xét, bổ sung.
III/ Luyện tập:
* Mở bài: Có thể có các cách sau:
- ở bất kì trên vùng quê nào trên đất nớc ta đều
thấy hình bóng con trâu.
- Hoặc: Con trâu là đầu cơ nghiệp của ngời nông
Năm học 2009-2010
20
Giáo án Ngữ văn 9
HS thực hành viết đoạn văn.
dân.
* Thân bài: HS chọn một trong các ý ở phần thân
bài để triển khai thành đoạn văn.
? Kết thúc phần thuyết minh
cần nêu ý gì ?
Cảm nghĩ của em về con trâu, một con vật đã
từng gắn bó với trẻ em ở nông thôn Việt Nam.
D/ H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Căn cứ vào các ý ở phần thân bài để viết bài văn
hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Tuyên bố thế giới về sự sống
và phát trển của trẻ em.
* Yêu cầu: Đọc và tìm hiểu văn bản theo hệ
thống câu hỏi SGK.
Đ/ Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:























Năm học 2009-2010
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×