Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án sáng lớp 1 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.91 KB, 23 trang )

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
TUẦN 30
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi
bẩn, vuốt tóc.
- Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ
-Hiểu nội dung bài:Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết vâng lời thầy cô giáo , ngoan ngoãn chăm học.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú
công” và trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
Nhận xét KTBC.


2.Bài mới :
 Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc hồn nhiên các
câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện
ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ
ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠ ch),
bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên

bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2 .Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Nối tiếp tìm tiếng
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …

2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
Hùng hay trêu con, bạn Mai tay đầy mực,

Muốn nghe con gái dã ngoan như thế
nào ở lớp
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Các em nói theo cặp, một em hỏi và một
em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng
rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tập viết: BÀI: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ,P
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G

iáo án sáng
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Giúp HS tô được chữ hoa O, Ô, Ơ,P.
-Viết đúng các vần uôc, uôt, ưu, ươu các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài , con cừu, ốc
bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viếưt 1, tập 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết
đúng, thành thạo
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Chuẩn bị::
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: viết các từ: con cóc, cá lóc, quần
soóc, đánh moóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O,
Ô, Ơ,P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt,ưu,ươu
chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô

chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ,P
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
Lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc,
quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ ,Ptrên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.

Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
tô chữ O, Ô, Ơ,P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
Chính tả (tập chép): BÀI : CHUYỆN Ở LỚP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp.:20
chữ trong khoảng 10 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. vào chỗ trống
-Làm bài tập 2,3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Chuyện
ở lớp.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe,
ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt
vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.

4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
GV chuyên trách dạy
Toán : BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.Yêu cầu :

1.Kiến thức: Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30,
36 – 4
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính và làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100
*Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3(cột 1,3)
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số : 40 trang sách
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác
trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6
chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên
trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6
ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn
vị.
Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên
trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên
vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở
cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn
vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột
chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng
65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng
cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết
dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang
trái.
65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4

Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ
3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3,
viết 3”.
36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
4 hạ 3, viết 3
32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài,
Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính
trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào
từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu:
Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính
rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và
nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính
rời viết 0 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở
cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối
bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35

Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
Học sinh thực hành ở bảng con.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và
viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách
làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học
sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng

lớp.
66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, …
58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, …
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ
(đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ
phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Thể dục: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI
GV chuyên trách dạy
Tập đọc: BÀI: MÈO CON ĐI HỌC.
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực,kiếm cớ , cái
đuôi, cừu
- Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ
-Hiểu nội dung bài:Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ
phải đi học.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS phải đi học chuyên cần và chăm chỉ học tập
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:

 Giới thiệu tranh, rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên, nghịch
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi,
kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to,
nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ
bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa

từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc
ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.

Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh
tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng
nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
T
rường
T
iểu học
H

C

hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều

lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi
học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều
bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên
tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo
Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Toán : BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không
nhớ)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính và làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100
*Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3,5
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1
Tính
88 65 49.
40 30 30
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
45 -23 57 -31 72- 60 70 -40
Yêu cầu các em nêu cách đặt tính
Cùng các em
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tính nhẩm :
65-23 = 65 -60 = 65-65= 70-30=

21-1 = 21-20 = 94-3= 33-30 =
Cùng các em nhận xét ,chữa bài
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Điền dấu <,>,=
35 -5 35 -4 43+3 43-3
30-20 40-30 31+42 41 +42
Bài 4: Yêu cầu HS khá giỏi làm.
Lớp 1Bcó 35 bạn ,trong đó có 20 bạn nữ .Hỏi
lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ?
Đọc đề toán ,tự phân tích đề và tóm tắt bài
toán
Yêu cầu các em tự giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm
tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Bài 5:Nối theo mẫu
Treo bảng phụ viết bài tập lên bảng
Yêu cầu các em đọc đề toán
Quan sát bài mẫu nêu cách làm
Chia lớp thành ba nhóm thi đua nối nhanh
,nối đúng
Cùng các em bình chọn nhóm thắng cuộc
3 Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Các ngày trong tuần lễ.
Hai em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Học sinh nhắc tựa.
Bốn em lên bảng làm cả lớp làm bài vào

vở
Hai em nêu yêu cầu của bài
Học sinh thi đua nhau nêu nhanh kết quả
của các phép tính
Hai em nêu yêu cầu
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi
điền dấu để so sánh:
Cả lớp đọc thầm đề toán ,phân tích đề và
giải bài toán vào vở
Bài giải :
Lớp 1B có số bạn nam là :
35-20 =15(bạn)
Đáp số :15 bạn
Đọc yêu cầu của bài ,nêu cách làm
Các nhóm thi nhau nối , lớp quan sát xem
nhóm nối nhanh, đúng .
Nêu cách đặt tínhvà tính
Thực hiện làm bài tập ở nhà
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng

Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy ,các nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng
2.Kĩ năng: Rèn cho HS cắt các nan giấy đều , thẳng thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách
đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao
nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô,

giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng
rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng,
khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách
đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
 Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo
các đường kẻ để có các nan cách đều nhau.
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô
và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)

Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được
các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô
và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi
tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm
vụ của mình.
3.Củng cố:
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan
giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ
4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan
ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Nêu lại cách cắt các nan giấy
Thực hiện tập cắt các nan giấy ở nhà thành
thạo
Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ để học tiết 2.

Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Chính tả (Tập chép): BÀI : MÈO CON ĐI HỌC
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:HS nhìn bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học.:24 chữ trong
khoảng 10 – 15 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r hoặc d/gi. vào chỗ trống
-Làm bài tập 2,3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đúng 6 dòng đầu bài thơ:
Mèo con đi học.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 2 học sinh làm bảng.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng

tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm
cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các
con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu
đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép
lại 8 dòng thơ đầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.

4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ
của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 3 học sinh
Giải
Bài tập 2a:
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Tập đọc: BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT(tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại,
ngay ngắn, ngượng nghịu
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và đọc diễn cảm bài văn .
3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
 Giới thiệu tranh, rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (cần đổi giọng khi đọc
các câu đối thoại)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ≠ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với

các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu
hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải
cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích
từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép,
không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
T
rường
T
iểu học

H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho
các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn
chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
Đọc lại bài
Đọc thành thạo và tập trả lời câu hỏi trong bài

Nhận xét giờ học
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Nghỉ giữa tiết
Cúc, bút.
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Thực hiện tốt ở nhà.
Toán : BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Biết tuần lễ có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày,
tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc thứ, ngày , tháng trên tờ lịch thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
II.Chuẩn bị:
-1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.

+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số bạn nam là:
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
45 – 23 66 – 25
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch
bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ
vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là thứ mấy?
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch
trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các
ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,…
thứ bảy.
Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật,

thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là ngày bao nhiêu?
Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong
1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ
học những ngày nào?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu
của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày
đi học, những ngày nghỉ học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số : 15 bạn nam
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào
bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp
để trả lời câu hỏi của giáo viên:
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.

Nhắc lại.
Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ
nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
Học sinh đọc và viết : Ví dụ:
Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư.
Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp
mình và đọc cho cả lớp cùng nghe.
Nhắc lại tên bài học.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
Thực hành ở nhà.
TNXH : BÀI : TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nắng, mưa
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng mưa.
2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện mặc đúng trang phục theo thời tiết để đảm bảo sức khoẻ.
T
rường
T
iểu học
H


C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
3.Thái độ: Giáo dục HS biết giữ gìn sức khoẻ.
II.Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị
muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các
dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học
“Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng,
trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
 Các bước tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được
theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo
luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
nắng
Tranh ảnh về trời
mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn
thấy ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông

mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có
mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
khi nắng, khi mưa:

MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm

đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã
mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT
I.Yêu cầu:

Hiểu nội dung bài:Nụ và Hà là những người bạn tốt ,luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân
thành
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc bài:Người bạn tốt và tìm tiếng
trong bài có vần uc?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh
trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người
bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.

3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
2 em đọc và trả lời câu hỏi
Nêu tên bài học
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp
đỡ bạn.
HS luyện đọc diễn cảm bài văn
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang
theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân
cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai
bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn
khác…
Nêu tên bài và nội dung bài học.
T
rường
T
iểu học
H

C

hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Kể chuyện: BÀI: SÓI VÀ SÓC
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết mưu trí, thông minh sẽ giúp mình thoát nạn.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học
sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng
diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh
hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:

Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
*Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng
các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo
truyện kể.
 Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi
trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
 Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang
chuyền trên cành cây?

Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và các học sinh để kể lại câu
chuyện.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá
trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu
một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán

diễn biến của câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng
4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời
gian mà giáo viên định lượng số nhóm
kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi
Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả
trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát
khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho
Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Toán: CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Biết cộng,trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết
bước đầu quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi
các phép tính đã học.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?

Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ
học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ
sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án sáng
nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng
lớp.

Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột
với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học
sinh.
Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12
48 – 12 = 36 cho học sinh
nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán
rồi giải vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ thông qua các
ví dụ cụ thể.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng
lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Giải
Lan hái được là:

68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số
trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
. Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N

hơn
G
iáo án sáng
Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của
sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Mừng 35
năm ngày thống nhất non sông
-Học các ngày lễ trong năm, chủ đề năm học, chủ điểm các tháng
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 30/4
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học .Thăm gia đình em Sâm, Quân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×