Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

LỚP 1 TUẦN 30 (CKTKN) HONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.9 KB, 22 trang )

Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
TUẦN 30
Ngày soạn: 8/4/2010
Thứ hai Ngày giảng:12/4/2010
Tiết 1 : Chào cờ

Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP (2 Tiết)
1.Mục đích, yêu cầu:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu,
bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc "Chuyện ở lớp"
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú
công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc hồn nhiên
các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe
chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm
các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung
bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠


ch), bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
HS đọc các câu theo yêu cầu của GV
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em đọc, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết
1
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài,
trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và
ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó

thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
Hai em đọc
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực
Nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế
nào
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một
em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào
thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo
Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
2
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Nhận xét chung phần luyện nói của học
sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
chuyện:
Mẹ: Con kể ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực
nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con

giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề
tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà. -
Chuẩn bị bài bài sau : Mèo con đi học.

Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4 .
- Bài 1, 2, 3 ( cột 1 , 3 )
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Gv và hs: Các bó que tính chục và rời , các thẻ đúng, sai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao
tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6
chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính
bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết
6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột
đơn vị.

Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên
trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo
viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó,
viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở
cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở
cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối
Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số : 40 trang sách
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp
vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và
nêu:
Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính
rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và
nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính
rời viết 0 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở
3
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
dạng 65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục

thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột
nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ
phải sang trái.
65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4
Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu
“Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0
bằng 3, viết 3”.
36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
4 hạ 3, viết 3
32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài,
Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính
trừ của học sinh và các trường hợp xuất
hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 –
0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm bài, yêu cầu các em nêu cách
làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học

sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng
cuối bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
Học sinh thực hành ở bảng con.
HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, …
58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, …
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép
trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ
từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà. CB bài "Luyện tập"

Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đ/v cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
4
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác;

II.Đồ dùng dạy học Vở btập đạo đức Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn)
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ 5’ Gọi 2 hs trả lời cây hỏi: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
2.Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hđộng1 : Qsát cây và hoa ở sân trường, vườn
trường, vườn hoa, công viên (qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Kết luận : Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa, có quyền
được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
Hđộng 2: Học sinh làm bài tập 1:
Hs làm b/tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
Kết luận :Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc
cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi
em sống thêm đẹp, trong lành.
Hđộng3: Qsát thảo luận theo btập 2:
Gv cho hs qsát tranh và thảo luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?

2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành
động đúng trong tranh.
Gọi các em tr/bày ý kiến của mình trước lớp.
Kết luận :Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không
phá hại cây là hành động đúng.Bẻ cây, đu cây là
hành động sai.
Hđộng4: Củng cố Hỏi lại bài.
Nhận xét, tuyên dương.
CB bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t/t)
Hs qsát qua tranh đã chuẩn bị và
đàm thoại.
Hs trả lời
Hs nhắc lại nhiều em.
Hs làm btập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây,

Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Q/sát tranh BT 2 và TL theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, …
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Hs liên hệ xem trong lớp bạn nào
biết chăm sóc và bảo vệ cây.
 


5

Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Ngày soạn: 9/42010
Thứ ba Ngày giảng:13/4/2010
Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
( Đ/ C Vi soạn và giảng)

Tập viết: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.Mục tiêu:
Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
-Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc
bươu. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít
nhất 1 lần ).
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa O,Ô,Ơ, Pđặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: chăm học, khắp vườn
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:

O, Ô, Ơ , P
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ O có
mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói
vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ O,Ô, Ơ có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu:
uôt, uôc, ưu, ươu; chải
chuốt, thuộc bài, con cừu,
ốc bươu
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: chăm học ,khắp vườn
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O,Ô,Ơ ,P trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ O gồm một nét cong kín,cao năm li .
Giống nhau nét thứ nhất,khác nhau chữ ô
thêm dấu mũ ,chữ ơ thêm dấu phụ
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
Viết bảng con.
6

Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ O,Ô,Ơ,P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vàovở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
- Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa Q, R

Chính tả: CHUYỆN Ở LỚP
I Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp:
20 chữ trong khoảng 10 phút
- Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống. Bài tập: 2, 3 ( sgk )
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài 2, 3 ( sgk )
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :5'
- Gv đọc, hs viết : ngôi nhà, nghề nông , nghe nhạc , nghỉ mát vào viết bc
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

Hoạt động GV Hoạt động HS
2.Bài mới :GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng
nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
Hướng dẫn HS Viết vở:
Đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu
mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng
hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi

7
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5 *Củng cố, Dặn dò:
CB bài : Tập chép bài: Mèo con đi học (6
dòng thơ đầu).
- Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.
vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại

diện 4 học sinh.
Giải
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Hs thực hiện tốt ở nhà.

Toán : LUYỆN TẬP
1 Mục tiêu:
- Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Bài tập 1, 2, 3, 5
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: hs: các thẻ đúng, sai
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 cột 2 sgk/159
2. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giới thiệu bài
Hđộng1 Luyện tập
Bài1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs nhắc lại 3 dạng phép trừ đã học
( 57 - 23 ; 65 - 30 ; 36 -4 )
- Gọi hs lên bảng sửa bài- Nêu cách tính
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu nhẩm trong nhóm
- Sau đó Gv hỏi từng bài
- Nhắc lại tên bài học
- hs nêu yêu cầu

- 2 hs trả lời
- Lớp làm bảng con
34
23
57
_

35
30
65
_

32
04
36
_

- hs nêu yêu cầu
- Tính nhẩm từng cặp
8
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Bài3: > , < , =
- Theo dõi, giúp đỡ các em yếu
- Sửa bài gọi 4 hs lên bảng
Hđộng 2 : Trò chơi củng cố
Trò chơi ở bài 5: Nối phép tính với kết quả đúng
- Chọn 2 đội, mỗi đội 3 hs
- Phổ biến luật chơi: Tiếp sức
- Cá nhân trả lời
- hs nêu yêu cầu

- Làm bài vào vở,trình bày:
35 -5 < 35 -4 43+3 > 43-3
30-20 = 40-30 31+42 < 41 +42
-Đổi chéo bài để kiểm tra
-Thực hành trên phiếu

Chơi theo 2 đội
5 Dặn đò:
- Dặn bài tập về nhà ở vở b/t,
Chuẩn bị đồ dùng học tập lịch lóc, lịch tường cho bài học sau : Các ngày trong tuần lễ
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
 
Ngày soạn: 10/4/2010
Thứ tư Ngày giảng: 14/4/2010
Tập đọc: MÈO CON ĐI HỌC (2 Tiết)
1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo
sợ phải đi học.
– Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài : Mèo con đi học
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.

2.Bài mới:
 GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên,
nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ
mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học.
Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng
mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội
dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
9
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠
ui), cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:

Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em
vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu
hoặc ươu?
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.

Lắng nghe theo dõi cách đọc
Hai em đọc
Tổ, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu,
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
10
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1.Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2.Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay
?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh

nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại
nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không?
Vì sao?
- Giáo dục hs đi học chuyên cần
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh
tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng
nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
HS tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích
đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có
nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới
nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.

HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn
Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Chuẩn bị bài : Người bạn tốt.

Thể dục:
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I- Mục tiêu:
11
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"- Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- HS biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu . Chuyền cầu. Tham gia vào trò
chơi ở mức tương đối chủ động.
- Có ý thức kỷ luật trật tự khi tham gia vào trò chơi
II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối,
hông.
2- Phần cơ bản:
+ Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
- GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách

chơi.
- GV dạy cho HS đọc bài vần điệu
" Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Cho tay cứng cáp
Hò dô ! Hò dô ! "
+ Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc,
quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong
mỗi hàng người nọ cách người kia một mét
3- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Tập động tác vươn thở và điều hoà
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 - 2phút
50-60m
1phút
2phút
8-10phút
8 - 20 phút
1 - 2 phút
1 - 2phút
x x x x
x x x x
(x)
(x) x x x
x

- HS tập theo đội hình
hàng ngày.
- HS chơi kết hợp có
vần điệu
HHTL
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
(x)

Toán: CÁC NGÀY LỄ TRONG TUẦN
I. Mục tiêu:
12
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ; ngày, tháng trên tờ
lịch bóc hàng ngày.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Gv :1 quyển lịch bóc và 1 bảng thời khóa biểu của lớp
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh lên bảng - Lớp bảng con
Điền > < = : 64 – 4 … 65 – 5 40 – 10 … 30 - 20
2. Giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hđộng1: Gthiệu cho hs quyển lịch bóc hàng
ngày:
- Hôm nay là thứ mấy?
b. Giới thiệu về tuần lễ:
-Cho hs đọc từng tờ tịch (hoặc hình vẽ trong

sách), giới thiệu tên từng ngày trong tuần: chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ
bảy.
- Một tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày)
c/ Giới thiệu về ngày trong tháng:
-Hôm nay là ngày bao nhiêu?(Gv H dẫn )
-Tập cho hs nói nguyên câu: Hôm nay là ngày…
của tháng…
*Nghỉ giữa tiết
Hđộng2: Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Sủa bài, hỏi thêm: Một tuần lễ đi học mấy ngày,
nghỉ mấy ngày?
Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi
viết vào chỗ chấm ( Cho hs xem lịch)
-Bài yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc thời khóa biểu
- Phát phiếu
Hđộng3 : Trò chơi củng cố
- Tìm ngày tháng trên quyển lịch bóc
- Giới thiệu thêm lịch treo tường
- hs trả lời
- Vài hs nhắc lại
-hs đọc theo
-hs nhắc lại
- 2hs trả lời
- hs tìm
-hs nêu
-hs nhắc lại
-Viết thứ

-Làm miệng- viết vào vở- đổi bài
tự kiểm tra
-Đọc rồi làm miệng
-Làm miệng- hs lên bảng sửa bài
- Vài hs đọc thời khóa biểu
- Viết thời khóa biểu
- Thi đua 2 dãy
IV. Dặn dò: - Dặn về nhà làm b/t ở vở b.t toán,
Chuẩn bị bài học sau : Cộng trừ ( không nhớ) trong pv 100.

Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: .
- Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy.
- Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau.
13
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo
yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.

2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng
cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan
giấy. Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao
nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao
nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
 GV hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ
theo các đường kẻ để có các nan cách đều
nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng
rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy
đứng, khoảng cách giữa các nan giấy
đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy

ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan
14
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ
được các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng
1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra
khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố: Nhắc lại các bước cắt,dán
hàng rào đơn giản
5.Nhận xét,dặn dò:Nhận xét, tuyên dương
CB bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ
4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan
ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ
giấy.
Hai em nhắc lại

Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau
 
Ngày soạn: 11/4/2010
Thứ năm Ngày giảng: 15/4/2010
Toán: CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các
phép tính đã học.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Giáo dục học sinh cộng trừ cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1., Phiếu BT 1
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào
nghỉ học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
tính nhẩm và nêu kết quả.
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ
sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu.

Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
15
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bài vào bảng con rồi
chữa bài .
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng
cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối
với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12
48 – 12 = 36 cho học
sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài
toán rồi giải vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.
Chấm bài, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
* Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết "Luyện tập"
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ thông qua các

ví dụ cụ thể.
HS giải vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số
trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.

Tập đọc: NGƯỜI BẠN TỐT
1 Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay
ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên
và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk)
II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi
+ Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học ? + Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hđộng1: Luyện đọc- Gv đọc mẫu
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch chân- Hdẫn cách đọc: bút, liền, ngắn,
ngượng nghịu, đặt

- Giải nghĩa: ngượng nghịu
+ Luyện đọc câu:
- Lắng nghe
Tìm tiếng khó đọc, ptích- đọc
c/n- Đọc cả lớp
16
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- H dẫn đọc câu : - Cúc ơi, cho với.
-Gv lưu ý nghỉ hơi ở chỗ có dấu phẩy:
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 2 đoạn:
Đoạn1: Trong giờ vẽ cho Hà
Đoạn2: Phần còn lại
- Đọc theo cách phân vai
Hdẫn cách đọc theo vai:1 em đọc lời người dẫn
chuyện,1 em đọc lời của Hà,1 em đọc lời của Nụ
- Cho hs đọc đ/t
Hđộng2: Ôn vần uc, ut
- So sánh 2 vần, đọc vần
-Tìm tiếng trong bài có vần uc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut
- Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut
+ Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk
+ Thi nói câu nối tiếp
Hdông3: Củng cố
Tiết 2
Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ
- Gọi 2 hs đọc đoạn 1
-Hỏi: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
- Gọi 2hs đọc đoạn 2

- Hỏi: Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
*Tóm tắt nội dung: Nụ và Hà là những người bạn
tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-Gv đọc mẫu lần 2:
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hđộng2 Luyện nói
Kể về bạn tốt của em
- Hỏi: Thế nào là người bạn tốt?
- Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng3: Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài
- Dặn về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài bài sau : Ngưỡng cửa.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- 4 hs đọc
- 2 hs
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
2 hs đọc mẫu- Vài cặp đọc
- Cả lớp đọc đ/t.
- 3 hs đọc mẫu:
- Đọc trong nhóm 3 hs
- Thi đọc theo nhóm
- 2 hs đọc cả bài- đ/t
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút
chì- ptích tiếng
- Vài hs nêu trước lớp
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh

- Thi đua theo 2 nhóm
- Lớp đọc thầm
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ
chối, Nụ cho Hà mượn
- 2 hs đọc - Trả lời
-Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây
đeo cặp.
- Nghe
- 2hs đọc nối tiếp
- 3 hs đọc phân vai
- 2 hs đọc cả bài
-Quan sát tranh
- Vài hs nêu ví dụ
4hs nêu bạn tốt ở 4 tranh
- Vài hs kể về người bạn tốt
của mình
- Trả lời
Hs thực hiện ở nhà tốt.

Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT BÀI : “ĐI TỚI TRƯỜNG"
Đ/C Liên soạn và giảng
17
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
 
Ngày soạn: 12/4/2010
Thứ sáu Ngày giảng: 16/4/2010
Chính tả (nghe viết): MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24
chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống b/t ( 2 ) a hoặc b

- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới :GV giới thiệu bài ghi tựa bài
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực,
kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
* Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải
viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên
riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu
dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để
chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng

chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.“Mời vào”.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ
của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
18
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
***.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Ngưỡng cửa
(Khổ thơ cuối).
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 3 học sinh
Giải
Bài tập 2a:
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết .
Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Ngưỡng cửa

Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu;- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa cho câu chuyện

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Mở bài: Giới thiệu bài
Hđộng1: Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1 (không tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức
tranh
- Chú ý về kĩ thuật kể:
+ Lời Sóc: mềm mỏng
+ Lời Sói thể hiện sự boăn khoăn
+ Lời sóc khi đúng trên cây: ôn tồn, rắn
rỏi
Hđộng2: Hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn:
-Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu
hỏi để hs có thể tự kể:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh
là gì (Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang
chuyền trên cành cây?)
- Gọi vài hs kể trước lớp
-Tương tự các bức tranh còn lại
Hđộng3: H dẫn hs toàn bộ câu chuyện
-Nhắc lại tên câu chuyện
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
- hstrả lời
- 1 hs kể đoạn 1
-hs tập kể trong nhóm và các bạn khác
nhận xét - Kể trước lớp
- 1 hs kể toàn chuyện

-1hs kể toàn bộ câu chuyện
- Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng
của mình
19
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
- Quan sát tranh kể
- Kể không tranh
- Nhận xét, tuyên dương
Hđộng4: \
Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- S ói và Sóc, ai là người thông minh?
-Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông
minh đó.
-Gv chốt lại:
Hđộng5; Củng cố :
- Câu chuyện có mấy nhân vật ? Em thích
nhân vật nào? Vì sao ?
Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Vài Hs trả lời
- Chuẩn bị bài : Dê con nghe lời mẹ.
Nhân xét tiết dạy, tuyên dương.

TN-XH: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
II. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62
Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để
không bị muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời
nắng, trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các
dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây
khi trời nắng, trời mưa.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi
nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm
được theo 2 cột vào bảng sau và cùng
nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
nắng
Tranh ảnh về trời
mưa
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.

20
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
Nêu các dấu hiệu trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những
đám mây như thế nào?
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám
mây như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em
và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các
nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu
cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các
nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời
mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm
nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu
nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong
xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng
chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật,
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức
khoẻ khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức
khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em,
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu

các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời
các câu hỏi trong đó.
TS khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn
phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp,
các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để
không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo
mưa để không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố : Hỏi tên bài:
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn
thấy ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế về bầu trời hôm
nay
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận
xét và bổ sung.

Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã
21
Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010
hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp
ai thực hiện dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, Luôn luôn giữ gìn
sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
CB bài : Thực hành: Quan sát bầu trời.

HĐTT: SINH HOẠT SAO
I .Mục tiêu :
-Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua
-Kiểm tra chuyên hiệu :Chăm học
-Triển khai phương hướng tuần tới
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt
Bước 4 : đọc lời hứa sao nhi
Bước 5: Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm
Kiểm tra chuyên hiệu :Chăm học
_Nêu chủ điểm của năm học ? chủ điểm của tháng ?
Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào quê Bác ở đâu ?
Các sao triển khai đội hình vòng tròn ca múa hát , đọc thơ ,kể chuyệnvề bác Hồ

Bước 6 :Phát động kế hoạch tuần tới :
-Học tốt chuyên hiệu “Vệ sinh sạch sẽ ’’
-Để giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ em cần phải làm gì ?-
-Thường xuyên tắm gội bằng nước sạch ,không được tắm ở ao hồ nước bẩn
-Để giữ vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì ?
-Không trèo cây, hái hoa, bẻ cành
-Không chơi những trò chơi nguy hiểm dể gây tai nạn
-Nêu cách đề phòng một số bệnh thông thường ?
-Khi đứt tay,bị chảy máu cam
Thực hiện tốt các kế hoach đã đề ra
-Thi đua học tốt dành nhiều bông hoa điểm mười
-Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè
-Đi học chuyên cần , đúng giờ
-Đồ dùng học tập đầy đủ
III.Dặn dò: Học tốt chuyên hiệu đã triển khai.
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
 
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×