Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

thiết kế hệ thống chiếu sáng tín hiệu cho ô tô, chương 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.71 KB, 10 trang )

Chng 12: Còi điện
7.10.1. Cấu tạo
1. Nắp
2. Khuếch tán ch-a có
hình vẽ
3. Màng
4. Giá đỡ kiểu lò xo
5. Cuộn dây của nam châm điện
6. Phần ứng
7. Lõi
10. Thân
11. Tiếp điểm
Hình 7.41: Cấu
tạo còi điện
Trên (hình 3.15) thể hiện cấu tạo của còi không có loa. Trên
thân 10 của còi bắt chặt nam châm điện và tiếp điểm ngắt mạch.
Trên lõi 7 có cuộn dây của nam châm điện. Khi có dòng điện chạy
qua cuộn dây của nam châm phần ứng 6 với màng 3 và khuyếch
tán 2 lắp trên đó, uốn cong về phía lõi, ngắt mạch tiếp điểm 11 với
dòng điện trong cuộn dây của nam châm điện. D-ới tác động của
màng đ-a phần ứng cùng với màng trở về vị trí ban đầu và các tiếp
điểm lại nối mạch. Để giảm bớt tia lửa có 1 tụ (hoặc 1 điện trở)
đ-ợc mắc song song với tiếp điểm. Trong sơ đồ điện hai đ-ờng dây
của còi, cả hai đầu của sơ đồ đ-ợc cách điện với mát.
Trên ô tô ng-ời ta lắp một bộ phận hai còi có âm thanh cao và
có âm thanh trung bình. Cấu tạo của còi có âm thanh trung bình
cũng giống nh- còi có âm thanh cao, chỉ khác ở chiều dày của
màng, khe hở giữa phần ứng và lõi (0.95 0.05 và 0.7 0.05mm)
và tấm cộng h-ởng
7.10.2. Nguyên lý làm việc:
Theo sơ đồ đấu nh- trên, quận dây từ hoá đ-ợc nối với ắc quy


nhờ lo xo7 nên khi ở trạng thái không làm việc, toàn bộ trụ còi
cũng nh- màng loa và tấm thép đ-ợc giữ ở một vị trí nhất định,
ứng với vị trí đó đai ốc điều chỉnh 11 ch-a tác dụng vào cần tiếp
điểm nên tiếp điểm KK

vẫn đóng(tiếp điểm này th-ờng đóng). Để
còi phát ra âm thanh ng-ời lái bấm nút còi 19 để thực hiện việc nối
mát cho mạch còi, lúc này có một dòng điện đi từ (+) ắc quy đến
cọc đấu dây sau đó đến quận dây từ hoá của còi, qua cần tiếp điểm
động qua KK

qua cần tiếp điểm tĩnh tới cọc đấu dây, tới nút bấm
còi rồi ra mát về (-) ắc quy . Do có dòng điện chạy trong quận dây
từ hoá nên lõi thép của còi điện biến thành nam châm điện lực từ
của lõi thép thắng đ-ợc sức căng của lò xo 7 hút cho tấm thép từ đi
xuống mang theo trụ còi và màng loa xuống theo, khi trụ còi đi
xuống đai ốc 13 tác động vào cần tiếp điểm động làm cho tiếp
điểm KK

mở dòng diện qua quận dây từ hoá bị mất
Hình 7.72: Sơ đồ nguyên lý làm việc của còi điện
1.Loa
2.Đĩa dung
3.Màng thép
4.Vỏ
5.Khung thép
6.Trụ đứng
7.Lò xo lá
8.Tấm thép từ
9.Cuận dây từ

hoá
10.ốc hãm
11.ốc hãm trên
12.ốc điều chỉnh
13.Trụ điều khiển
14.15.Cần tiếp điểm
16.Tụ điện
17.Trụ đỡ tiếp điểm
18.Vít bắt dây
19.Nút còi
20.Điện trở phụ
lúc này lõi thép bị mất từ tính lò xo lá 7 lại làm cho trụ còi và
màng loa đi lên, tiếp điểm KK

lại đ-ợc đóng lại. Dòng điện trong
quận dây từ hoá lại xuất hiện nh- ban đầu, lõi thép lại bị từ hoá
thành nam châm điện lại hút trụ còi cùng màng loa đi xuống. quá
trình cứ lặp đi lặp lại nh- vậy tạo cho tầm số rung của màng loa
rung: Khoảng 200-400 lần/s khi màng loa dung động tạo ra sự va
đập giữa màng loa và không khí trong buồng loa từ đó phát ra âm
thanh báo hiệu. Khi ta muốn tắt còi chỉ việc nhả nút ấn còi 19
(tách mát ra khỏi mạch) thì còi ngừng hoạt động.
* Cách bảo vệ còi
Để cho còi điện đ-ợc làm việc bền lâu, ng-ời ta cần phải bảo
vệ còi. Thực chất ở đây là cần bảo vệ cặp tiếp điểm ở trong còi, vì
cặp tiếp điểm liên tục đóng cắt nên sẽ sinh ra tia lửa điện ở phần
tiếp xúc đóng mở dẫn đến làm cháy rỗ cặp tiếp điểm. Ng-ời ta bảo
vệ bằng cách đấu còi qua rơle bảo vệ với cách đấu này cặp tiếp
điểm trong còi sẽ không bị phát sinh ra tia lửa điện. Nh- vậy còi
điện sẽ đ-ợc bảo vệ.

Mạch đấu còi có rơle bảo vệ đ-ợc thể hiện hình 7.43 d-ới:
H×nh 7.44: M¹ch cßi cã r¬le b¶o vÖ
7.10.4 Một số mạch còi
*. Mạch còi đơn
a- Sơ đồ nguyên lý:
Mạch còi đơn có một ắc quy 12 V (G2), và một cầu chì có tác
dụng bảo vệ mạch điện khi dòng quá tải. Một còi B3 và nút bấm
còi S13.
b. Nguyên lý làm việc:
Khi muốn sử dụng còi ng-ời lái xe nhấn nút S13 có dòng qua
mạch còi: dòng điện đi từ cực d-ơng của ắc quy tới cọc 30 của
Hình17:mạch còi đơn
G2 ắc quy S13 Nút bấm
F11 Cầu Chì B3 Còi điện
Hình 7.45: Sơ đồ nguyên lý mạch còi đơn
mạch qua cầu chì, tới còi B3 qua nút ấn còi S13 ra mát rồi về âm ắc
quy, lúc này còi sẽ làm việc phát ra âm thanh. Khi ng-ời lái nhả
nút bấm S13 dòng qua còi bị ngắt, còi ngừng làm việc.
*. M¹ch cßi kÐp.
a. S¬ ®å nguyªn lý:

S¬ ®å nguyªn lý cña cßi kÐp cã mét ¾c quy G2, cÇu ch×
F10 cña m¹ch cßi kÐp B4, cÇu ch× F11 cña m¹ch cßi ®¬n B3. C«ng
t¾c S12 c«ng t¾c chuyÓn ®æi ho¹t ®éng cña hai m¹ch cßi B4 vµ B3,
r¬le ®iÖn tõ K3 cã t¸c dông ®ãng m¹ch cßi B4 khi nã ho¹t ®éng.
b. Nguyªn lý lµm viÖc:
B3. Cßi ®¬n F11. CÇu Ch× cßi ®¬n S12. C«ng t¾c
B4. Cßi kÐp G2 . ¾c quy K3 . R¬ le
F10.CÇu Ch× S13 . Nót bÊm cßi
H×nh 7.46: S¬ ®å nguyªn lý m¹ch cßi kÐp

Khi ng-ời lái xe nhấn nút bấm còi S13 và bật công tắc S12 ở vị
trí nối mạch còi B3 thì còi B3 sẽ làm việc và có dòng đi nh- sau:
Dòng điện đi từ cực d-ơng của ắc quy qua cầu chì F11, qua khoá
S12 và S13 ra mát rồi về âm ắc quy. Khi lái xe bật công tắc S12
sang vị trí nối mạch cho rơle thì trong cuộn dây rơle có dòng đi: Từ
d-ơng ắc quy, qua cầu chì bảo vệ F11qua rơle K3 qua khoá S12 và
khoá S13 ra mát rồi về âm ắc quy. Do có dòng chạy qua cuộn dây
của rơle nên lõi sắt biến thành nam châm điện đóng mạch cho còi
kép B4 lúc này trong mạch có dòng: Đi từ cực d-ơng của ắc quy
qua cầu chì bảo vệ F10 tới còi kép B4 ra mát rồi về âm ắc quy.

×