Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao án lớp 1 tuần 30 - CKTKN (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.33 KB, 27 trang )

THỨ
NGÀY
MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
12/4
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ
Chuyện ở lớp
Chuyện ở lớp
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng(T1)
BA
13/4
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP VIẾT
CHÍNH TẢ
TN & XH
Trò chơi vận động
Phép trừ trong phạm vi 100(trừ k nhớ)
Tô chữ hoa O,Ô, Ơ, P
Chuyện ở lớp
Trời nắng , trời mưa

14/4
ÂM NHẠC
TOÁN
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC


Ôn bài hát: Đi tới trường
Luyện tập
Mèo con đi học
Mèo con đi học
NĂM
15/4
TOÁN
CHÍNH TẢ
MĨ THUẬT
THỦ CÔNG
Các ngày trong tuần lễ
Mèo con đi học
Xem tranh thiếu nhi vẽ về đề tài sinh hoạt.
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
SÁU
16/4
TOÁN
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
KỂ CHUYỆN
SHTT
Cộng trừ (không nhớ )trong phạm vi 100
Người bạn tốt
Người bạn tốt
Sói và sóc
Sinh hoạt sao
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
1
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt
tóc.
-Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Chú công” và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn
nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ
nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu
yếm các câu thơ ghi lời của mẹ).
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài,
giáo viên gạch chân các từ ngữ.
Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠
ch), bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠
uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải

nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau. Đọc cả bài.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
2
Luyện tập:

 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe
những chuyện gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học
sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
Vuốt.

Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Cá nhân
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
Mai bạn Hùng trêu mình.
Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp con ngoan
như thế nào.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em
hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng
rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Đạo đức:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Kể được 1 vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Nêu được 1 vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
3
-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên

-HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân
trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
(hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em có thích không?
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm
gì?
Giáo viên kết luận:
 Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành, mát mẻ.
 Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa
nơi công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?

Giáo viên kết luận :
 Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt
sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ,
chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm
trong lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập
2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại
sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị
và đàm thoại.
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường,
vườn hoa, công viên em rất thích.
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên đẹp và mát.
3. Để sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần
chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
Bảo vệ, chăm sóc cây.

Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo
cặp.
Trèo cây, bẻ cành, …
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
4
có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước
lớp.
Giáo viên kết luận :
 Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không
phá hại cây là hành động đúng.
 Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Hát bài ra vườn hoa em chơi
tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem
trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo
vệ cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/MỤC ĐÍCH :
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. -

- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi: Chuyền cầu; Kéo cưa lừa xẻ (có vần điệu).
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và
yêu cầu bài học.
+ Tiếp tục ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
+ Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2
người .
- Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu
gối, hông ……
II/CƠ BẢN:
- Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ “ .
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi có
kết hợp vần điệu .

7’
5 – 10 vòng
mỗi chiều
25’
10’
- 4 hàng ngang

x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .

- Đội hình vòng tròn hoặc hàng
ngang .
- GV nhắc lại cách chơi, sau đó
cho HS chơi thử để nhớ lại .
- GV dạy cho HS cách đọc vần
điệu .
- Cho HS chơi có kết hợp vần
điệu .
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
5
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ
tương đối chủ động hơn .
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo
nhịp và hát .
- GV cùng HS hệ thống bài .

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập
về nhà:
15’
3’
- GV dùng khẩu lệnh cho HS
trở về đội hình hàng dọc, quay
mặt vào nhau tạo thành từng đôi
một .
- GV cho HS tự chơi .Trong quá
trình chơi nếu thấy sai nhiều
GV cho dừng lại chỉ dẫn thêm.
Sau đó chọn 1 đôi thực hiện tốt

lên làm mẫu . Khi HS đã hiểu,
GV cho tiếp tục chơi .
- Hàng dọc .
-Gọi 1 – 2 HS nêu các nội dung
đã học
- Về nhà tham gia chơi .
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1, 3)
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng cài, que tính
2. Học sinh : Que tính
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
- Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 = D1
57 – 34 = D2
95 – 55 = D3
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học làm phép trừ trong
phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ
dạng 65 – 30:
- Hát.

- Học sinh làm bảng con.
Đọc tựa bài
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
6
- Lấy 65 que tính bớt 3 chục que tính.
- Còn bao nhiêu que tính
- Lập phép tính trừ: 65 – 30
Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ
dạng 36 – 4:
Thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng
cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì? (cột 1, 3)
- Tìm số thích hợp điền vào ô trống
để có kết quả đúng.
4. Củng cố :
Thi đua: Ai nhanh hơn?
40 – 20
57 – 13
28 – 7
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại
vào vở.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Học sinh lấy 65 que bớt 3 chục
que còn 35 que.

- Học sinh thành lập phép tính theo
cột dọc và tính.
Làm bằng que
Làm theo cột dọc
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Học sinh làm bài, sửa bài miệng
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
2 em
- Nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
-Viết đúng các vần uôc, uôt, ưu. Ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu –
chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
-HS khá giỏi viết đủ, Hs thường viết mỗi từ ít nhất 1 lần.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
7
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết

bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O,
Ô, Ơ, P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ O, Ô, Ơ, P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò: Viết bài ở nhà viets thêm nếu chưa
hoàn thành, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.

Chính tả (tập chép)
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp.
20 chữ trong khoảng 10 phút.
-Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1

8
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ,
nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt
vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi, gạch chân và sửa ra lề
vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Buộc tóc, chuột đồng.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
9
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.

Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy
TNXH
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu :
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
-Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Con muỗi có những bộ phận nào?
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị
muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các
dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học
“Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng,
trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động: Quan sát tranh: Trời nắng, trời mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Thực hiện nhóm 6
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu

trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
10
như thế nào?
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 6 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có
mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.

Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc
thấy ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy
ông mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm
đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.

Học sinh nêu, những học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
11
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG
I.Mục tiêu :
-Học sinh hát đúng giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Hát chính xác lời ca
2. Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
-Nhún chân bước tại chỗ, vung tay tự nhiên được thực hiện trong 3 câu hát 1, 2, 3.
-Lắng nghe chim hót, giơ 2 bàn tay sau 2 vành tai như lắng nghe, nghiêng đầu sang trái
rồi nghiêng sang phải nhịp nhàng. Động tác này thực hiện trong câu hát 4.
-Vỗ tay: Vỗ tay theo phách. Động tác này thực hiện trong câu hát 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ

Cho học sinh hát trước lớp bài “Đi tới
trường, hát tập thể”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
+ Ôn tập bài hát: Đi tới trường.
+ Cho cả lớp hát lại bài 3, 4 lượt. Yêu cầu
hát đúng giai điệu, đúng lời ca, thuộc bài
hát.
+ Giáo viên làm mẫu những tiếng hát
luyến láy, học sinh làm theo.
+ Chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp:
nhóm 1 câu 1, nhóm 2 câu 2, … cả lớp hát
câu 5.
+ Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo.
Hoạt động 2 : Tập vận động phụ hoạ.
Giáo viên thực hiện như phần chuẩn bị.
HS nêu.
Lớp hát tập thể 1 lần.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát lại bài hát 3, 4 lần.
Học sinh theo dõi và làm theo.
Hát từng câu hát:
Nhóm 1: Từ nhà sàn xinh xắn đó
Nhóm 2: Chúng em đi tới trường nào
Nhóm 3: Lội suối lại lên nương cao
Nhóm 4: Nghe véo von chim hót hay
Cả lớp: Thật là hay hay
Học sinh sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo

phách.
Theo dõi giáo viên thực hiện mẫu:
Học sinh thực hiện theo giáo viên 2, 3 lần
cho thuộc các động tác.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
12
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vận
động phụ hoạ.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Về nhà hát và vận động
Học sinh tự hát và thực hiện vận động phụ
hoạ như hướng dẫn mẫu của giáo viên.
Các em hát và vận động theo nhóm.
Thực hiện ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tính nhẩm
- Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
- Nhận xét.

3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt các số phải
thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
D1 D2 D3 (miệng)
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
N1 N2 N3 N4 (BC)
4. Củng cố:
Bài 5: Nối (theo mẫu)
Trò chơi tiếp sức
5.Dặn dò:
- Hát.
- Học sinh làm vào bảng con.
- 2 em làm ở bảng lớp.
Đọc tựa bài
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi
mới so sánh.
- Học sinh làm bài.
Mỗi đội 4 em
Nhận xét, tuyên dương

Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
13
Về làm lại các bài tập
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.

Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Bước đầu biết nghỉ hơi đúng cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu được nội dung bài: Mèo mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi
làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Học sinh khá, giỏi thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên,
nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt
mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng
Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt
hoảng sợ bị cắt đuôi).

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
14
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai

Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc
ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.
Cho HS khá, giỏi HTL cả bài thơ:
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.

Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu.
Cá nhân
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu, mỗi học sinh tự nghĩ
ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi đua
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích
đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có

nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên
tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
15
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, trả lời câu hỏi, HS khá giỏi học thuộc
lòng bài thơ, xem bài mới: Chính tả: Mèo con
đi học
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo
Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu:
- Biết mỗi tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng năm
trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- 1 quyển lịch bóc.

- 1 thời khóa biểu của lớp mình.
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Điền dấu >, <, =
64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2
40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài các ngày trong
tuần lễ.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu lịch bóc hằng
ngày.
- Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là
thứ mấy?
- Giới thiệu tuần lễ:
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
+ Đó là những ngày nào?
- Hát.
2 em
Nhận xét
Đọc tựa bài
- Học sinh trả lời.
- … 7 ngày.
- Học sinh nêu các ngày trong tuần:
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
16
+ Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy,
tháng mấy, năm bao nhiêu?

+ Chỉ vào tờ lịch.
a) Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho làm cá nhân
Gọi đọc lại để kiểm tra
Bài 2: Yêu cầu gì?
Cho làm cá nhân
Gọi đọc lại để kiểm tra
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
4. Củng cố :
Một tuần có mấy ngày? Đó là những ngày
nào?
5. Dặn dò :
- Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
- Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ)
trong phạm vi 100.
Thứ hai, thứ ba
- Học sinh nêu.
Chỉ và nêu
- Viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Em đi học các ngày: thứ hai, thứ
ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b) Em được nghỉ các ngày: Thứ bảy,
chủ nhật.
Đọc tờ lịch của ngày hôm nay
a) Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
năm 2010.
b) Ngày mai là thứ năm ngày 15
tháng 4 năm 2010.
- Đọc TKB của lớp

3 em đọc
2 em trả lời
Thực hành ở nhà

Chính tả (Tập chép)
MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.24
chữ, khoảng 10 – 15’
-Điền đúng vần in hoặc iên; chữ r, d hoặc gi. Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 6 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
17
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:

Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 6 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực,
kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép chính
tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết
hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng
các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng
các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để
chép lại 6 dòng thơ đầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết
sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 6 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 6 dòng thơ
của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và gạch
chân những chữ sai, viết lại cho đúng ra lề
vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi

nhóm đại diện 3 học sinh
Giải
Bài tập 2a:
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
18
Mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NHI VẼ VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I: Mục tiêu
- Giúp hs làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
- Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh
- Chỉ ra bức tranh mình thích nhất
- HS khá, giỏi có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh sinh hoạt.
II: Chuẩn bị
- GV: 1 số tranh của thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
- Tranh trong VTV
- HS: Đồ dùng dạy học
III: Tiến trình bài dạy- học
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
15’
18’
Kiểm tra bài cũ

Bài mới.
1:Giới thiệu bài
2: Hướng dẫn
hs xem tranh
Tiết trước các em vẽ bài gì?
Nêu cách vẽ gà?
GV nhận xét câu trả lời của hs
GV giới thiệu 1 số tranh
Tranh vẽ về đề tài gì?
Hình ảnh chính là gì?
Hình ảnh phụ là gì?
Màu sắc bạn vẽ ntn?
Ngoài ra có thể vẽ những đề tài nào
khác?
Kể 1 số tranh vẽ của hs mà em biết?
Gv nhận xét câu trả lời của hs
GV tóm tắt:
Các bạn hs vẽ rất nhiều tranh về đề tài
sinh hoạt như sinh hoạt gia đình: Bữa
cơm, học bài
Mỗi bức tranh có nội dung và vẻ đẹp
riêng của nó. Cô sẽ hướng dẫn các
bạn cách xem tranh về đề tài sinh
hoạt.
GV treo tranh ở VTV
Đề tài của tranh?
Các hình ảnh trong tranh?
Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
Màu sắc bạn vẽ ntn?
Các dáng người trong tranh ntn?

Hoạt động trong tranh đang diễn ra ở
đâu?
HSTL
HSTL
HS quan sát tranh
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
2 HSTL
2 HSTL
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS quan sát tranh
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
19
5’ 3: Nhận xét ,
đánh giá
Những màu chính được vẽ trong
tranh?
Em có thích bức tranh này không? Vì
sao?
Gv nhận xét ý kiến của hs
Gv tóm tắt:
Những bức tranh các em vừa xem là
tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng

thức được tranh, các em cần quan sát
để dưa ra những nhận xét của mình về
bức tranh đó.
Gv nhận xét chung tiết học. Khen
ngợi những bạn hăng hái phát biểu
Củng cố- dăn dò:
Gv củng cố lại bài học
Chuẩn bị bài sau: Vẽ cảnh thiên nhiên
HSTL
HSTL
HSTL
HS lắng nghe và ghi nhớ
Tranh vẽ về đề tài sinh
hoạt.
Thủ công
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-HS khéo tay cắt các nan giấy đều nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
20
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách
đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao
nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu
ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
 Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan
giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ
theo các đường kẻ để có các nan cách đều
nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô
rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được
các nan giấy (H2)
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1
ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra

khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt đẹp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào
mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 2 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô,có 4 nan
dọc, mỗi nan dài 6 ô, rộng 1 ô.
Khoảng cách giữa các nan là 1 ô
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan
giấy.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ
4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan
ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
màu có kẻ ô li, hồ dán…
21
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100

I.Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; Cộng, trừ nhẩm; Nhận biết bước đầu về
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép
tính đã học.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Nêu các ngày trong tuần.
- Một tuần có mấy ngày?
- Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ
trong phạm vi 100.
Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
D1 D2 D3
Gọi HS đọc nối tiếp
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
D1 D2 (BC)
- 2 em lên trình bày
Bài 3: Đọc đề bài.
- Cho đọc tóm tắt, tự giải
- Gọi HS trình bày bài giải

4. Củng cố : Thi đua giải nhanh bài 4
Bài 4: Cho đọc đề bài, đọc tóm tắt

- Cho thi đua giữa các cá nhân
5. Dặn dò :
- Hát.
- Thứ hai, thứ ba, ….
- … 7 ngày.
Đọc tựa bài
- Tính nhẩm.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét ở bảng lớp, sửa.
- Học sinh đọc đề.
- Đọc tóm tắt và giải.
Bài giải
- Số que tính có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính.
Đọc đề bài, đọc tóm tắt
Bài giải:
Số bông hoa Lan hái là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
22
Về làm lại các bài tập
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:

-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngay ngắn, ngượng
nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và
chân thành
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học”
và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng
khi đọc các câu đối thoại)
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài,
giáo viên gạch chân các từ.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Ngượng nghịu: (ương ≠ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp

tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau
đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 2: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không
thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.

Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
23
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn
để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức
cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai
người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em
đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi
sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức
thi giữa các nhóm.

Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc
ut.
Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả câu hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2
học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học
sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe
về người bạn tốt của mình.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.

Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay
nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Nghỉ giữa tiết
Cúc, bút.
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang
theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân
cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
24
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, trả lời câu hỏi, xem bài mới.
đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác…
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu :
- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế
nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất
ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc
bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc
có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó
không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để
tìm câu trả lời.

 Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết
câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở
các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài.
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng
nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn
tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Nguyễn Thị Kim Sứ - Lớp 1
25

×