Tải bản đầy đủ (.doc) (471 trang)

VAN 6 CUC CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 471 trang )

Trờng THCS
A
Hải Đờng
Tiết 1 :
Con Rồng, cháu Tiên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a. Mục tiêu :
- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết : Con rồng, cháu tiên
và Bánh chng, bánh giầy.
- Hiểu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo của hai truyện.
- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài Mới :
Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Gv kiểm tra bài soạn của học
sinh, giới thiệu bài mới.
Nội dung, ý nghĩa của truyện con
Rồng cháu Tiên là gì? Vì sao dân
gian ta qua bao đời, rất tự hào và
yêu thích câu chuyện này?
Hoạt động 1:
- GV đọc diễn cảm một đoạn của


văn bản.
- Có thể tạm phân truyện thành 3
đoạn, yêu cầu 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc
- GV nhận xét gắn gọn và góp ý.
Mỗi đoạn nên chọn một chỗ để sửa
cách đọc cho học sinh.
* G iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm
Văn Đồng nói: .Những truyền thuyết
dân gian thờng có cái cốt lõi là sự
thật lịch sử mà nhân dân ta, qua nhiều
thế hệ, đã lý tởng hóa, gửi gắm vào
đó tâm tình thiết tha của mình, cùng
với thơ và mộng, chắp đôi cánh của
trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ng-
ời còn a thích..
I. Đọc :
1.Đọc văn bản:
- Đoạn 1: Từ đầu đến . Long
Trang.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến . lên đờng.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
1
Trờng THCS
A
Hải Đờng
- Phần chú thích có thể tách riêng
hoặc tiến hành khi học sinh đọc
từng đoạn

- GV hớng dẫn học sinh nắm đợc
mấy ý quan trọng trong định nghĩa.
- Học sinh nghe.
Hoạt động 2:
GV tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kỳ lạ lớn
lao, phi thờng về nguồn gốc và
hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
- GV : Những chi tiết nào thể hiện
hành động của Lạc Long Quân phi
thờng?
- GV : Từ việc tìm những chi tiết
tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào là
những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo?


Hãy nói rõ vai trò của chúng
trong truyện ?
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu chú thích:
- Định nghĩa truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện dân
gian truyền miệng, kể về các nhân vật
và sự kiện liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử.

II. Tìm hiểu văn bản :
1. Những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
về Lạc Long Quân và Âu Cơ:
+ Về nguồn gốc và hình dạng :
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là .
Thần.. Long Quân là thần nòi rồng,
Âu Cơ thuộc dòng tiên.
- Long Quân sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ., Âu Cơ . xinh đẹp tuyệt
trần..
+ Về sự nghiệp mở n ớc :
- Long Quân giúp dân diệt trừ
những loài yêu quái để ổn định cuộc
sống, dạy dân cách trồng trọt chăn
nuôi, ăn ở.
+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm
trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo :
đợc hiểu là những chi tiết không có
thật, đợc tác giả dân gian sáng tạo
nhằm mục đích nhất định.
+ Vai trò của những chi tiết t ởng t -
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
2
Trờng THCS
A
Hải Đờng
- GV : Việc kết duyên của Long
Quân và Âu Cơ và việc Âu Cơ sinh
nở có gì lạ? Long Quân và Âu Cơ

chia con nh thế nào và để làm gì?
Theo truyện này thì ngời Việt là con
cháu của ai?
- Học sinh thảo luận ở lớp :
Truyện Con Rồng, Cháu Tiên có ý
nghĩa gì? Nhằm giải thích điều gì?
- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?
- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện gì
của ngời xa?
- Đến đây có thể giải thích từ
.Đồng Bào.
- GV hớng dẫn đọc: Đọc thêm để
hiểu đầy đủ ý nghĩa của truyện.
ợng, kỳ ảo trong truyện :
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi, dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác
phẩm.
+ Học sinh thảo luận, trả lời:
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo thể hiện
ở chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm
trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia
con để cai quản và gây dựng đất nớc

- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu
Tiên.
2. ý nghĩa của truyện Con Rồng,
Cháu Tiên:
+ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao
quý, thiêng liêng của cộng đồng ngời
Việt. Từ bao đời ngời Việt tin vào
tính xác thực của những điều .truyền
thuyết. về sự tích tổ tiên và tự hào về
nguồn gốc, giòng giống tiên Rồng
rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
của nhân dân ở mọi miền đất nớc.
Ngời Việt Nam, dù miền xuôi hay
miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền núi
hay ven biển, trong nớc hay nớc
ngoài đều có chung cội nguồn, đều là
con mẹ Âu Cơ ( đồng bào cùng
một bọc ) , vì vậy phải thơng yêu,
đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy góp phần
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
3
Trờng THCS
A
Hải Đờng
Hoạt động 3
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng phần

ghi nhớ.
- GV : Sự giống nhau ấy khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn và sự
giao lu văn hoá giữa các tộc ngời
trên đất nớc ta.
quan trọng vào việc xây dựng, bồi
đắp những sức mạnh tinh thần dân
tộc.
III. Ghi nhớ : - SGK trang 8
IV. Luyện tập : Học sinh trả lời
câu hỏi phần luyện tập.
Câu 1: Truyện .Quả trứng nở ra
trăm con ngời. Dân tộc Mờng,
Truyện . Quả bầu mẹ. Dân tộc
Khơmú
Câu 2: Học sinh kể lại chuyện
Con Rồng, Cháu Tiên với những yêu
cầu sau:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của
mình để kể.
+ Kể diễn cảm.
*Củng cố, đánh giá.
Hỏi: Em hãy nêu lại những chi tiêt kì lạ trong truyện.
.................................
.................................
*Dặn dò
- Học bài nắm trắc thể loại truyền thuyết, nội dung ý Nihau truyện, kể
lại truyện bằng lời văn của em.
- Đọc và chuẩn be câu hỏi bài . Bánh trng bánh giầy. theo câu hỏi sách

giáo khoa.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết2: Văn bản: Bánh chng, bánh giầy
( Hớng dẫn đọc thêm )
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
4
Trờng THCS
A
Hải Đờng
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ 1
- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một đoạn.
- GV nhận xét ngắn gọn, sửa cách
đọc cho học sinh.
H Đ 2
Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần . Đọc hiểu văn bản..
+ Câu hỏi 1 : Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi trong hoà cảnh nào? với ý
định ra sao và bằng hình thức gì?
+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các con
vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ?
+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn để tế

G iới thiệu bài:
I . Đọc:
1. Đọc văn bản:
- Đoạn 1 : Từ đầu đến . chứng giám.
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến . hình tròn.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
2. Đọc chú thích
II . Tìm hiểu văn bản :
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngôi.
- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết phải con tr-
ởng.
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.
- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.
- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra đợc.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng

5
Trờng THCS
A
Hải Đờng
Trời, Đất, Tiên vơng và Lang Liêu đợc
chọn nối ngôi vua?
+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền
thuyết . Bánh chng, bánh giầy.
- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc
1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của
phong tục ngày Tết nhân dân ta làm
bánh chng, bánh giầy.
2. Đọc truyện này, em thích chi tiết
nào? Vì sao?
GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và phân
tích một chi tiết mà học sinh cảm thấy
thích nhất.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời làm ra)
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem cái
quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên v-
ơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng

những ngời sinh thành ra mình.
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng, bánh
giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói
lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy
nhiêu.
III . Ghi nhớ : SGK ( Trang 12 )
IV . Luyện tập:
1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị
nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang
cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai thứ bánh
này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn
hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
câu chuyện . Bánh chng, bánh giầy. trong
kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.
2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
6
Trờng THCS
A

Hải Đờng
nghĩa:
+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo . .... . Đây là chi tiết thần kỳ làm
tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết này còn
nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nớc mà
c dân sống bằng nghề nông và gạo là lơng
thực chính, đợc a thích của nhân dân. Đồng
thời chi tiết này còn nêu bật giá trị của hạt
gạo một cách sâu sắc, đáng quý, đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời tự làm.
+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.
Đây là cách . đoc., cách thởng thức, nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng, giản
dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa sâu
sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng, bánh
giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh nói riêng và về
phong tục làm hai loại bánh vào ngày Tết.
*Củng cố, đánh giá.
Hỏi: Hãy nêu những phong tục tập quán của dân tộc ta?
.................................
.................................
* Dặn dò (1 phút)
Chuẩn bị: .từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
Ôn lại: từ đơn, từ láy, từ ghép ở tiểu học

Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
7

Trờng THCS
A
Hải Đờng
Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt đợc
Gv giúp h/s:
- Phân biệt đợc giữa từ và tiếng
- Nắm bắt đợc cấu tạo của từ gồm: Từ đơn, từ phức
Từ phức gồm từ láy và từ ghép
- Rèn kỹ năng dùng từ để đặt câu, tạo văn bản
- Cung cấp từ làm phong phú vốn từ cho các em.
B. Chuẩn bị
Gv: Viết các ví dụ vào bảng phụ
Đọc tài liệu,..soạn giáo án
Hs: ôn lại kiến thức: Tiếng, từ: Từ đơn, từ phúc, từ ghép, từ láy đã học ở
bậc tiểu học.
C. Lên lớp: (45 phút)
ổn định (1 phút)
Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh (3 phút)
Bài mới: (38 phút)
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta phải giao tiếp th-
ờng xuyên, có khi chúng ta giao tiếp bằng văn bản nói hoặc viết. Khi nói, viết
muống ngời nghe đọc hiểu đợc ý định, mục đích của ngời ta thì chúng ta phải
nói viết bằng văn bản (văn bản nh thế nào thì giờ sau chúng ta sẽ học) nhng để
tạo thành văn bản chúng ta phải biết đặt câu. Vậy cái gì tạo thành câu?
- Tiếng + từ
Gv: Vậy thì từ và tiếng khác nhau nh thế nào? Thế nào là từ? Từ có cấu
tạo nh thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng

8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trờng THCS
A
Hải Đờng
I> Bài học: (15 phút)
1. Tiếng và từ (5 phút)
Gv đa bảng phụ đã chép ví dụ
- Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở
? Gọi học sinh lên bảng: Phân biệt các tiếng bằng gặch ngang, các từ
bằng gạch sổ? Gồm bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ?
- H1: Thần dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và
- ăn ở -> gồm 12 tiếng
- H2: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.-> gồm 9 từ
Gv: Nh vậy số tiếng khác số từ? Tại sao? Vì từ .Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở. gồm 12 tiếng.
? Vậy từ và tiếng có gì khác nhau?
? Tiếng đợc cấu tạo từ đâu? Từ đợc cấu tạo từ đâu? (tạo thành từ đâu?)
- Tiếng đợc tạo thành từ âm (nguyên âm + phụ âm)
- Từ đợc tạo thành từ tiếng
? Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu
? ở ví dụ trên những tiếng nào trùng với từ?
- Thần dạy dân cách và - cách.
? Vậy khi nào một tiếng đợc coi là một từ?
- Khi nào từ chỉ có một tiếng/
? Vậy thế nào là tiếng? Thế nào là từ
Ghi chú: - Tiếng đợc tạo thành từ âm là đơn vị cấu tạo lên từ

- Từ đợc tạo thành từ tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng đẻ đặt câu.
? Tìm trong đoạn đầu văn bản: .CR- CT. những từ trùng với tiếng?
2. Cấu tạocủa từ và Tiếng Việt (10 phút)
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
9
Trờng THCS
A
Hải Đờng
Gv đa bảng phụ đã kẻ bảng phân loại (nh SGK) gọi học sinh lên bảng: ?
Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy điền các từ trong câu .Từ đấy....giầy.
vào bảng phân loại
Học sinh lên bảng điền.
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ / đấy/ nớc ta/ chăm/ nghề/ và / có/ tục...

Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Chăn nuôi/ bánh chng/ bánh giầy
Trồng trọt
? Vì sao lại xác định nh vậy?
- Những tù: Từ, đấy, nớc, ta... gồm có 1 tiếng có nghĩa.
- Những từ: .Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy. gồm 2 tiếng nghĩa của tiếng
có quan hệ với nhau.
- Những từ: .Trồng trọt. gồm 2 tiếng có quan hệ láy âm .tr.
? Nh vậy từ TV có cấu tạo nh thế nào?
- Từ tiếng việt đợc cấu tạo gồm:
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ phức gồm từ láy và từ ghép.
? Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ ghép? Từ láy?

- Ghi nhớ:
+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa
+ Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiểu tiếng
+ Từ ghép là từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa
+ Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? Ví dụ?
- Giống: đều là từ phức
- Khác : + Từ ghép: Các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
10
Trờng THCS
A
Hải Đờng
+ Từ lày: Các tiếng có quan hệ láy âm.
ví dụ: xanh đậm -> từ ghép
xanh xanh -> từ láy
Gv: Từ ghép: Có các tiếng tạo thành có quan hệ nghĩa cho nên ngời ta
lại phân làm hai loại: Ghép phân nghĩa và ghép hợp nghĩa ghép đẳng lập. Từ
láy cũng đợc phân làm hai loại: Láy hoàn toàn, láy bộ phân. Từ lalý có giá trị
gợi hình, gợi cảm rất cao.
? Tìm từ láy trong từ láy trong câu: .Đến kỳ binh...lạ thờng. (CR-CT)
và nói rõ giá trị của nó? (Dành cho học sinh giỏi)
- Từ láy: Hồng hào: Gợi rõ sắc màu hồn đẹp bụ bẫm.
Đẹp đẽ: Gợi rõ vẻ đẹp của một trăm ngờ con.
II> Luyệ tập (22 phút)
BT1: ? Phân biệt từ đơn từ phức trong câu .Ngời Việt Nam..tiên. (Gv đa
ra bảng phụ đã chép ví dụ- học sinh lên bảng gạch chân một gạch với từ đơn,
hai gạch với từ phức)
- Ngời Việt Nam ta con cháu vua Hùng- Khi nhắc đến nguồn gốc

của mình thờng xn là con Rồng- Cháu tiên
a.? Các từ .nguồn gốc., .con cháu. thuộc kiểu cấu tạo từ nào? muốn biết
đợc nó thuộc kiểu từ nào thì ta làm nh thế nào
- Xét quan hệ giữa các tiếng: Quan hệ với nhau về nghĩa -> từ ghép
hay láy âm nhau <-> từ láy
? Hai từ này có các tiếng quan hệ với nhau nh thế nào?
- Từ .Nguồn gốc. = nguồn + gốc đều có nghĩa-> từ ghép
- Từ .Con cháu. = con + cháu đều có nghĩa -> từ ghép
b. Tìm từ đồng nghĩa với từ .Nguồn gốc.?
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Là từ phát âm khác nhau nhng nghĩa giống nhau.
? .guồn gốc. có nghĩa là gì?
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
11
Trờng THCS
A
Hải Đờng
- .Nguồn gốc. Nơi từ đó nảy sinh ra
? Vậy cùng nghĩa với từ .nguồn gốc. là từ nào?
- Cội nguồn, gốc rễ
? Những từ này có thể thay thế vào câu văn trên đợc không? Nếu đợc thì
thay vào?
c. ? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu : con cháu,
anh chị, ông bà?
- Cha mẹ, ba má, thầy u, chị em, cháu chắt, cụ kị, chú bác, cậu mợ, chú
thím..
BT2/14
? Sắp xếp các từ vừa tìm đợc theo hai khả năng phần gợi ý? Pt
- Theo giói tính (Nam, nữ): anh chị, cha mẹ, ba má, cậu mợ, chú thím..->
Nam trớc, Nữ sau.

- Theo bậc (bậc trên, bậc dới) : cha anh, cháu chắt, con cháu, ông cha...
BT3/14
Cho phân nhóm thảo luận- báo cáo.
+ Tổ 1: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên cách ché biến bánh.
+ Tổ 2: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên tên chất liệ bánh.
+ Tổ 3: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên tính chất của bánh.
+ Tổ 4: Tìm các từ ghép có yếu tố bánh nên hình dánh của bánh.
- Báo cáo cho giáo viên ghi bảng-> học sinh ghi vở
+ Tổ 1: bánh rán, bánh hấp, bánh nớng
+ Tổ 2: bánh nếp, bánh tôm, tẻ, gai, khoai, mì,
+ Tổ 3: Bánh dẻo, xốp ngọt
+ Tổ 4: bánh gối, nhãn, chng, giầy
BT4/15
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
12
Trờng THCS
A
Hải Đờng
? Từ láy in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì? Tìm các từ này khác
có cùng tác dụng? (từ .Thút thít. bổ sung ý nghĩa cho từ nào?)
- Từ .Thút thít. có tác dụng gọi âm thanh miêu tả âm thanh thanh tiếng
khác nhau.
- Sụt sùi, nức nở, tấm tức, rng rức, hu hu..
Bt5/15
Thi tìm nhanh: Gv phân dãy (nhóm) trong 3 phút lần lợt gọi từng ngời
lên bảng điền, thi dãy nào tìm đợc nhanh, đợc nhiều từ
- Nhóm 1: Tả tiếng cời: Khúc khích, rinh rích, sằng sặc..
- Nhóm 2: Tả tiếng nói: ồm ồm, lí nhí, oang oang..
- Nhóm 3: Tả dáng điệu: lừ đừ, lừ lừ, co ro, lúi húi, lom khom,
? BT về nhà:

Đọc phần đọc thêm -> tìm một số từ ghép có tiếng học
* Củng cố, đánh giá(2 phút)
? Từ có cấu tạo nh thế nào?
- Từ : +Từ đơn
+ Từ phức: *Từ ghép, * từ láy
.................................
.................................
* Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết về cấu tạo từ
- Làm lại các bài tập
- Chuẩn bị : .văn bản và phơng thức biểu đạt.

Tiết 4:
Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trờng THCS
A
Hải Đờng
A. mục tiêu cần đạt:
Gv giúp học sinh
- Nắm đợc giao tiếp là hành động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm
bằng phơng tiện ngôn ngữ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích
giao tiếp.
- Có sáu kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức tơng ứng: Tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, cong cụ, mỗi kiểu văn

bản có mục đích giao tiếp rieng.
- Rèn kỹ năng tạo văn bản.
- Hiểu đợc hai văn bản đã học thuộc văn bản tự sự.
B.Chuẩn bị:
Gv: đọc tài liệu, xây dựng giáo án.
Học sinh: nghiên cứu sách giáo khoa, trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.
C.Lên lớp:
- ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra (3 phút)
? Văn bản .Con Rồng- Cháu Tiên và Bánh chng bánh giày. có mục đích
gì?
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Bài mới (38 phút)
- Gv: .Con Rồng Cháu Tiên . và .Bánh chng bánh giày. đợc gọi là văn
bản, vậy văn bản là gì? Nó đợc viết theo phơng thức nào? bài hôm nay sẽ tìm
hiểu-> ghi đầu bài.
I> Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp (10 phút)
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
14
Trờng THCS
A
Hải Đờng
? Trong lòng em đang có một nỗi buồn, một niềm vui, muốn xin tiền
mẹ đóng học (t tởng, tình cảm, nguyện vọng) cần biểu đạt cho ngời khác biết
thì em phải làm gì?
- Bộc lộ bằng nét mặt, cử chỉ
- Biểu lộ bằng lời nói.
? Hai phơng tiện này thì phơng tiện nào giúp con ngời hiểu rõ hơn?

- Biểu lộ bằng lời nói -> giao tiếp
? Vậy giao tiếp là gì?
- giao tiếp là hành động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng ph-
ơng tiện ngôn ngữ.
? Ngời xa muốn truyền đạt về nguồn gốc giống nòi thể hiện ý nguyện
đoàn kết thống nhật cộng đồng thì họ đã làm gì?
- Tạo văn bản: .Con Rồng Cháu Tiên.
? Họ muốn giải thích nguồn gốc Bánh chng bánh giày ca ngợi đề cao
lao động họ đã làm gì?
- Tạo văn bản .Bánh chng bánh giày..
? Tức là muồn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện vọng một cáhc đầy đủ,
trọn vẹn cho ngời khác hiểu em phải làm gì
- Em phải nói (viết bằng văn bản)
? Thế nào là văn bản?
? Văn bản (Con Rồng Cháu Tiên), (Bánh chng bánh giày) đợc sáng tác
ra để làm gì?
- Giải thích nguồn gốc loài ngời, nguồn gốc bánh chng bánh giày
? .CRCT. Ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam ta, ca ngợi
tinh thần đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
- .BCBG. phản ánh thành tựu văn minh lúa nớc đề cao lao động, nghề
nông, tôn kính Trời, Đất, Tổ tiên.
chủ đề thống nhất.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
15
Trờng THCS
A
Hải Đờng
? Nhận xét các chi tiết sự việc, các câu trong hai truyện?
- Các chi tiết, sự việc, các câu đợc sắp xếp theo trình tự, đợc liên kết =>
mạch lạc chặt chẽ với nhau

? Để đạt đợc mục đích nh trên hai truyện này dùng cách biểu đạt (ph-
ơng thức biểu đạt) nh vậy đã hợp lý cha?
- Để đạt đợc mục đích giao tiếp nh trên truyện đã => sử dụng chách diễn
đạt là văn xuôi để trình bày lại diễn biến sự việc là hợp lý.
Chính vì thế hai truyện này đợc gọi là văn bản.
? Thế nào là văn bản
- Ghi nhớ: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp (Bc)
? Câu ca dao .Ai ơi...ai. có đợc gọi là một văn không ? Vì sao?
- Câu ca dao .Ai ơi....ai . có đợc gọi olà một văn bản. Vì:
- Bài ca dao này sáng tác ra để khuyên mọi ngời hãy giữ vững ý chí
- Nó muốn nói về chủ đề: bền gan vững chí quyết tâm vợt lên trên hoàn
cảnh
- Nó gồn hai câu thơ lục bát liên kết bằng vần .ên.
- Nó đã biểu đạt trọn vẹn một ý
? Tơng tự bài phát biểu của cô hiệu trởng, bức th, đơn xin học, bài thơ,
truyện cổ tích.. Là văn bản.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản (10 phút) Bằng
phơng pháp diễn dịch giáo viên cho học sinh nắm sáu phơng thức biểu đạt
rồi cho học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc : CR- CT, BC- BG, Hội mận...
- Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con ngời: Tả lại cánh đồng lúa vờn
hoa, sân trờng...
- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm cảm xúc: Cảnh khuy.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
16
Trờng THCS
A
Hải Đờng

- Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận: Bàn về nhiệm vụ học tập của
học sinh, đánh giá bài thơ.
- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng pháp, giới thiệu về
mình, giới thiệu về gia đình, cảnh danh lam..
- Hành chính- công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện
quyền hạn trách nhiệm giữa ngời và ngời: Đơn, lý lịch, khai sinh..
? Tình huống .hai đội bóng đá muốn xin phép.... lựa chọn kiểu văn bản
biểu đạt nào?
- Phải viết đơn xin phép -> phơng thức hành chính công vụ
? Khi tờng thuật diễn biến trận đấu bóng đá sử dụng phơng thức nào>
- Phải trình bày diễn biến sự việc -> phơng thức tự sự
? Tả lại những pha bóng đẹp - Dùng phơng thức miêu tả
? Giới thiệu uqa...hai đội -> thuyết minh
? Bày tỏ lòng yêu môn bóng đã? -> biểu cảm
? Bác bỏ ý kiến..nhiều ngời? -> nghị luận
III>Luyện tập (18 phút)
Bài tập 1: (10 phút) : Các đoạn văn thơ đã cho thuộc kiểu văn bản nào?
? Muốn xác định đợc các đoạn đó thuộc kiểu văn bản nào thì ta phải xác
định đợc cái gì?
- Xác định mục đích giao tiếp.
? Hãy xác định mục đích giao tiếp và kiểu văn bản của từng ví dụ?
H1: ví dụ a: - Trình bày lại diễn biến việc Tấm Và Cám đi bắt tôm tép
và Tấm bị lừa -> Thuộc kiểu văn bản tự sự
H2: ví dụ b: - Miêu tả cảnh đêm trăng -> kiểu miêu tả
H3: ví dụ c: - Bàn về việc học tập của học sinh -> nghị luận
H4: ví dụ d: - Biểu hiện tình cảm với cô gái -> biểu cảm
H5: ví dụ đ: - Giới thiệu về quả địa cầu -> thuyết minh.
Bài tập 2: (5 phút)
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
17

Trờng THCS
A
Hải Đờng
? Truyền thuyết .CR- CT. thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
? Muốn xác định truyền thuyết này thuộc kiểu văn bản nào thì ta cũng
phải xác định cái gì
- Xác định mục đích giao tiếp.
? Mục đích giao tiếp của văn bản này là gì? Thuộc kiểu văn bản nào?
- Trình bày lại diễn biến sự việc Lạc Long Quân gặp Âu Cơ - sinh ra 100
con -> nguồn gốc của ngời Việt Nam ta- > thuộc kiểu tự sự.
Bài tập 3 (3 phút)
? Nếu làm một bài văn kể lại một câu chuyện, kể lại một sự việc, tức là
em đã tạo một văn bản theo phơng thức nào? Vì sao?
- Nếu làm...theo phơng thức tự sự- Vì đều phải trình bày lại các sự việc
Gv: ở học kỳ I chúng ta sẽ tìm hiểu về kiệu tự sự..
* Củng cố, đánh giá
Thế nào là văn bản? Văn bản tự sự có mục đích gì?
.................................
.................................
* Dặn dò (1 phút): Học ghi nhớ + chuẩn bị văn bản (Thánh Gióng)
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
18
Trờng THCS
A
Hải Đờng
Tiết 5:
Văn bản : Thánh Gióng
(Truyền thuyết- theo Lê Thế Viễn)
A. Mục tiêu cần đạt
Giáo viên giúp học sinh nắm đợc

- Hình tợng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ, là biểu tợng rực rỡ
của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nớc, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ớc
mơ của nhân dân ta ngay từ thuở ban đầu lịch sử về con ngời anh hùng cứu nớc
chống ngoại xâm
- Truyện có nhiều chi tiết kỳ ảo hoang đờng hấp dẫn và có nhiều ý nghĩa
- Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào dân tộc
- Rèn kỹ năng tìm hiểu tác phẩm tự sự, cảm thụ văn học.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: đọc- nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu và soạn giáo án
Chuẩn bị bảng phụ đã ghi các chi tiết sự việc
Học sinh: Đọc vaf trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản
Tóm tắt truyện
C. Tiến trình lên lớp:
+ ổn định tổ chức (1 phút)
+ kiểm tra (4 phút)
? Văn bản tự sự có mục đích gì?
? Nêu ý nghĩa văm bản.Con Rồng cháu Tiên. và .Bánh chng bánh giày.
+ Bài mới (38 phút)
GV: Thánh Gióng cũng là một văn bản tự sự. Vậy văn bản tự sự này
trình bày lại sự việc gì? Ta hãy tìm hiểu.
I> Đọc - kể văn bản (8 phút)
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
19
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trờng THCS
A
Hải Đờng
+ Đọc- Gv hớng dẫn đọc- gọi đọc- theo dõi chú thích
+ kể: ? Khi kể đảm bảo đợc những chi tiết nào?

- Gióng sinh ra
- Gióng đòi đánh giặc- Gióng lớn nh thổi. Gióng ra trận.
- Làng Gióng ngày nay..-> học sinh trả lời- giáo viên treo bảng phụ
? Dựa vào các chi tiết trên hãy kể lại?
- Học sinh kể- Giáo viên nhận xét
II> Phân tích truyện : (30 phút)
? Truyện có mấy nhân vật? Nhân vậ nào là chính?
- Truyện có nhiều nhân vật, nhân vật Thánh Gióng là chính -> đi
phân tích nhân vật thánh gióng.
? Khi phân tích nhân vật Thánh Gióng chi làm mấy ý:
- Gióng sinh ra
- Gióng đánh giặc
- Làng Gióng ngày nay.
1. Gióng sinh ra (5 phút)
? Nhập vai bố (mẹ) Gióng kể lại việc sinh ra Gióng?
- Tôi là ngời nông dân ở Lang Gióng huyện Gia Lâm- Hà Nội, Tôi
sống vào thời Hùng Vơng thứ 6. Vợ chồng tôi đã ăn ở...
? Theo lời kể của ngời này ta thấy việc Gióng sinh ra nh thế nào?
- Gióng sinh ra rất kỳ lạ:
+ Thụ thai từ vết chân lạ
+ Mang thai 12 tháng Gióng không phải là
+ Ba năm: Không biết nói, cời, đi, đứng ngời bình thờng
? Theo em những chi tiết đầy ấn tợng nói về việc sinh ra của Gióng có ý
nghĩa gì với truyện?
H1: - Những chi tiết này tạo ra sự hấp dẫn ngay từ đầu
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
20
Trờng THCS
A
Hải Đờng

H2: - Là sự việc ban đầu dẫn đến chuỗi sự việc về sau.
kích thích ngời đọc, ngời nghe đọc tiếp xem sự việc tiếp
nh thế nào?
2. Gióng đánh giặc (20 phút)
? Giả sử mình là Gióng hãy kể lại đầu đuôi câu chuyện Gióng Xin đi
đánh giặc và Gióng đánh giặc nh thế nào?
- Tôi lên ba mà vẫn cha biết nói biết cời..lúc bấy giờ giặc Ân sang xâm l-
ợc..
? Việc Gióng đánh giặc đợc xây dựng bằng những chi tiết nh thế nào? ý
nghĩa?
- Nhân vật Gióng đợc xây dựng bằng các chi tiết kì ảo, tởng tợng ( có thể
đa bảng phụ gồm các bảng chi tiết hỏi xác định đã đúng cha? Cho biết ý
nghĩa?) trang 58, 59 sgk
+ Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc -> khi
có giặc nhân dân ta bất cứ ngời nào kể cả những trẻ nhỏ đểu xung phong đánh
giặc
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt để đánh giặc -> sự phát triển về kỷ thuật
của nhân vật nhân dân ta trong những hồi đầu.
ăn mấy..-> ..nối sự dị bản
+ Bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé-> sự chung sức chung
lòng của toàn dân đánh giặc.
+ Chú bé vùng dậy vơn vai -> tráng sĩ mình cao hơn trợng => thể hiện
sức mạnh kì diệu -> mơ ớc của nhân dân ta..
+ Đánh giặc xong, cả ngời và ngựa bay lên trời -> không hám công
danh -> ra đi thần kỳ, bất tử, hoá thân vào đất nớc, trời mây vĩnh hằng Gióng
là khă năng, sức mạnh tiềm ẩn: Cần thì xuất hiện, xong nhiệm vụ thì lại dấu
mình.
? Qua tìm hiểu về các chi tiết có 3 ý kiến về thánh gióng nh sau: em
đồng ý với ý kiến nào vì sao?
a) Gióng là nhân vật không có thật

Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
21
Trờng THCS
A
Hải Đờng
b) Là nhân vật có thật
c) Là nhân vật vừa có thật vừa không có thật
- Gióng là nhân vật vừa có thật, vừa không có thật. Vì Gióng là nhân vật t-
ởng tợng kì ảo nhng cũng là nhân vật đợc xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử,
thể hiện lòng yêu nớc, tinh thần quật khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.
? Khi kể chuyện về Gióng ngời xa dùng nhiều từ nh từ: Thánh Gióng
(nghĩa là..) tráng sĩ (nghĩa là..), trợng (...), lẫm liệt (...), phi (..), phong(..), Phù
Đổng Thiên Vơng(...), đây là những tự mợn, thế nào là từ mợn ta sẽ học ở bài
sau.
? Em thấy dùng những từ này đã thể hiện thái độ nh thế nào với Gióng?
- Ngời xa tỏ thái độ trân trọng, đề cao, ca ngợi.
? Gióng là một nhân vật nh thế nào?
- Gióng là hình tợng với nhiều màu sắc thần kỳ là biểu tợng rực rỡ của ý
thức và sức mạnh bảo vệ đất nớc, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ớc mơ
của nhân dân ta ngay từ buồi đầu lịch sử về ngời anh hùng cứu nớc chống giặc
ngoại xâm (BC)
Gvb: Nhân dân Việt Nam ta trải qua 4000 năm lịch sử dựng nớc và giữ
nớc đã bị biết bao quân xâm lăng dày xéo. Nhng nhân dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nớc, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại kết thành những
làn sóng vô cùng mạnh mẽ, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nớc và cớp nớc. Cậu
bé Gióng mới lên ba tuổi cha biết nói cời cất tiếng đầu tiên xin đi đánh giặc. Đó
chính là biểu tợng của tinh thần yêu nớc chống xâm lăng. Sức mạnh của Gióng
là sức mạnh diệu kì là sức mạnh tổng hợp của nhân dân ta. Chiến thắng của
Gióng là chiến thắng của chính nghĩa phù hợp với lòng mong muốn của nhân

dân. Phát huy tinh thần yêu nớc chống xâm lăng trong hai cuộc kháng chiến
chống pháp và chống Mĩ, dân tộc ta có biết bao cậu bé Gióng tham gia đánh
giặc
- Kim Đồng mới tám tuổi .đi liên lạc giúp cách mạng., Lợm một .Chú bé
loắt choắt..vàng. cũng đi liên lạc .Th đề thợng khẩn..
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
22
Trờng THCS
A
Hải Đờng
Lê Văn Tám đả tẩm mình đầy xăng rồi đốt cháy lao vào kho xăng của địch.
Mỗi một tấm gơng ấy là hiện thân của chú bé Gióng ngày nay.
3. Làng Gióng ngày nay (5phút)
? Ngày nay làng Gióng có những gì liến quan đế Thánh Gióng?
- Đền thờ hội
- Tre đằng ngà - hồ ao liên tiếp làng cháy.
? Ngời ta lập đề thờ và mở hội để làm gì?
H1: Để tỏ lòng biết ơn, ca ngợi Gióng (bc)
H2: Để cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân dân
? Hình ảnh bụi tre đằng ngà - hồ ao làng cháy còn giúp em hiểu gì
về truyền thuyết Thánh Gióng?
H1: Thánh Gióng gắn với sự thật lịch sử.
H2: Nó là kết quả
H3: Thánh Gióng giải thích hiện tợng nhng bụi tre vàng óng, hồ ao liên
tiếp là do chăn ngựa, tên làng cháy do ngựa phun.
? Xem tranh trang 23 hãy cho biết tranh là cảnh gì?
- Lễ khai mạc hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc..
? Em hiểu gì về hội khoẻ Phù Đổng? (hàng năm ở trờng em...)
- Hội khoẻ Phù Đổng hội thi thể dục thể thao cho thiếu nhi.
? Thánh Gióng có ảnh hởng nh thế nào?

- Gióng có sức khoẻ và tinh thần kì diệu mà mọi ngời cần học tập. (bc)
Gv: Trong các loại truyện cổ có rất nhiều nhân vật khoẻ mạnh, thần kì
(Gv kể vài nhân vật trong thần thoại hi lạp) nhng hình ảnh Thánh Gióng vừa
thực vửa ảo mãi mãi sống trong lòng chúng ta, chúng ta cần..
III, Tổng kết (5 phút)
? Nhận xét về các sự việc, chi tiết của truyện?
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
23
Trờng THCS
A
Hải Đờng
- Truyện gồm một chuỗi các sinh viên diễn ra hợp lý: Đôi vợ chồng
không con -> thấy vết chân lạ -> thụ thai -> đẻ ra trẻ ba tuổi không biết nói cời
=> xin đi đánh giặc -> lớn nhanh -> ăn nhiều ...Sự việc này dẫn đến sự việc kia.
- Có nhiều chi tiết kì ảo, tởng tợng giàu ý nghĩa
? .Thánh Gióng. có đợc gọi là văn bản tự sự không? Có phải là truyền
thuyết không vì sao?
H1: Thánh Gióng là văn bản tự sự vì nó trình bày lại sự việc
H2: Thánh Gióng là truyền thuyết. Vì có nhiều chi tiết liên quan đến
lịch sử thời quá khứ, Hùng Vơng thứ 6, giặc Ân. sứ giả tìm ngời tài giỏi - áo
giáp sắt, làng Gióng, núi sóc.có nhiều chi tiết kì ảo, tởng tợng.
- Thể hiện thái độ ca ngợi cách đánh giá của nhân dân Thánh Gióng.
Những anh húng yêu nớc.
? ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
- (học sinh có thể trả lời nh ghi nhớ)
hoặc: - Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rơc của ngời anh hùng đánh
giặc giữ nớc. Trong văn học Gióng là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu
tiên rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.
- Gióng là ngời anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc, sức mạnh thần thánh tổ tiên (ra đời) sức mạnh tập thể (là con nuôi gióng)

sức mạnh của tự nhiên, văn hoá, kỹ thuật
- Gióng là hình tợng đẹp khổ lồ tiêu biểu cho lòng yêu nớc sức mạnh quật
khởi của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
GvB: Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề xuyên suốt lịch sử
Việt Nam. . Thánh Gióng. là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu độc đáo chủ
đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời Việt
cổ. Ngoài truyên nhân dân còn kể về Thánh Gióng bằng thơ và vè. Thánh Gióng
đã trở thành hình tợng luôn có mặt trong lịch sử Việt Nam.
.Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nớc, càn đà khúc sông.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
24
Trờng THCS
A
Hải Đờng
.Đứa con trai nọ
Thật rõ lạ đời
Chẳng nói chẳng cời
Bỗng ngời lớn tớng
Hay là nghiệp chớng
Hay tớng trời sinh..
Ngày nay hình tợng Thánh Gióng cũng trở thành những đề tài cho các
nhà thơ:
.Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
.............
Nhớ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
(.Theo chân Bác. Tố Hữu)
Hình tợng Thánh Gióng trở thành niềm mơ ớc của ngời dân xa và nay.
.Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt
Mỗi con sông đều muốn hoá Bặch Đằng.

(Chế Lan Viên)
+)Luyện tập (2 phút)
? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
(học sinh có thể lấy hình ảnh nào tuỳ nhng phải lý giải đợc vì sao?)
? Phát huy những phẩm chất của Gióng em phải làm gì?
- Rèn luyện sức khoẻ
- Yêu nớc, ra sức xây dựng tổ quốc
*Củng cố, đánh giá
? Kể sáng tạo
.................................
.................................
*Dặn dò.
Giáo án Ngữ văn 6 Lại Thị Phơng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×