Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bài tập hinh học không gian(có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.72 KB, 5 trang )

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau,có giao tuyến là đường thẳng .Trên lấy
hai điểm A,B với AB=a.Trong mặt phẳng (P) lấy điểm C,trong mặt phẳng (Q) lấy điểm D sao
cho AC,BD cùng vuông góc với và .Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ
diện ABCD và tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) theo a.
Ta có và mà ,hay .
Tương tự, ta có nên ,do đó .
Vậy nằm trên mặt cầu đường kính . Và bán kính của mặt cầu là :
Gọi là trung điểm của . Do .
Vậy là khoảng cách từ đến mặt phẳng và .
Cho hình chóp ta giác S.ABC có đáy ABC à tam giác đều cạnh a,SA=2a và SA vuông góc với
mặt phẳng (ABC).Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB
và SC.Tính thể tích khối chóp A.BCNM.
Gọi K là trung điểm của BC,H là hình chiếu vuông góc của A trên SK
Do nên
Do nên .
Xét tam giác vuông SAK:
Xét tam giác vuông SAB:
Xét tam giác vuông SAC:
Suy ra :
Vậy thể tích của khối chóp A.BCNM là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với và SA
vuông góc với mặt phẳng (ABCD).Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SC;I là giao
điểm của BM à AC. Chứng minh rằng mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SMB).Tính
thể tích của khối tứ diện ANIB.
Xét và vuông có đông dạng
(1)
(2)
Từ (1) và (2) .
Gọi là trung điểm cùa là đường trung bình của
vàc nên ,do đó
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, góc nhọn tạo bởi hai đường chéo AC


và BD là , các tam giác SAC và SBD là các tam giác đều cạnh a. Tính thể tích hình chóp theo
a.
Hình bình hành có các cạnh bên bằng nhau nên chân đường cao trùng với tâm O của
đường tròn ngoại tiếp đáy.
Tam giác đều cạnh a nên đường cao
Hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai cạnh bên và mặt đáy bằng
.Tính tang của góc giữa hai mặt phẳng và theo .TÍnh thể
tích khối chóp theo a và
Gọi giao điềm của và là thì .
Gọi trung điểm của là và góc giữa hai mặt phẳng và

Tam giác vuông cân tại
Do đó
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. SA = 2a và SA vuông góc
với mặt phẳng (ABC). Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng
SB và SC. Tính thể tích của khối chóp A.BCNM.
Gọi K là trung điểm của BC, H là hình chiếu vuông góc của A trên SK.
Do nên .
Do nên
Xét tam giác vuông :
.
Xét tam giác vuông
Xét tam giác vuông
Suy ra :
Vậy thể tích của khối chóp là :
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật với , , và SA
vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SC; I là giao điểm
của BM và AC. Chứng minh rằng mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SMB). Tính thể
tích của khối tứ diện ANIB.
Tính thể tích của khối tứ diện

Xét và vuông có đồng dạng
(1)
(2)
Từ (1) và (2) .
Gọi là trung điểm của là đường trung bình của .
và nên , do đó
Cho hình chóp S.ABC. Đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy, góc ACB
= , BC = a , SA = . Gọi M là trung điểm cạnh SB. Chứng minh mặt phẳng (SAB) vuông
góc với mặt phẳng (SBC). Tính thể tích khối tứ diện MABC.
Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc và tính thể tích tứ diện

Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác ABC vuông tại A , góc vuông
góc với mặt phẳng (ABC), SA tạo với đáy (ABC) một góc . Gọi E, F lần lượt là hình chiếu
của B trên SA, SC.
a. Tính thể tích của hình chóp S.ABC
b. Chứng minh rằng A, B, C, E, F cùng thuộc một mặt cầu, xác định tâm và bán kính của mặt cầu
đó.
a. Tính thể tích hình chóp
Tam giác có
Do
Tam giác vuông cân tại
( là diện tích của tam giác )
(đơn vị thể tích )
b.
(2)
Từ đó có :
Trong tam giác vuông có ( là trung điểm )
Vậy cùng thuộc mặt cầu tâm bán kính

×