Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

van 6 trang ( cuc moi )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.78 KB, 150 trang )

Giáo án ngữ văn 6
Ngày soạn : 08/1/2010 Ngày giảng :
Tuần 20
tiết 73
Văn bản
Bài học đờng đời đầu tiên ( 2 tiết )

( Trích

Dế Mèn phiêu lu kí

Tô Hoài )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Học và cảm nhận đợc các ý nghĩa nội dung và hình thức sau của văn bản " Bài học đờng
đời đầu tiên"
+ Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến ngời khác, khiến ta phải ân hận suốt
đời.
+ Cần sống thân ái , đoàn kết với mọi ngời.
- Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động , lời kể ở ngôi thứ nhất rất tự nhiên, ngôn ngữ
chính xác, giàu tính tạo hình.
- Rèn luyện kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhân
vật
B. Chuẩn bị của GV- HS :
1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
2. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : Trên thế giới và ở nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết
của mình cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất .Tô Hoài là 1


tác giả nh thế. Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài " Dế Mèn phiêu lu kí" ( 1941 ) đã và
đang đựoc hàng triệu ngời đọc các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các bạn nhỏ gọi Tô
Hoài là ông Dế Mèn ! Nhng Dế Mèn là ai ? chân dung và tính nết nhân vật độc đáo này nh
thế nào , bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao ? đó chính là nội dung bài học
đầu tiên này.
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
chung
Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến thể loại )
? Phần chú thích cho con những hiểu biết
gì về tác giả?
- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8.
1920 Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng
Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức Hà Tây nay là
huyện Từ Liêm Hà Nội.
- Tuổi thơ gắn bó với kỉ niệm quê hơng. Nơi ấy
có dòng sông Tô Lịch chảy qua. Ông đã lấy
tên đất, tên sông ghép lại thành bút danh cho
mình: Tô Hoài.
*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm Dế
Mèn
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
* GV : Là tác phẩm đặc sắc , nổi tiếng nhất
của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi
thiếu nhi. Truyện gồm 10 chơng kể về những
cuộc phiêu lu của Mèn qua thế giới loài vật
I . Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:


- Tô Hoài (1920 ) - nhà văn của
những phong tục tập quán, ông có một
khối lợng tác phẩm phong phú, đồ sộ.
2. Tác phẩm.
- Gồm 10 chơng. Đoạn trích là chơng
thứ nhất.
- Là tác phẩm đặc sắc nhất của ông
viết cho thiếu nhi.
- Đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế
giới
Trần Thị Thu Trang 1 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
nhỏ bé. vốn quen sống độc lập từ thủa bé , khi
trởng thành, chán cảnh sống quanh quẩn bên
bờ ruộng , Dế Mèn lên đờng phiêu lu để mở
rộng hiểu biết ý nghĩa cho cuộc sống của
mình. Dế Mèn đã đi qua nhiều nơi, gặp nhiều
loài , thấy những cảnh sống và cũng nhiều
phen gặp gian nguy nhng không nản chí. Dế
Mèn là hình ảnh đẹp của tuổi trẻ, ham hiểu
biết , trọng lẽ phải, khao khát lý tởng quyết
tâm hành động cho những mục đích cao đẹp.
? Ngoài tác phẩm này ra em còn biết
những tác phẩm nào khác của ông ?
- Quê ngời ( tiểu thuyết - 1943 )
- Truyện Tây Bắc ( tiểu thuyết - 1954 )
- Miền Tây ( tiểu thuyết - 1960 )
- Vợ chồng A Phủ; Cát bụi chân ai
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu

văn bản
GV: Hớng dẫn đọc:
- Đoạn 1 : DM tự tả chân dung đọc với giọng
hào hứng, kiêu căng, to, chú ý nhấn giọng ở
các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn 2 : Trêu chị cốc cần chú ý giọng đối
thoại . Giọng DM trịnh thợng, khó chịu. Dế
Choắt yếu, rên rẩm. Chị Cốc đáo để , tức giận.
- Đoạn 3 : DM hối hận giọng chậm, buồn có
phần bi thơng
=> GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc tiếp các đoạn
còn lại,
=> Nhận xét cách đọc của HS
? Em hãy giải thích các từ : " Vũ , trịnh
thợng, cạnh khoé" ?
- Vũ : vốn nghĩa là múa, ở đây là vỗ cánh.
- Trịnh thợng : Ra vẻ bề trên, khinh thờng
ngời khác.
- Cạnh khoé : không nói thẳng mà nói ám
chỉ, vòng vo nhằm châm chọc, soi mói.
? Em hày tóm tắt lại văn bản ?
- DM là 1 thanh niên cờng tráng, khoẻ mạnh
nhng kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh
của mình, hay xem thờng, bắt nạt mọi ngời.
Một làn Mèn bày trò trêu chị Cốc để khoe
khoang trớc anh hàng xóm Dế choắt, dẫn đến
cái chết thảm thơng của ngời bạn xấu số ấy.
Cái chết của Choắt làm Mèn vô cùng hối hận
về thói hung hăng bậy bạ của mình.
? Theo em văn bản này chia làm mấy phần

? Nêu nội dung của từng phần ?
? Phần nội dung kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính
II .Đọc - tìm hiểu văn bản :
1. Đọc
Đoạn trích : Bài học đờng đời đầu
tiên.
2. Bố cục : 2 phần
Từ đầu đến đứng đầu thiên hạ
rồi: Hình dáng, tính cách của Dế Mèn
Tiếp theo đến hết: bài học đờng đời
dầu tiên của DM
Trần Thị Thu Trang 2 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
nào?
- 3 sự việc chính : Mèn trò chuyện với Choắt
Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế
Choắt Sự ân hận của Dế Mèn.
? Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu
tiên cho Dế Mèn? Sự việc thứ 2
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể
nh vậy có tác dụng gì?
- Ngôi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ
mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.
? Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng
tráng , vẻ cờng tráng ấy hiện lên nh thế
nào qua hình dáng, hành động của nhân
vật? Hãy đọc lại đoạn văn miêu tả và tìm

những từ ngữ đặc tả hình dáng, hành động.
Đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả
? Nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
- Nhiều động từ, tính từ, và đều là từ
mạnh .
? Từ ngữ này có giá trị nh thế nào trong việc
miêu tả?
- Giúp nhân vật hiện lên sinh động, khoẻ
khoắn, đậm nét hơn.
* GV :Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình
dáng và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp c-
ờng tráng của nhân vật.
? Qua những miêu tả này, em phần nào
hình dung đợc tính cách nhân vật. Đó là
tính cách nh thế nào?
- kiêu căng, tự phụ
GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua
những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở
đoạn tiếp ( đọc Tôi đi đứng oai vệ đầu
thiên hạ rồi )
* GV : Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về
nghệ thuật tả vật. Bằng cách nhân hóa, dùng
động từ, tính từ có chọn lọc. Tô hoài đã để cho
Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng
sống động. Đó là 1 chàng dế cờng tráng, khoẻ
III-Phân tích :
1. Hình dáng, tính cách của Dế
Mèn :
Hình dáng Hành động
- Đôi càng

mẫm bóng
- vuốt
cứng dần,
nhọn hoắt
- đôi cánh
dài
- cả ngời là
một mầu nâu
bóng.
- đầu to nổi
từng tảng
- hai răng
đen nhánh
- râu uốn
cong
- Co cẳng lên, đạp
phành phạch, cỏ
gãy rạp nh có nhát
dao lia qua.
- phành phạch
giòn giã
- nhai ngoàm
ngoạp
- trịnh trọng vuốt
râu
Động từ và tính từ mạnh đợc sử
dụng nhiều cùng với cách miêu tả kết
hợp hình dáng và hành động làm nổi
bật vẻ đẹp sống động và cờng tráng
của Dế Mèn.


Những chi tiết miêu tả hành động
và ý nghĩ của Mèn thể hiện tính cách
kiêu căng, tự phụ, hống hách của nhân
vật.
Trần Thị Thu Trang 3 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
mạnh nhng kiêu căng , tự phụ.
? Qua những chi tiết miêu tả hình dáng Dế
Mèn em cảm nhận đợc điều gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả ?
- Sử dụng nhiều động từ, tính từ
- Miêu tả từng bộ phận cơ thể của Mèn, gắn
liền miêu tả với hành động khiến hình ảnh Mèn
hiện lên ngày càng rõ nét.
-> Mèn là 1 chàng dế thanh niên, cờng tráng,
đẹp, khoẻ mạnh, đầy sức sống, tự tin yêu đời và
hấp dẫn.
Ngày soạn : 09/1/2010
Ngày giảng :
Tiết74 ( Tiếp theo )
Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây ra
một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt
đời. Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn.
( đọc đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )
? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây
ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời ?
- Khinh thờng Choắt , trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết cho Choắt.

? Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn của
ai? - Dế Mèn.
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính
nết Dế Choắt ?
- Gầy gò, dài lêu nghêu nh 1 gã nghiện
thuốc phiện
- Cánh ngắn củn đến giữa lng
- Đôi càng bè bè nặng nề; Râu ria cụt 1 mẩu
- Mặt mũi thì ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Tính nết ăn xổi ở thì.
? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xng
hô ta- chú mày với Choắt cho thấy suy
nghĩ của Mèn về Choắt nh thế nào?
- là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh.
? Hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự với
chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?
- Để thoả mãn tính ngịch và ra oai với
Choắt.
? Em hãy thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc ?
- Rủ Choắt trêu chị Cốc, Dế Choắt từ chối.
- Mèn gây sự bằng câu hát
- Chui tọt vào hang, nghĩ bụng thú vị
- Sợ hãi, năm im khi nghe thấy chị Cốc mổ
Dế Choắt
- Sau khi chị Cốc bay đi mới dám ra khỏi
hang
? Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trò đùa
2. Bài học đ ờng đời đầu tiên của
Dế Mèn.
- Mèn coi thờng dế Choắt. < thể hiện

qua cách xng hô, giọng điệu, thái độ,
>
kiêu ngạo.
- Mèn gây sự với chị Cốc
Trần Thị Thu Trang 4 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
xấc xợc với Cốc tô đậm thêm tính cách gì
của Dế Mèn ?
- Tính kiêu căng, hống hách
? Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc kẻ to
khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng
cảm?
- Không dũng cảm mà ngông cuồng, dại
dột.
? Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò
đùa này?
? Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn cũng
khiếp nằm im thin thít. Em nhận ra tính
xấu gì nữa ở Mèn?
- Hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu nhng lại
hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.
? Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhng phải
chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?
- Có, phải ân hận suốt đời
? Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào khi
Choắt chết?
- Mèn xót thơng, ân hận.
? Có thể tha thứ cho Mèn không?
- Có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm

- Không vì đã làm cho ngời khác phải chết.
GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành
động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ
con và Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời không
tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra
không thể sửa chữa sai đợc. Song, dù thế nào
thì biết ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.
? Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng
hồi lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm
trạng Mèn lúc này ?
- Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót thơng cho
bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình.
? Sau tất cả những sự việc đã gây ra, nhất
là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút
ra bài học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài
học ấy là gì ?
GV : Song đó không chỉ là bài học về thói
kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái.
Chắc hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn
đã tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngông cuồng dại
dột, sẽ yêu thơng, quan tâm đến mọi ngời để
không bao giờ gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn
hối lỗi và lòng xót thơng chân thành của Mèn
giúp ta nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác,
kẻ xấu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha
thứ cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin rằng bài học
đầu đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt
ngông cuồng, dại dột
-> Dẫn đến cái chết bi thơng của Dế
Choắt.

Dế Mèn xót thơng, ân hận
-> Mèn rút ra bài học đờng đời đầu
tiên : không đợc hung hăng vì ở đời
mà hung hăng bậy bạ, có óc mà không
biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào
thân.
Trần Thị Thu Trang 5 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
hơn và bớc đi vững vàng trên con đờng phía tr-
ớc.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết
? Nội dung của bài văn này là gì ? hãy nói
ngắn gọn bằng một vài lời văn?
? Nét nghệ thuật nào nổi bật?
- Miêu tả
? Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để
nhân vật tự kể chuyện) có gì hay?
H: đọc ghi nhớ.
IV- Tổng kết:
1. Nội dung : Ghi nhớ SGK *11
2. nghệ thuật :
- Nghệ thuật miêu tả loài vật rât
sinh động
- Cách kể chuyện tự nhiên, hấp
dẫn
- Ngôn ngữ chính xác, giàu chất
tạo hình.
* Ghi nhớ sgk
4. Củng cố : GV khái quát lại bài

5. Dặn dò : Hớng dẫn học bài
- Nắm vững kiến thức.
- Đọc trớc bài phó từ.


Ngày soạn : 10/1/2010 Ngày giảng :
Tiết 75 : Phó từ ( 1 tiết )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ
- Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ mô hình và điền các cụm động từ, cụm tính từ trong các câu (a),(b) SGK 12
3. Bài mới :
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
Trần Thị Thu Trang 6 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu phó từ
* Xét VD :
a/ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi ngời,
tuy mất nhiều công vẫn cha thấy có ngời nào
thật lỗi lạc.
( Theo Em bé thông minh )

b/ Lúc tôi đi bách bộ thì cả ngời tôi rung rinh 1
màu nâu bóng mỡ soi gơng đợc và rất a nhìn.
Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bớng
( Tô Hoài )
? Các VD trên đợc trích từ văn bản nào mà
các em đã đợc tiếp xúc ?
- VD a/ văn bản Em bé thông minh.
- VD b/ văn bản Dế Mèn phiêu lu ký
? Hãy xác định các từ in đậm ?
- VD a : đã, cũng, vẫn cha, thật
- VD b : đợc, rất, ra
? Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào ?
- đã ( đi nhiều nơi ) ; cũng( ra những câu đố )
vẫn cha (thấy có ngời nào ); thất (lỗi lạc )
- ( Soi gơng ) đợc; rất ( a nhìn ); ( to ) ra; rất (b-
ớng )
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại
nào ?
- Động từ và tính từ.
? Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong
cụm từ?
- Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha, chẳng,
) và sau ( đợc, ra,) trong cụm động từ, tính
từ.
GV : Những từ chuyên đi kèm với động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
đợc gọi là phó từ .
? Vậy phó từ là gì ?
? Em hãy xác định phó từ trong các VD sau

đây ?
- VD (1) : Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc xin đừng quên nhau
( Ca dao )
- VD(2) : Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng
lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình. Giá tôi
không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc
gì . ( Tô Hoài )
- VD(1 ) : đã ( từng ); đừng ( quên )
- VD(2 ): thơng ( lắm ); không ( trêu )
I . Phó từ là gì?
- VD: đã, cũng, vẫn, rất đứng trớc
động từ, tính từ.
đợc, ra, đứng sau động từ,
tính từ.
Phó từ

* Phó từ là những từ chuyên đi kèm
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ.
Trần Thị Thu Trang 7 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu các loại phó
từ
GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm từ, có
thể chia thành 2 loại phó từ nh thế nào?
HS : Chia 2 loại:
- Phó từ đứng trớc động từ, tính từ
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ

GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3
/SGK * 13. Điền vào bảng phân loại
Các loại phó từ :
Phó từ đứng
trớc
Phó từ
đứng sau
Chỉ quan hệ thời
gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn t-
ơng tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và h-
ớng
Chỉ khả năng
đã, đang, sẽ
rất, hơi, quá
cũng, vẫn
không, cha
đừng, chớ
lắm, quá
ra, vào, lên
đợc
Học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK * 14
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
Học sinh làm bài tại lớp:
tt
ý nghĩa Phó từ

1
2
3
4
5
6
7
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn tơng
tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hớng
Chỉ khả năng
đã, đang, đơng,
sắp, đã
còn, đều, lại,
cũng
không
ra
đợc
II . Các loại phó từ :
1. Phó từ đứng trớc động từ, tính
từ :
Thờng bổ sung các ý nghĩa
- quan hệ thời gian : đã, từng,
đang, sắp.
- mức độ : rất, hơi,
- sự tiếp diễn t ơng tự : cũng, vẫn,

cứ, đều,
- sự phủ định : không, cha,
chẳng,
- sự cầu khiến : hãy, đừng,
2. Phó từ đứng sau động từ, tính
từ:
Thờng bổ sung các ý nghĩa:
- mức độ : quá, lắm,
- khả năng: đợc,
- kết quả và h ớng :đợc, ra, vẫn,
lên, xuống
* Ghi nhớ sgk.
III . Luyện tập:
Bài 1 SGK * 14
Bớc 1 : gạch chân các phó từ
Bớc 2 : kẻ bảng gồm 2 cột
(Phó từ / ý nghĩa)
BTVN : 2, 3 - SGK * 15
4, 5 - SBT * 5
4. Củng cố : GV khái quát lại bài
5. Dặn dò : Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc kiến thức, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Trần Thị Thu Trang 8 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6


Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày giảng :
Tiết 76: tìm hiểu chung về văn miêu tả

A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
- Nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiểu đợc những tình huống nào thì ngời ta dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị
- Gv: SGK, SGV , bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài
C. Các b ớc lên lớp.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ? Cho ví dụ minh hoạ?
- Có mấy loại phó từ? Phó từ đứng trớc động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về gì cho động
từ, tính từ? Phó từ đứng sau động từ, tính bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính từ? Cho ví
dụ phó từ có ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tơng tự? Đặt câu với phó từ đó.
3. Bài mới: ở cấp tiểu học, các em đã đợc học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 số bài
văn miêu tả : Ngời, vật phong cảnh thiên nhiênVậy em nào có thể trình bày thế nào là văn
miêu tả ? Bài học hôm nay ta lại tiếp tục tìm hiểu vấn đề này .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Trần Thị Thu Trang 9 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
thế nào là văn miêu tả.
* GV chép 3 tình huống vào bảng phụ
- Tình huống (1 ): Trên đờng đi học, em
gặp ngời khách hỏi thăm đờng về nhà
em. Đang phải đến trờng, làm thế nào để
ngời khách nhận ra đợc nhà em.
- Tình huống (2) : Em cùng mẹ đi đến

cửa hàng áo, trớc rất nhiều chiếc áo khác
nhau, nhiều màu, nhièu vẻ treo tận trên
cao, làm thế nào để ngời bán hàng lấy
xuống chiếc áo mà em định mua.
- Tình huống (3) : Một HS lớp 3 hỏi em
Ngời lực sĩ là ngời nh thế nào ? Em phải
làm gì đế HS ấy hình dung ra đợc hình
ảnh của ngời lực sĩ.
? Nếu gặp phải những tình huống nh
trên thì em phải làm nh thế nào ?
- Tình huống (1) : Tả lại con đờng và
ngôi nhà để ngời khách nhận ra, không
bị lạc.
- Tình huống (2) : Em sẽ tả lại cáI áo
cụ thể để ngời bán hàng không lấy lẫn,
mất thời giờ.
- Tình huống (3) : Tả lại chân dung
ngời lực sĩ.
? Trong cả 3 tình huống trên em đã
ding thể loại văn gì ? Tác dụng của nó
?
- em đã sử dụng văn miêu tả để giúp
ngời giao tiếp với mình có thể hình dung
đợc đối tợng nói tới.
* Giáo viên dùng văn bản: Bài học đờng
đời đầu tiên làm dẫn chứng
? Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ
miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế
Choắt? (giáo viên chia bảng làm hai
cho học sinh dễ đối chiếu để nhận xét)


I. Bài học
1. Thế nào là văn miêu tả?
Ví dụ:
Văn bản bài học đờng đời đầu tiên.
* Dế mèn:
- Chàng Dế thanh niên cờng tráng.
- Đôi càng mẫm bóng
- Vuốt: Cứng, nhọn hoắt
- Cánh dài kín tận chấm đuôi
- Cả ngời rung rinh một màu nâu bóng
mỡ
- Đầu to nổi từng tảng
- Râu dài rất đỗi hùng dũng
=> Chú Dế khoẻ mạnh, đẹp trai, a nhìn.
* Dế choắt:
- Ngời gầy gò, dài lêu nghêu
- Cánh ngắn củn, hở cả mạng sờn
- Đôi càng bè bè, nặng nề
Trần Thị Thu Trang 10 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
? Qua chi tiết từ ngữ vừa miêu tả. Em
có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú
Dế?
? Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả
của tác giả Tô Hoài?
? Vậy thế nào là văn miêu tả? Muốn
tả hay, đúng, chính xác ta cần phải
làm gì?

? Hãy nêu một số tình huống khác t-
ơng tự với ba tình huống trên?
=> Chuyển ý: Để nắm vững hơn về
bài học chúng ta đi vào luyện tập.
- Râu ria cụt có một mẩu
=> Chú Dế gầy còm, ốm yếu, xấu xí.
2. Ghi nhớ: Học sách giáo khoa/16
Trần Thị Thu Trang 11 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập,
sau đó thảo luận theo nhóm và trình bày
kết quả.
? Bài tập 2 yêu cầu nh thế nào?
- Học sinh nêu yêu cầu và làm giáo
viên nhận xét, sửa sai nếu có.
II. Luyện tập
Bài 1/16-17: Hãy đọc các đoạn văn trả
trả lời câu hỏi
Đoạn 1: Tả hình dáng, điệu bộ của Dế
Mèn với đặc điểm nổi bật: to khoẻ và cờng
tráng.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên
lạc (Lợm) với đặc điểm nổi bật: Một chú bé
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven
ao, hồ ngập nớc sau mùa ma với đặc điểm nổi
bật: Các loài chim đến săn mồi sinh động, ồn
ào, huyên náo.

Bài 2/17:
a. Cảnh mùa đông đến:
- Không khí rét mớt, gió bấc và ma
phùn.
- Phun dài, ngắn ngày.
- Bàu trời luôn âm u: Nh thấp xuống, ít
thấy trăng sao, nhiều mây và sơng mù.
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá vàng
rụng nhiều
Mùa của hoa: Đào, mai, mận, mơ, hoa
hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho
mùa xuân đến.
b. Có thế nêu một vài đặc điểm nổi bật
của khuôn mặt mẹ nh:
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu và trăn trở.
4. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Học thuộc bài: làm thêm bài tập sau: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè đến.
Soạn bài Sông nớc Cà Mau và bài So Sánh
Ngày soạn : 14/1/2010 Ngày giảng :
Trần Thị Thu Trang 12 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
Tuần 21
Tiết 77: sông nớc cà mau.
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh;
- Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc Cà Mau với vẻ
đẹp rộng lớn, hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập

phong phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam của tổ quốc.
- Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống ở vùng Cà Mau hiện lên sinh động cụ thể vừa bao
quát thông qua sự cảm nhận trực tiết và vốn hiểu biết phong phú nghệ thuật miêu tả khéo léo
của tác giả
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV : Trớc nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có những tâm trạng và những suy nghĩ thế
nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?
HS : Lên bảng trả lời:
- Tâm trạng: Xót thơng, day dứt, ân hận.
- Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.
- Bài học đầu tiên: Không đợc hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thơng ngời khác.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Đoàn Giỏi?
* Học sinh: Trình bày các điểm trong
SGK và những thông tin ngoài SGK ( nếu
biết ).
HS: Đọc phần tóm tắt trong
SGK/20.
* GV : Đất rừng Phơng Nam ( 1957 ) là
truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi.
Truyện kể về quãng đời phiêu lu của bé An

tại vùng đất rừng U Minh miền Tây Nam
Bộ trong những năm đầu cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp. Qua câu chuyện về
cuộc lu lạc của An , tác giả đa ngời đọc đến
với cảnh thiên nhiên hoang dã mà rất phong
phú, độc đáo và cuộc sống của con ngời ở
vùng đất cực nam của tổ quốc. Đất rừng Ph-
ơng Nam đem đến cho ngời đọc những hiểu
biết phong phú và lòng yêu mến đối với
thiên nhiên, con ngời ở vùng đất ấy.
? Ngoài ra Đoàn Giỏi còn có những tác
phẩm nào khác nữa ?
- Giữ vững niềm tin ( 1954 ); Cá bống mù
(1955 ); Ngọn tầm vông ( 1956 )
* GV hớng dẫn cách đọc :
I. Giới thiệu chung:
- Tác giả: Đoàn Giỏi ( 1925-
1989), quê Tiền Giang.
- Tác phẩm: Thờng víêt về cuộc
sống, thiên nhiên và con ngời Nam
Bộ.
- Bài sông nớc Cà Mau trích từ
chơng XVIII của truyện Đất rừng
phơng nam- 1 trong những tác
phẩm xuất sắc viết cho thiếu nhi
đã đợc chuyển thể thành phim
truyền hình đợc nhiều ngời yêu
thích .
II.Đọc - tìm hiểu văn bản:
Trần Thị Thu Trang 13 Trờng THCS

Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
- Giọng đọc hăm hở, liệt kê, giới thiệu
nhấn mạnh các tên
- đoạn đầu đọc chậm, giọng miên man, đều
đều, càng về sau tốc độ đọc càng nhanh,
đoạn tả cảnh chợ đọc với giọng vui
? Bài văn đợc kể theo ngôi thứ mấy ?
- Ngôi thứ nhất ( qua nhân vật bé An ).
Thấy đợc cảnh quan vùng sông nớc cực
Nam qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên ,
tò mò của 1 đứa trẻ thông minh, ham hiểu
biết.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ? Theo trình tự
nh thế nào ?
- Miêu tả cảnh sông nớc vùng Cà Mau
ở cực Nam
- Trình tự miêu tả : đi từ khái quát ->
cụ thể, từ cảnh sắc thiên nhiên -> sinh
hoạt xã hội
? Giải thích các từ khó trong SGK ?
? Văn bản SNCM nằm trong cuốn
truyện dài. Nếu tách ra, văn bản này có
cấu tạo nh một bài văn tả cảnh. ở đây,
cảnh sông nớc Cà Mau đợc tả theo trình
tự:
- ấn tợng ban đầu về toàn cảnh.
- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.
Hãy xác định các đoạn văn tơng ứng?

Hoạt động 3: hớng dẫn phân tích
GV giới thiệu: Cảnh sông nớc Cà Mau hiện
lên qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên,
tò mò của chú bé An- nhân vật chính,ngời
kể chuyện- khi lên đờng lu lạc tìm gia
đình.
? Những hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn
tợng khi đi qua vùng này?
? Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì ?
? Những ấn tợng đó đợc tác giả cảm
nhận của những giác quan nào?
HS: Thị giác, thính giác.
* GV : Để miêu tả phong cảnh sinh động,
nhà văn thờng dùng các chất liệu đời sống
đợc cảm thụ trực tiếp qua các giác quan
nhất là thị giác và thính giác hai cơ quan có
khả năng nắm bắt nhanh nhạy các đặc điểm
của đối tợng.
1. Đọc
2. Giải thích từ khó
3.Bố cục: 3 phần:
- Từ đầu -> màu xanh đơn điệu.
- Tiếp đến khói sóng ban mai.
- Phần còn lại.
III. Phân tích:
1. ấn tợng ban đầu về toàn cảnh sông
nớc Cà Mau ( cảnh bao quát):
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít nh
mạng nhện.

- Trời, nớc, cây toàn một sắc xanh.
- Âm thanh rì rào của gió, của rừng,
của sóng biển đều đều ru vỗ triền
miên.
Trần Thị Thu Trang 14 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
? Đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì ?
- Phối hợp tả xen kể, liệt kê, điệp từ đặc
biệt tính từ chỉ màu sắc.
? Em hình dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận
của bé An?
- Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín
màu xanh.
* GV : Chỉ một đoạn văn ngắn nhng đã
gây ấn tợng cho ngời đọc về một vùng
không gian rộng lớn, mênh mông với sông
ngòi, kênh rạch toả răng chi chít nh mạng
nhện. Tất cả đợc bao chùm trong màu
xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh cây và
trong tiếng rì rào bất tận của những khu
rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào
miên man của sóng biển ngày đêm không
ngớt vọng về. Sông nớc Cà Mau hiện lên
với vẻ đẹp nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí
ẩn.
- HS đọc đoạn 2:
? Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi,

kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những
nét độc đáo nào của cảnh?
HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm
Căn, rừng đớc Năm Căn.
? Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mái Giầm( có nhiều cây
mái giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ
mắt), Năm Căn ( nhà năm gian), Cà Mau
( nớc đen)
* GV : Cách đặt tên của dòng sông, con
kênh và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên
ở đây còn rất tự nhiên, phong phú, đa dạng
và con ngời sống gần gũi, gắn bó với thiên
nhiên thế nên ngời ta gọi tên đất, tên sông
không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà
cứ theo đặc điêm riêng biệt mà thành tên.
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì
về thiên nhiên và cuộc sống Năm Căn ?
- Phong phú, đa dạng, hoang sơ thiên
nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của
con ngời.
? ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả
con sông Năm Căn và rừng đớc. Dòng
sông đợc miêu tả bằng những chi tiết nổi
bật nào?
? Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà
Mau:
- Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên
đất.

- Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian.
- Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn:
+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.
+ Cá hàng đàn đen trũi nh ngời bơi
ếch giữa những đầu sóng trắng.
Rộng lớn, hùng vĩ.
Trần Thị Thu Trang 15 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
? Rừng đớc hiện lên nh thế nào? đọc
đoạn văn miêu tả?
*GV : Có lẽ ấn tợng nhất là màu xanh rừng
đớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc
ẩn lúc hiện loà nhoà trong sơng mù và khói
sóng ban mai gợi tả những lớp cây đớc từ
non đến già nối tiếp nhau từ bao đời.
Không chỉ tinh tế trong cách dùng tính từ
chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế trong cách
sử dụng động từ. Các cụm từ thoát qua
đổ ra xuôi về đều chỉ hoạt động của
con thuyền nhng ở những trạng thái khác
nhau: Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn,
nguy hiểm đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi
rộng rồi đến trạng thái nhẹ nhàng trôi trên
sông. Năng lực quan sát và miêu tả tài tình,
cách sử dụng từ ngữ chính xác của tác giả
đã tái hiện rõ nét bức tranh gần của cảnh
sông nớc Năm Căn.

Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo

ở cảnh thiên nhiên sông nớc mà còn hấp
dẫn ở cảnh sinh hoạt lao động của con ng-
ời.
? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh
vậy?
? Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?
? Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì
về tình cảm của nhà văn?
Hoạt động 4: Hớng dẫn tổng kết
GV: Qua đoạn trích, còn cảm nhận đ-
ợc gì về vùng đất này?
- Độc đáo trong rừng đớc Năm Căn:
+ Dựng cao ngất nh hai dãy trờng
thành vô tận.
+ Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng
lớp kia, đắp từng bậc màu xanh
+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn, hùng
vĩ, rộng lớn.
3.Cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ kề biển
vùng Nam Bộ: túp lều lá thô sơ, những
đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn nhịp,
rực rỡ, nhiều hàng hoá, nhiều dân
tộc
Cảnh tợng đông vui, tấp nập, độc
đáo và hấp dẫn.


Qua bức tranh sông nớc Cà Mau,
ta nhận thấy tác giả là ngời am hiểu
cuộc sống nơi đây, có tấm lòng gắn bó
với mảnh đất này.
*.Tổng kết:
1.Nội dung:
- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà
tơi đẹp.
- Cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp, hấp
Trần Thị Thu Trang 16 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật
miêu tả cảnh từ văn bản SNCM?
HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.
GV:Ngoài năng lực quan sát cần có
yếu tố gì nữa?
HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự
nhiên, cuộc sống.
H: Đọc ghi nhớ
dẫn.
2. Nghệ thuật:
- Quan sát tỉ mỉ, so sánh nhận xét tinh
tế, chính xác.
* Ghi nhớ SGK
4. Củng cố : GV khái quát lại bài
5. Dặn dò : Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc kiến thức
- Chuẩn bị bài: So sánh.


Ngày soạn : 15/1/2010 Ngày giảng :
Tiết 78: so sánh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh
- Bíêt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
Trần Thị Thu Trang 17 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
2. Kiểm tra bài cũ :
- Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15
- Một học sinh đọc bài 2/15
Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu thế nào là so
sánh
G: Treo bảng phụ
H: đọc 2 vd 1,2 trên bảng phụ
? Tìm những tập hợp từ có chứa hình ảnh so
sánh?
H: đọc vd 3
a. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh là: Trẻ
em và Nh búp trên cành

b. rừng đớc và hai dãy trờng thành vô
tận
? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật,
sự nào đợc so sánh với nhau?
- Trẻ em so sánh với búp trên cành.
- Rừng đớc dựng lên cao ngất so với dãy tr-
ờng thành vô tận.
-
? Vì sao lại có thể so sánh nh vậy?
? So sánh nh vậy nhằm mục đích gì?
H: đọc vd 3SGK
? Hai con vật này có điểm nào giống và khác
nhau?
- Giống về hình thức lông vằn.
- Khác về tính chất: mèo hiền, hổ dữ.
? Thế nào là sự so sánh? Ví dụ?
H: đọc.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu cấu tạo của
phép so sánh.
? Qua những ví dụ trên ta thấy trong phép so
sánh gồm có mấy vế?
- Nh vậy trong phép so sánh bao giờ cũng có hai
vế (vế A sự vật đợc so sánh) và vế B sự vật dùng
để so sánh. Giữa hai vế có thể có từ, tổ hợp từ
chỉ phơng diện so sánh và từ so sánh-> Từ , tổ
hợp từ chỉ phơng diện so sánh ( hình thức , vị trí,
chức năng)
I.So sánh là gì?
1. Ví dụ
a. Trẻ em nh búp trên cành.

b. Rừng đớc dựng lên cao
ngất nh hai dãy tờng thành vô
tận.


2. Nhận xét
- Dựa vào sự tơng đồng (giống
nhau về hình thức, tính chất, vị
trí, chức năng) giữa sự vật, sự
vịêc này với sự vật sự việc
khác.
- Mục đích: Tạo hình ảnh mới
mẻ cho sự vật, sự vịêc quen
thuộc gợi cảm giác cụ thể hấp
dẫn.
VD 3: So sánh con mèo với
con Hổ
So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.
Ghi nhớ 1 SGK/24.
II. Cấu tạo của phép so sánh:
1. Điền những tập hợp từ, chứa
Trần Thị Thu Trang 18 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.
Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy
thế nào là so sánh?
HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,

sự việc khác.
? Nêu cấu taọ của phép so sánh trong thực tế
mô hình có thể thay đổi nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn luỵên tập
Yêu cầu:
Với mỗi mẫu so sánh, học sinh tìm ít nhất một ví
dụ.
a.So sánh đồng loại:
- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:
đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
b.So sánh khác loại:
- So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng, trừu t-
ợng với cụ thể:
+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ Đất nớc nh vì sao.
Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh
dấu những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết
lại vào vở bài tập.
hình ảnh so sánh trong các câu
ở phần 1 vào mô hình.
VếA

(sự vật
đợc ss
Ph
diện
so
sánh
Từ so
sánh
VếB
(sự vật
dùng
so
sánh)
trẻ
em
Rừng
đớc
Dựng
lên
cao
ngất
Nh
Nh
Búp
trên
cành
Hai
dãy tt
vô tận
2. Cấu tạo phép so sánh ở câu

sau có gì đặc biệt?
- Vế B đợc đảo lên trớc vế A.
*Ghi nhớ 2SGK/25.
III. Luyện tập:
Bài 1 SGK/25.
a. So sánh đồng loại
- ngời với ngời:
Ngời là cha, là bác, là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng
máu nhỏ.
b. So sánh khác loại
Đôi ta nh lửa mới nhen
Nh trăng mới mọc, nh đèn mới
khêu. ( Ca dao).
- Đờng nở ngực những hàng d-
ơng nhỏ, đã lên xanh nh tóc
tuổi mời lăm. ( Tố Hữu)
Bài 2 SGK/26.
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.
- Cao nh núi.
Bài 3 SGK/26
Bài tập thêm.
4. Củng cố : GV khái quát lại toàn bộ bài
5. Dặn dò: - Học thuộc phép so sánh.
- Làm bài tập 3,4.
- Chuẩn bị bài quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Trần Thị Thu Trang 19 Trờng THCS
Mỹ Hà

Giáo án ngữ văn 6
Ngày soạn : 16/1/2010 Ngày giảng :
Tiết

79; 80: quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.

A. Mục tiêu cần đạt:
- Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
B. Chuẩn bị của GV- HS :
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là văn miêu tả?
- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?
3. Bài mới :
Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc
điểm nổi bật của ngời cảnhSong bên cạnh năng lực quan sát, ngời viết văn miêu tả cần phải
biết tởng tợng, so sánh và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hớng dẫn tìm hiểu phần I
G: treo bảng phụ
HS đọc các đoạn văn trong SGK/27
HS suy nghĩ đều trả lời câu hỏi:
? Đoạn văn 1 tả cảnh gì? miêu tả nh thế nào?
đợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào?
? Đoạn 2 tả cảnh gì? đặc điểm nổi bật của đối

tợng miêu tả là gì? đợc thể hiện qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả:
1. Ví dụ
Đoạn văn 1
Đoạn văn 2
Đoạn văn 3
2.Nhận xét.
- Đoạn 1: Tả chàng dế choắt gầy gò,
ốm yếu, đáng thơng; các từ: gầy gò,
lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn
ngơ ngơ.
- Đoạn 2: Tả cảnh đẹp, thơ mộng và
hùng vĩ của Sông nớc Cà mau: Giăng
chi chít nh màng nhện, trời xanh, nớc
xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh
mông, ầm ầm nh thác
Trần Thị Thu Trang 20 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
? Đoạn 3 tả cảnh gì? thể hiện qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
? Để tả đợc những đoạn văn nh trên, ngời viết
cần thực hiện những thao tác nào?
? Tìm những câu văn có sự liên tởng, tởng t-
ợng và so sánh trong các đoạn văn trên? các
kĩ năng trên có gì đặc biệt?
- nh gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi trần
mặc áo ghilê, nh mạng nhện, nh thác, nh ngời

bơi ếch, nh dãy trờng thành vô tận; nh tháp đèn,
nh ngọn lửa, nh nến xanh
? So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi(mục2) với
đoạn văn 2. Tìm những từ ngữ bị lợc bỏ, có
ảnh hởng gì đến đoạn văn?
- Tất cả những từ bị lợc bỏ là những động từ,
tính từ những so sánh liên tởng và tởng tợng
-> đoạn văn trở nên chung chung khô khan.
? Em hãy nêu tác dụng của văn miêu tả?
? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?
? Qua đây chúng ta rút ra điều gì cần ghi
nhớ?
Tiết 80 ( tiếp theo )
Ngày soạn : 16/ 1/2010
Ngày giảng :
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1/28.
Học sinh
-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hồ Gơm.
-Điền từ thích hợp.
- Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp vui
náo nức nh ngày hội, chim ríu rít,
Cây gạo nh tháp đèn khổng lồ, ngàn
hoa lửa, ngàn búp nến, nến trong
xanh.
* Để viết đợc những đoạn văn trên,
ngời viết cần có năng lực quan sát, t-
ởng tợng, so sánh và nhận xét sâu sắc
dồi dào, tinh tế.
- Các hình ảnh so sánh tợng liên tởng

đều đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ cụ
thể về đối tợng, gây bất ngờ thú vị.
Văn miêu tả giúp ta hình dung đợc
đặc điểm nổi bật của sự vật.
Muốn miêu tả, ta phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng, tởng
tợng, ví von, so sánhđể làm nổi bật
lên những đặc điểm tiêu biểu của sự
vật.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:
Bài 1 SGK/28.
-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ
+Cầu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+tháp Rùa.
- Điền từ: (1) gơng bầu dục, (1) cong
cong, (1) lấp ló, (1) cổ kính,(1) xanh
um.
Bài 2 SGK/29.
- Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc:
+Thân hình: rung rinh, màu nâu
bóng mỡ.
Trần Thị Thu Trang 21 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
-Học sinh làm ở nhà.
( Chú ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu
cách)

-HS cần quan sát và liên tởng một cách hợp lý,
đặc sắc.
-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một hàng
anh lính trẻ.
-Diệu Linh:
+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp. +Râu:
uốn cong.
Bài 3 SGK/29.
Bài 4 SGK/29.
-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa, quả
cầu lửa.
-Bầu trời: Lồng bàn khổng lồ, nửa
quả cầu, Chiếc mâm bạc.
-Những hàng cây: Đội quân đứng
trang nghiêm;(nh) hàng ngàn chiếc ô
xanh lớn, bé đứng bên nhau.
-Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất nung
nằm úp xuống, cua kềnh.
-Những ngôi nhà.
4 . Củng cố : GV khái quát lại bài.
5 . Dặn dò :
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Bức tranh của em gái tôi




Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 22

Tiết

81-82: bức tranh của em gái tôi
A . Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của ngời
em gái có tài năng đã giúp cho ngời anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vơn lên lòng
tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng đợc sự ghen tị trớc tài
năng hay thành công của ngời khác.
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: 1. Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ Năm Căn hiện lên nh thế nào?
2. Còn học tập đợc gì về nghệ thuật tả cảnh từ bài sông nớc Cà Mau?
3. Bài mới :
Trong cuộc sống không ai là không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều quan trọng là ta sẽ hối lỗi
và trởng thành nh thế nào từ những lầm lỗi ấy, để tâm hồn trong trẻo và lắng dịu hơn. Câu
Trần Thị Thu Trang 22 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ là bài học bổ ích,
thiết thực và thấm thía
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hớng dẫn tìm hiểu chung
HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích)
SGK/33.
? Em hãy nêu những hiểu biết của em

về tác giả, tác phẩm?
? Tạ Duy Anh đã xuất bản những tập
sách nào ?
- Bớc qua lời nguyền ( tập truyện
ngắn )
- Khúc dạo đầu ( tiểu thuyết 1991 )
- Lão khổ ( tiểu thuyết 1992 )
- Hiệp sĩ áo cỏ ( truyện vừa 1993 )
Hớng dẫn đọc tìm hiểu văn bản:
GV hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời
kể, đối thoại, ngữ điệu các nhân vật.
Gv đọc một đoạn.
Hs đọc tiếp.
? Tác phẩm đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? ( Ngôi thứ nhất )
? Có thể chia bố cục nh thế nào?
Hs: chia 4 phần.
? Hãy kể tóm tắt theo bố cục ấy?
- Câu chuyện kể về ngời anh trai và cô
em gái có tài hội hoạ tên là Kiều Phơng,
thờng gọi là Mèo. Khi tài năng hội hoạ
của em gái đợc phát hiện, ngời anh thấy
buồn, thất vọng vì mình không có tài
năng và cảm thấy mình bị cả nhà lãng
quên. Từ đó cậu nảy sinh thái độ khó
chịu, hay gắt gỏng với em gái và không
thể thân với em nh trớc. Đứng trớc bức
tranh đạt giải nhất của em gái , cậu bất
ngờ vì hình ảnh mình qua cái nhìn của
em. Ngời anh nhận ra những yếu kém

của mình và hiểu đợc tâm hồn, tấm lòng
nhân hậu của cô em gái
? Truyện xoay quanh hai nhân vật ng-
ời anh và em gái. Ai là nhân vật
chính?
Hs: cả hai
Ngời anh
Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều
mang chủ đề sâu sắc của truyện: lòng
nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân
I. Giới thiệu chung:
- Tác giả Tạ Duy Anh (1956)
- Bức tranh của em gái tôi đoạt giải cao nhất
trong cuộc thi víêt Tơng lai vẫy gọi của báo
thiếu niên tiền phong.
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc
2. Bố cục: 4 phần
- Phần 1:Từ đầu là đợc giới thiệu về nhân
vật ngời em.
- Phần 2: Ngời em bí mật vẽ, tài năng đợc phát
hiện( tiếp theo tài năng)
- Phần 3: Tâm trạng thái độ của ngời anh( tiếp
theo chọc tức tôi)
- Phần 4: Đi thi đoạt giải, ngời anh hối
hận( còn lại)
*tóm tắt
III- Phân tích
1. Nhân vật ngời anh:
Trần Thị Thu Trang 23 Trờng THCS

Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
vật trung tâm là ngời anh vì sự thức tỉnh
của ngời anh là chủ đề cơ bản của
truyện.
? Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ
yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi
truyện, con thấy tâm trạng ngời anh
diễn biến qua các thời điểm nào?
Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế
thuốc vẽ Khi tài năng hội hoạ của em
đợc phát hiện. Khi lén xem những bức
tranh Khi tranh của em đoạt giải Khi
đứng trớc bức tranh của em trong phòng
trng bày.
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ
từ nhọ nồi, ngời anh nghi gì? Tìm câu
văn?
Hs: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ
? ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của
ngời anh đối với em?
Hs: Ngạc nhiên, xem thờng.
Gv: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt
tên em là Meò, ở việc bí mật theo dõi
việc làm của em và ở giọng điệu kẻ cả
khi kể về em.
? Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ của
Kiều Phơng, ai cũng vui duy chỉ có ng-
ời anh là buồn. Vì sao?
Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra

ngoài, bị cả nhà quên lãng.
? Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với
em gái nh thế nào?
Hs: Không thể thân, hay gắt gỏng
? Ngời anh còn có hành động gì nữa?
Hs: Xem tâm trạng của em.
? Tại sao sau khi xem tranh, ngời anh
lại lén trút một tiếng thở dài?
Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì
kém cỏi, vô dụng.
(Bình) gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh
lúc này nh thế nào?
gv: Còn nhận ra tính xấu ở ngời anh?
Hs: ích kỉ, ghen tị.
*Bình:
Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành động
đẩy em ra khi em bộc lộ tình cảm vui
mừng và muốn chung vui cùng anh.
Thực ra đây là một biểu hiện tâm lí dễ
gặp ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên,
đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự ti khi
thấy ở ngời khác có tài năng nổi bật.
Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã khám
phá và miêu tả rất thành công nét tâm lý
ấy.
- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ:
Thái độ coi thờng, kẻ cả.

- Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện:
Thấy mình bất tài.

Hay gắt gỏng.
Thở dài.
Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu vì ghen
tị với ngời hơn mình.
Trần Thị Thu Trang 24 Trờng THCS
Mỹ Hà
Giáo án ngữ văn 6
? Ngời anh đã muốn khóc khi nào?
? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong
tranh hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào
bức tranh ngời anh không nhận ra đó
là mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ
ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?
? Đọc đoạn Dới mắt em tôi
thìCon hiểu điều gì ẩn sau dấu().
Hãy tởng tợng mình là ngời anh và
diễn tả bằng lời?
Hs: Thì em tôi thật đáng ghét, thật bẩn,
thật nghịch ngợm, nói chung thì thật
bình thờng.
? Cuối truyện, ngời anh muốn nói:
Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn
và lòng nhân hậu của em con đấy
câu nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về
ngời anh?

*Bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu
hổ. Xấu hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân
hậu của ngời em. Và quan trọng hơn là
vì cậu đã nhận ra thiếu xót của mình.

Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng
những ngày qua,mình đối xử không tốt
với em gái, mình không xứng đáng với
tình yêu và niềm hãnh diện của em gái,
bức chân dung của mình đợc vẽ nên
bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô
em gái. Đây chính là lúc nhân vật tự
thức tỉnh để hoàn thiện nhân cách của
mình.
Tiết 82 ( tiếp theo )
Ngày soạn :
Ngày giảng :
? Trong truyện này, nhân vật ngời em
hiện lên với những nét đáng yêu, đáng
quý nào? ( Về tính tình? Về tài năng?)
? Theo em, tài năng hay tấm lòng của
cô em gái cảm hoá đợc ngời anh?
Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song
nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn
nhiên, độ lợng dành cho anh trai.
? ở nhân vật này điều gì khiến em
cảm mến ?
- Khi đứng trớc bức tranh đoạt giải của em.
- Ngỡ ngàng: Vì không ngờ ngời em mình vẫn
không coi thờng, không giận ghét lại vẽ mình
trong bức tranh dự thi, coi mình là ngời thân
thuộc nhất. Và bức tranh đẹp quá, ngoài sức t-
ởng tợng.
- Hãnh diện: Vì mình đợc đa vào trong tranh
mà lại là bức tranh đoạt giải, vì mình thật đẹp,

thật hoàn hảo, vì em mình thật giỏi, thật tài
năng.
- Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị với em,
không hiểu em và tầm thờng hơn em.
Ngời anh đã nhận ra thói xấu của mình,
nhận ra tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu
của em gái, thực sự xấu hổ, hối hận.
b. Nhân vật ngời em:
Trần Thị Thu Trang 25 Trờng THCS
Mỹ Hà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×