Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

thiết kế hệ thống chiếu sáng tín hiệu cho ô tô, chương 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.35 KB, 9 trang )

Chương 8:
M¹ch ®Ìn soi biÓn sè, ®Ìn hËu,
®Ìn dõng
a. S¬ ®å nguyªn lý
H×nh 7.24: M¹ch ®Ìn soi biÓn sè, ®Ìn hËu, ®Ìn dõng
b. KÕt cÊu
82: M¹ch ®Ìn dõng; 66: M¹ch ®Ìn soi biÓn sè,
®Ìn hËu;
E3 – 01: §Ìn soi biÓn sè tr¸i; E3 – 02: §Ìn soi biÓn sè
ph¶i;
E3 – 03: §Ìn hËu ph¶i; E3 – 04: §Ìn hËu tr¸i;
E3 – 05: §Ìn dõng tr¸i; E3 – 06: §Ìn dõng ph¶i;
13, 1: M¸t.
c. Nguyên lý
Bật công tắc HEADLIGHT ở nấc1 hoặc 2 để lối mát cho cuộn
hút của rơle đèn sau (TAIL RELEY )

(66)

Đèn hậu trái ( TAIL LIGHT LH E3 04)

Mát

Đèn hậu phải E3 03

Mát

Đèn soi biển số( E3-01 E3-02)

13


Mát
- Đèn dừng: (+) ắc quy

rơle đèn sau

(82)

Đèn dừng e3
05 và E3 06

Mát.
7.8.4. Mạch đèn lùi
a. Sơ đồ nguyên lý
Hình 7 25: Mạch đèn lùi
b. Kết cấu
Battery: ắc quy; X 03: Khoá điện;
28: Công tắc gài cầu xe; F2 01: Công tắc đèn lùi
E3 03: Đèn lùi phải; E3 04: Đèn lùi trái;
c. Nguyên lý làm việc
Khi thực hiện cho xe chuyển động lùi công tắc đèn lùi BACK
UP LIGHT SWITCH đóng mạch đèn lùi kín.
(+)
ắc quy

cầu chì chính MAIN

cầu chì đèn

cầu chì
khoá điện IG KEY


khoá điện IGNETION SWITCH

cầu chì
Meter

công tắc đèn lùi BACK - UP LIGHT SWITCH

BACK
- UP LIGHT LH E3 04

13

Mát


BACK - UP LIGHT RH E - 303

Mát
B hệ thống tín hiệu
7.9. Công dụng- yêu cầu- phân loại
7.9.1. Công dụng:
- Báo hiệu sự có mặt của xe đang hoạt động hoặc dừng đỗ trên
đ-ờng: Kích th-ớc, khuôn khổ, biển số của các loại ph-ơng tiện
tham gia giao thông trên đ-ờng biết.
- Thông báo h-ớng chuyển động của xe khi đến các điểm giao
nhau.
7.9.2. Phân loại:
Hệ thống tín hiệu đ-ợc phân làm hai loại: Tín hiệu phát
quang và tín hiệu âm thanh.

+ Tín hiệu phát quang gồm các loại đèn tín hiệu: Soi biển số,
kích th-ớc xe, báo rẽ, đèn báo số, đèn xin v-ợt
+ Tín hiệu âm thanh: Các loại còi và các loại âm thanh khi xin
đ-ờng và phanh.
7.9.3. Rơle đèn báo rẽ
7.9.3.1. Rơle đèn báo rẽ PC57
* Kết cấu của rơle
a. Sơ đồ kết cấu.
Hình 7.27: Kết cấu rơ le đèn báo rẽ PC57
b. Kết cấu.
Gồm hai loại:
+ Loại rơle dùng cho mạch đèn báo rẽ mắc song song với đèn
xi nhan.
+ Loại rơle dùng cho mạch đèn báo rẽ mắc nối tiếp với đèn xi
nhan.
* Kết cấu và nguyên lý hoạt động của loại rơle dùng cho mạch
đèn báo rẽ mắc song song với đèn xi nhan:
+ Kết cấu gồm lõi từ 9
với cuộn dây, cần tiếp điểm
bằng lõi thép 4 và 10, tiếp
điểm bạc 5 và 8 dây căng
crom- niken 3, điện trở phụ
18 và vít điều chỉnh 1. Cuộc
dây của rơle nối tiếp với các
bóng đèn 16 và 17 (t-ơng
ứng chỉ báo xin rẽ phải rẽ
trái). Khi tiếp điểm của công
tắc chuyển mạch 15 hoặc
công tắc mồi 13 hở, dây căng
3 (cách điện với giá đỡ

11bằng viên thuỷ tinh 2) sẽ
kéo cần tiếp điểm 4, và tiếp
điểm 5 hở, cần lò xo bằng
đồng thau giữ tiếp điểm 6 ở
trạng thái hở. (Đèn báo 12
trên bảng đồng hồ lúc này bị
cắt mạch).
+ Nguyên lý hoạt động
Hình 7.28. Rơle dùng cho mạch đèn báo rẽ
mắc song song với đèn xi nhan.
Nếu công tắc mồi 13 đóng, công tắc chuyển mạch quay sàn vị
trí trái, đèn 17 (xin rẽ trái sẽ) đ-ợc đóng mạch. Dòng điện đi từ (+)
ắc quy-> Công tắc mồi 13 ->Cọc đấu dâyA -> giá đỡ 14->cần tiếp
điểm 4-> dây căng 3-> điện trở 18->cuộn dây lõi từ 9->tiếp điểm
VI cọc đấu dây ĐT->tiếp điểmI và IV-> đèn 17 ->(-) ắc quy. Lúc
này bóng đèn sáng mờ vì trong mạch đấu thêm điện trở 18. Dòng
điện đi trong mạch sẽ làm nóng dây căng 3 làm giảm lực căng của
nó và lõi thép 9 sẽ hút cần tiếp điểm 4 làm cho tiếp điểm 5 đóng
lại, ngắn mạch điện trở 18 và dây căng 3, giảm điện trở trong
mạch, dòng điện đi qua đèn 17 tăng lên, đèn sáng lên. Mặt khác lõi
từ 9 hút cần 10, tiếp điểm 6 đóng lại đèn báo 12 sáng lên.
Khi dây căng 3 nguội đi, sức căng của nó lại đủ kéo cần 4, tiếp
điểm 5 đống điện trở 18 vào, dòng điện đi qua cuộn dây của lõi từ
9 giảm xuống lò xo 8 làm hở tiếp điểm 6 cắt mạch đèn báo 12. Quá
trình xảy ra nh- vậy theo chu kỳ làm cho đèn 17, 12 nhấp nháy.
Vít 1 dùng để điều chỉnh tần số nhấp nháy với tần số nhấp
nháy nằm trong khoảng 60 120 lần /phút. * Kết cấu và nguyên
lý hoạt động của rơle dùng cho mạch đèn báo mắc nối tiếp với đèn
xi nhan.
1. Vít điều chỉnh; 2. Viên

bi thuỷ tinh;
3. dây căng crom-niken;
4. Lá thép cần tiếp điểm; 5.
Tiếp điểm; 9. Lõi thép; 11.
Giá đỡ; 12. Đèn hiệu; 13. Các
đèn báo rẽ; 14. Công tắc đèn
báo rẽ.
+ Nguyên lý hoạt động:
Khi ng-ời lái xe muốn rẽ phải
thì gạt công tắc sang nấc phải
dòng điện trong mạch đi nh-
sau:
(+) ắc quy

cọc đấu
dây A

giá đỡ 11

cần tiếp
điểm 4

dây hợp kim crom-
niken 3 đến điện trở phụ R
f

lõi thép 9 đến cọc đấu dây B
đến công tắc 14 vào bóng đèn
rẽ phải 13 (tr-ớc và sau) qua
đèn hiệu 12 rồi sang đèn rẽ

trái về (-) ắc quy.
Lúc này các đèn sáng mờ vì trong mạch có đấu thêm điện trở
R
f
(chú ý chỉ có đèn rẽ trái là không sáng vì công suất của đèn 12
Hình 7 29. Rơle dùng trong mạch
đèn báo mắc nối tiếp với đèn xi nhan
rất nhỏ). Dòng điện đi trong mạch sẽ làm nóng dây căng 3 làm
giảm sức căng của lõi thép 9 hút cần tiếp điểm 4 làm cho tiếp điểm
5 đóng lại ngắn mạch điện trở R
f
và dây căng 3 điện trở trong mạch
giảm làm đèn sáng hơn. Khi dây căng 3 nguội đi sức căng của nó
lại đủ kéo cần 4 làm tiếp điểm 5 đóng điện trở R
f
vào, dòng điện đi
qua cuộn dây của lõi từ 9 giảm xuống.
Quá trình xảy ra nh- vậy theo một chu kỳ làm cho đèn 12 và
13 nhấp nháy. Vít 1 hiệu chỉnh tần số nhấp nháy với tần số nhấp
nháy khoảng 60-120 lần /phút.

×