Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Các kỹ năng cơ bản chuẩn đoán hư hỏng ô tô ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 16 trang )

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
1
-
Cỏc k nng c bn

Khỏi quỏt ca chng

Hóy nghiờn cu cỏc ni dung c th ca 5 giai on v cỏc phng phỏp kim tra cn thit khc phc h
hng v cỏch thc hin chớnh xỏc 5 giai on khc phc h hng.

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
2
-

Kiểm tra và tái tạo lại các triệu chứng h5 hỏng Điều tra tr5ớc chẩn đoán

Điều tra trBớc chẩn đoán liên quan đến việc hỏi
khách hàng về các tình trạng khi các triệu chứng
xuất hiện để tái tạo lại các triệu chứng đó.
1. Kỹ thuật viên phải nhớ kỹ điều gì khi thực hiện
việc điều tra tr5ớc chẩn đoán
ã Không sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật và nói
những từ xa lạ với khách hàng.
ã Hãy hỏi khách hàng bằng những ví dụ sao cho
khách hàng có thể trả lời dễ dàng.
Ví dụ
ở đâu: Lốp trBớc bên phải?


Khi nào: Khi bạn đang lái xe?
Bạn làm gì: Nếu đạp phanh, bạn có nghe thấy tiếng
kêu không?
Nh5 thế nào: Có nghe thấy tiếng rít phanh không?
Từ khi nào: Các triệu chứng này bắt đầu có từ khi
nào?
(1/3)



2. Kỹ thuật viên cần hiểu về việc diều chẩn đoán
nh5 thế nào
Khi thực hiện việc hỏi để chẩn đoán, điều cốt yếu đối
với kỹ thuật viên là phải hiểu đBợc đầy đủ các điều
kiện cần thiết để tái hiện các triệu chứng mà khách
hàng chỉ ra.
(1) Kỹ thuật viên phải hiểu điều gì
ã Khi tái hiện đBợc các triệu chứng:
Xác nhận các đề nghị và yêu cầu của khách hàng
ã Khi không tái hiện đBợc các triệu chứng;
Xác nhận các điều kiện cần thiết để tái hiện các triệu
chứng.

(2/3)



(2) Kỹ thuật viên cần phải hỏi khách hàng điều gì
để tham khảo
Có một bản danh mục các câu hỏi giúp cho kỹ thuật

viên khắc phục hB hỏng dễ dàng hơn nếu anh ta
đã hỏi trBớc. NhBng những câu hỏi đó chỉ dùng để
tham khảo, và kỹ thuật viên đó không nên có bất kỳ
một định kiến hoặc ý kiến cố định nào.
Tham khảo:
Các trBờng hợp điều tra trBớc chẩn đoán
(Xem Các kỹ năng cơ bản của phần kiến thức cơ
bản về khắc phục hB hỏng ở PDF (2/2), phụ lục đính
kèm A-1, A-2)

(3/3)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
3
-

Kiểm tra và mô phỏng các triệu chứng
h5 hỏng
Mô phỏng triệu chứng h5 hỏng










Ph5ơng pháp suy nghĩ khi kỹ thuật viên mô phỏng các triệu chứng
h5 hỏng
Khi kỹ thuật viên cố gắng mô phỏng các triệu chứng mà khách hàng
nêu ra phải nhớ kỹ các điểm sau đây.
ã Để khắc phục hB hỏng một cách chính xác, điều quan trọng là
phải tạo nên các điều kiện và các hoàn cảch tBơng tự với các
điều kiện và hoàn cảnh đã xảy ra khi các triệu chứng xuất hiện,
căn cứ vào các thông tin thu thập đBợc từ việc điều tra trBớc chẩn
đoán.
1. Xác nhận các triệu chứng h5 hỏng thông qua việc chạy thử
xe trên đ5ờng
ã Cần phải thực hiện việc chạy thử này trong các điều kiện tBơng tự
nhB khi các triệu chứng xẩy ra, căn cứ vào các thông tin nhận
đBợc thông qua việc điều tra trBớc chẩn đoán và các dữ liệu lBu
tức thời của ECU
Gợi ý:
Nếu có thể, tốt nhất là thực hiện việc chạy thử xe trên đBờng cùng
với khách hàng.
2. Ph5ơng pháp mô phỏng triệu chứng h5 hỏng khi xe dừng
Thực hiện phép thử này khi xe dừng để mô phỏng các triệu chứng hB
hỏng có khả năng tái tạo lại là thấp hoặc xuất hiện trong khi xe chạy.
(1) Kiểm tra mã chẩn đoán
Tr5ờng hợp mã h5 hỏng phát ra
Nếu mã hB hỏng xuất hiện, thì hãy tập trung vào hệ thống liên quan đến
mã đó để tái tạo lại các triệu chứng này bằng phBơng pháp mô phỏng
triệu chứng hB hỏng.
Tr5ờng hợp mã bình th5ờng phát ra
Nếu mã này là bình thBờng, hãy tập trung vào hệ thống chấp hành mà
việc chẩn đoán không phát hiện đBợc và làm tái tạo lại các triệu chứng
này bằng phBơng pháp mô phỏng triệu chứng hB hỏng.

(2) Ph5ơng pháp mô phỏng triệu chứng h5 hỏng
(Xem PhBơng pháp mô phỏng triệu chứng hB hỏng của việc khắc
phục hB hỏng trong chBơng này).
(1/1)

Phán đoán h5 hỏng Phán đoán xem các triệu chứng này có phải là h5
hỏng hay không

Khi khách hàng phàn nàn, điều quan trọng là phải xác
định xem nguyên nhân là do từ phía xe, hoặc do việc
sử dụng của khách hàng, hoặc cả hai.
Cũng cần phải phán đoán tính năng xe của khách hàng
để xem yêu cầu của khách hàng có phù hợp hay không
bằng cách so sánh với một xe khác cùng mã hiệu. Nếu
mức tính năng ngang nhau, gần nhB không thể loại bỏ
nguyên nhân của sự phàn nàn này bằng cách sửa
chữa, vì vậy kỹ thuật viên phải phán đoán rằng sự phàn
nàn này không phải là một triệu chứng hB hỏng, mà là
sự mong muốn của khách hàng, và giải quyết theo
cách khác. Nếu mức độ tính năng tồi tệ hơn một xe
khác có cùng kiểu, kỹ thuật viên phải phán đoán rằng
sự phàn nàn này là một hB hỏng và phải tiến hành việc
chẩn đoán sự cố.
Khi kỹ thuật viên so sánh xe của khách hàng với một xe
khác cùng kiểu.
ã Các điều kiện chạy xe cần phải nhB nhau.
ã Nếu kỹ thuật viên không thể phán đoán là có hB hỏng
hay không, thì phải tham khảo ý kiến một vài đồng nghiệp
để đánh giá và đBa ra quyết định.
Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản


-
4
-

Khắc phục h5 hỏng Khái quát

Đối với việc kiểm tra để khắc phục hB hỏng, ngoài
phBơng pháp kiểm tra bạn đã học, cần phải có một
phBơng pháp để xác định vị trí của hB hỏng.
Khi bạn khắc phục hB hỏng cần phải kết hợp một vài
phBơng pháp kiểm tra để thực hiện dự đoán nhằm
tìm ra nguyên nhân.
ã PhBơng pháp mô phỏng triệu chứng hB hỏng
ã Kiểm tra chẩn đoán
ã Kiểm tra dữ liệu của ECU
ã Kiểm tra sức cản quay của động cơ
ã Kiểm tra tình trạng khởi động động cơ
ã Kiểm tra đánh lửa, hệ thống sấy nóng
ã Kiểm tra hệ thống nhiên liệu
ã Kiểm tra áp suất nén
ã Kiểm tra sự cân bằng công suất
ã Kiểm tra A/F
ã Kiểm tra tổn thất dầu qua các xéc măng/ các ống
dẫn hBớng xupap
ã Kiểm tra tình thái của khí xả
ã Kiểm tra tình trạng tiếp xúc các đầu cực
(1/1)



Khắc phục h5 hỏng Ph5ơng pháp mô phỏng triệu chứng h5 hỏng

Kỹ thuật viên cần phải tiến hành mô phỏng hB hỏng
bằng một kỹ thuật căn cứ vào các điều kiện làm phát
sinh các triệu chứng mà khách hàng nêu ra. Tuỳ
theo các điều kiện xuất hiện các triệu chứng, cần
phải thực hiện phBơng pháp mô phỏng triệu chứng
hB hỏng bằng cách kết hợp một vài kỹ thuật.
1. Làm rung động
2. Sấy nóng/hoặc làm lạnh
3. Phun n5ớc
4. Cấp phụ tải điện
Gợi ý:
Trong quá trình này, nếu giắc nối vô tình bị ngắt
hoặc nối lại, tình trạng tiếp xúc thay đổi và có thể
không tái hiện đBợc các triệu chứng này. TrBớc khi
xác nhận các triệu chứng bằng cách mô phỏng,
không nên cố ngắt hoặc nối giắc. Không nên ngắt
hoặc nối giắc trBớc khi khẳng định đBợc các triệu
chứng và kỹ thuật viên có thể tiến hành khắc phục
hB hỏng.
Nếu các triệu chứng đã mô phỏng đBợc khi kỹ thuật
viên làm rung dây điện, hoặc sấy nóng hay làm
nguội các bộ phận, thì có thể dự đoán nguyên nhân
ở đây. Trong trBờng hợp này, hãy thực hiện phBơng
pháp mô phỏng trong khi đo điện áp để xác định
xem hB hỏng này có xẩy ra hay không tại một điện
áp xác định nhằm tìm ra vị trí hB hỏng.
(1/5)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
5
-

Khắc phục h5 hỏng Ph5ơng pháp mô phỏng triệu chứng h5 hỏng

1. Làm rung động
Giống nhB trBờng hợp khi xe rung động để tạo nên
trạng thái động cơ bị nghiêng hoặc dây điện bị kéo,
làm rung các cảm biến và dây điện nhằm mô phỏng
triệu chứng hB hỏng, kể cả tình trạng tiếp xúc kém.
Ph5ơng pháp kiểm tra
ã Các chi tiết và các cảm biến
Gõ nhẹ vào các chi tiết và các cảm biến bằng một
ngón tay để kiểm tra xem hB hỏng có xuất hiện hay
không.
Chú ý:
Đối với rơle, các tiếp điểm sẽ mở khi có một va đập
mạnh. Vì vậy cho dù chúng vẫn bình thBờng, hB
hỏng vẫn có thể xẩy ra.
ã Dây điện và giắc nối
Khẽ lắc dây điện lên xuống hoặc từ trái sang phải để
kiểm tra hB hỏng.
Đối với dây điện nói riêng, tập trung kiểm tra vào đế
của các giắc nối, điểm tựa của sự rung động và phần
xuyên qua thân xe.
Chú ý:
Nếu đầu cực bị tuột ra khỏi giắc nối, phải cẩn thận

cắm dây điện vào để nối đầu cực này, tránh sự cố
này tái hiện.
ã Rung động của động cơ
HB hỏng của dây điện trong khoang động cơ có thể
xẩy ra khi động cơ bị nghiêng đi do phản lực của
mômen quay. Trong xe có A/T (hộp số tự động), làm
chết động cơ trong phạm vi D hoặc R có thể mô
phỏng đBợc các triệu chứng này.
(2/5)



2. Làm nóng hoặc lạnh
Để tạo ra điều kiện làm cho các chi tiết giãn nở hoặc
co lại do sự thay đổi nhiệt độ, hãy làm nóng hoặc
làm nguội các chi tiết nhằm mô phỏng tình trạng tiếp
xúc kém hoặc ngắn mạch.
Ph5ơng pháp kiểm tra
Làm nóng hoặc làm lạnh các chi tiết bằng một máy
sấy tóc, máy điều hoà không khí tập trung, v.v để
kiểm tra xem hB hỏng có xẩy ra hay không.
Chú ý:
ã Sấy nóng đến nhiệt độ mà kỹ thuật viên vẫn có
thể xờ bằng tay (xấp xỉ 60
0
C hoặc thấp hơn)
ã Không trực tiếp sấy nóng hoặc làm lạnh các linh
kiện điện tử bằng cách mở vỏ của ECU, v.v
(3/5)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
6
-

Khắc phục h5 hỏng Ph5ơng pháp mô phỏng triệu chứng h5 hỏng

3. Phun n5ớc
Để tạo ra các điều kiện khi nBớc xâm nhập hoặc ngBng tụ
trong giắc nối, hãy phun nBớc vào xe để mô phỏng lại hB
hỏng này, bao gồm tình trạng tiếp xúc kém hoặc ngắn mạch.
Ph5ơng pháp kiểm tra
Phun nBớc vào xe để kiểm tra xem hB hỏng có xẩy ra hay
không
Chú ý:
ã Không đBợc trực tiếp phun nBớc vào khoang động cơ, mà
phun vào phía trBớc của két nBớc để gián tiếp đBa độ ẩm
vào xe.
ã Không đBợc trực tiếp phun nBớc vào các bộ phận điện tử.
Gợi ý:
Nếu nBớc mBa lọt vào buồng lái, nBớc có thể xâm nhập vào
ECU hoặc giắc nối qua dây điện. Vì vậy phải kiểm tra, đặc
biệt là nếu xe đã từng bị lọt nBớc.
(4/5)



4. Đặt phụ tải điện
Để tạo ra các điều kiện khi điện áp ắc quy bị sụt hoặc

các dao động xẩy ra, đặt một phụ tải lớn để tái hiện sự
cố này, bao gồm sự sụt áp hoặc dao động điện áp.
Ph5ơng pháp kiểm tra
Đóng mạch tất cả thiết bị điện, kể cả quạt bộ sBởi ấm,
đèn pha, bộ sấy kính hậu để kiểm tra hB hỏng.






(5/5)

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra chẩn đoán

Khái quát
Để tiến hành khắc phục hB hỏng một cách có hiệu quả, hãy
dùng các mã chẩn đoán để xác định khu vực có hB hỏng.
Sau đây là sự phán đoán bằng cách xác định các mã chẩn
đoán hB hỏng.
ã Khi DTC phát ra
Các cảm biến, các bộ chấp hành, dây điện và các ECU trong
các hệ thống mà do các mã hB hỏng này chỉ ra, có thể có hB
hỏng.
ã Khi DTC bình th5ờng phát ra
Các hệ thống có chức năng chẩn đoán có thể đBợc dự đoán
là bình thBờng. Do đó, hB hỏng có thể ở trong các hệ thống
không có chức năng chẩn đoán, vì vậy phải tiến hành việc
kiểm tra này.
Gợi ý:

Các hệ thống không có chức năng chẩn đoán bao gồm hệ
thống đánh lửa thứ cấp, hệ thống nhiên liêu, v.v
ã Khi DTC không phát ra
Bản thân các ECU không hoạt động hoặc hệ thống nguồn
điện của ECU có hB hỏng.
Gợi ý:
Chế độ kiểm tra (Test mode)
Trong chế độ bình thBờng, nếu một hB hỏng chỉ xẩy ra trong
chốc lát, có thể không phát hiện đBợc nó, vì nó không đáp
ứng các điều kiện chẩn đoán. Bằng cách chuyển sang chế độ
kiểm tra, có thể phát hiện loại hB hỏng tức thời (xẩy ra chốc
lát), nhB tình trạng tiếp xúc kém.
(1/2)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
7
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra chẩn đoán

Mục đích của việc kiểm tra
Kiểm tra xem mã chẩn đoán đã đBợc xác định có phù hợp với các triệu chứng thực
tế của hB hỏng hay không?.
Các hệ thống hB hỏng mà mã này chỉ ra có thể không phù hợp với hệ thống thực
sự chỉ ra hB hỏng này.
Ph5ơng pháp kiểm tra
(1) Kiểm tra mã chẩn đoán và dữ liệu lBu tức thời và ghi các dữ liệu này.
(2) Xoá mã chẩn đoán và mô phỏng các triệu chứng hB hỏng dựa vào việc điều tra

trBớc chẩn đoán.
Gợi ý:
Để phán đoán xem mã đã phát ra khi xe đBợc đBa vào là do hB hỏng hiện tại hoặc
hB hỏng trong quá khứ gây ra, hãy xoá mã mới phát ra này, và sau đó thực hiện
thử mô phỏng triệu chứng hB hỏng.
(3) Xác định lại mã chẩn đoán và phán đoán xem mã đó có liên quan tới hB hỏng
này hay không.
Điều kiện
ã Nếu hiển thị mã giống nhau, có thể phán đoán rằng hB hỏng hiện đang xẩy ra
trong hệ thống do mã này chỉ ra.
ã Nếu hiển thị một mã không liên quan đến hB hỏng hoặc hiển thị một mã bình
thBờng , thì hB hỏng này là do một nguyên nhân khác gây ra. Do đó, hãy thực
hiệc việc khắc phục hB hỏng phù hợp với các triệu chứng hB hỏng.
(2/2)


Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra dữ liệu của ECU

Mục đích của việc kiểm tra
Kiểm tra tình trạng của ECU (tín hiệu đầu vào, tín hiệu đầu ra) khi hB hỏng xuất
hiện và xác định nguyên nhân bằng cách kiểm tra dữ liệu của ECU.
ã Dữ liệu l5u tức thời
Dữ liệu lBu tức thời là dữ liệu của ECU khi các mã chẩn đoán đBợc ghi lại.
Phán đoán các hB hỏng tuỳ theo hệ thống tín hiệu về hB hỏng là một mạch hở
hoặc ngắn mạch, căn cứ vào loại dữ liệu lBu tức thời.
Ví dụ:
Khi phát hiện ra các mã từ hệ thống tín hiệu về nhiệt độ nBớc:
Kiểm tra dữ liệu lBu tức thời về tín hiệu nhiệt độ nBớc. Nếu nhiệt độ nBớc là -40
0
C,

có thể phán đoán sự cố này là hở mạch. Nếu nhiệt độ này là 200
0
C hoặc cao hơn,
có thể phán đoán sự cố này là ngắn mạch.
Gợi ý:
ã Dữ liệu lBu tức thời sẽ bị xoá khi các mã chẩn đoán bị xoá hoặc khi chuyển giữa
các chế độ. Do đó, phải kiểm tra dữ liệu lBu tức thời ngay sau khi kiểm tra các
mã chẩn đoán.
ã Đối với việc phát hiện để chẩn đoán có sự trễ thời gian giữa sự xuất hiện và
phát hiện hB hỏng.
Do đó, không phải là dữ liệu tại lúc xuất hiện hB hỏng, mà là dữ liệu sau khi
thời gian trễ đBợc lBu giữ trong bộ nhớ nhB là một dữ liệu lBu tức thời.
ã Bằng cách tham khảo dữ liệu lBu tức thời, có thể dự đoán đến mức nào đó, các
trạng thái xe chạy tại thời điểm xuất hiện hB hỏng.
(1/2)



ã Dữ liệu của ECU
Có thể kiểm tra các tình trạng của ECU bằng cách sử dụng dữ liệu của ECU
cho dù không xác định đBợc các mã chẩn đoán. Chức năng khởi động tự động
làm cho dữ liệu của ECU có thể ghi đBợc tự động trBớc và sau khi phát hiện
hB hỏng.
Chức năng ghi dữ liệu ECU bằng máy chẩn đoán (chụp ảnh nhanh) giúp ta có
thể phân tích dữ liệu của ECU khi hB hỏng xẩy ra. Chức năng này có thể định
vị các hB hỏng mà các mã chẩn đoán không phát ra, kể cả giới hạn sai của
cảm biến và các sự cố của hệ thống chấp hành.
Các ph5ơng pháp kiểm tra
Tham khảo dữ liệu ECU và xác định xem điều gì đã thay đổi nhiều từ lúc các
triệu chứng xẩy ra hoặc điều gì có một trị số bất thBờng.

(2/2)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
8
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra lực cản quay động cơ

Mục đích của việc kiểm tra
Việc kiểm tra này xác định xem nguyên nhân của việc động cơ quay khởi
động không tốt là do hệ thống khởi động hoặc do bản thân động cơ.
Ph5ơng pháp kiểm tra
(1) Tháo tất cả bugi/bugi sấy
(2) Đặt một tròng (cơlê) vào bulông của puly trục khuỷu và quay nó để đo lực
cản quay này.
Điều kiện
Vì không có trị số chuẩn cho lực cản quay của động cơ, phải so sánh với một
động cơ bình thBờng.
ã Khi lực cản quay động cơ rất lớn
Phải tháo mọi dây đai dẫn động và kiểm tra lại lực cản quay của động cơ.
Điều kiện
ã Lực cản quay lớn: HB hỏng bên trong động cơ
ã Lực cản quay nhỏ: HB hỏng ở trong các bộ phận phụ
Gợi ý:
Thực hiện việc kiểm tra trong điều kiện mà hB hỏng đã xẩy ra nhB khi động cơ
lạnh hoặc nóng.
(1/1)


Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra tình trạng khởi động của động cơ

Mục đích của việc kiểm tra
Nguyên nhân của các sự cố liên quan đến việc khởi động động cơ khác nhau
tuỳ theo sự bắt cháy có xẩy ra hay không, hoặc việc khởi động chiếm quá
nhiều thời gian hay không.
Do đó, phải kiểm tra điều kiện khởi động của động cơ để xác định nguyên
nhân của sự cố.
Ph5ơng pháp kiểm tra
Quay khởi động động cơ để kiểm tra điều kiện khởi động của động cơ.
Điều kiện (động cơ xăng)
1. Không có sự cháy ban đầu (bắt cháy), động cơ không nổ máy
Một trong ba yếu tố của động cơ (ảnh hBởng đến tính năng của động cơ) có
thể đã gây ra hB hỏng.
2. Có thời gian trễ khi khởi động
Căn cứ vào thực tế mà động cơ có thể khởi động, có thể phán đoán ba yếu tố
của động cơ là bình thBờng. Do đó, sự cố này có thể do tỷ lệ không khí
nhiên liệu gây ra khi khởi động.
3. Sự bắt cháy xẩy ra nh5ng tắt ngay
Có thể phán đoán hệ thống đánh lửa và hệ thống nén là bình thBờng. Ngoài
ra, chỉ có thể phán đoán hệ thống nhiên liệu bình thBờng khi động cơ nổ máy.
Do đó, hB hỏng này có thể do sự sụt giảm áp suất nhiên liệu, ISCV (van điều
khiển tốc độ không tải),v.v gây ra.
Gợi ý:
Nếu hB hỏng này do độ mở ISCV gây ra, hãy khởi động trong khi nhấn bàn
đạp ga duy trì lBợng không khí hút vào và động cơ chạy bình thBờng không bị
chết máy.
Điều kiện (động cơ điêzen)
1. Không bắt cháy và động cơ không khởi động
Có thời gian trễ khi khởi động

HB hỏng này có thể do một trong ba yếu tố của động cơ gây ra.
Gợi ý:
Trong hệ thống nhiên liệu, trục trặc về thời điểm phun sẽ không làm cho việc
khởi động động cơ trở nên khó khăn.
2. Có bắt cháy nh5ng tắt ngay
Có thể phán đoán hệ thống bugi sấy nóng và hệ thống nén là bình thBờng.
Chỉ có thể phán đoán rằng hệ thống nhiên liệu là bình thBờng khi khởi động
đBợc động cơ. Do đó, sự cố này có thể do hoạt động của bơm cao áp gây ra
khi động cơ chạy không tải.
(1/1)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
9
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra hệ thống đánh lửa và sấy nóng

Ph5ơng pháp kiểm tra ( Động cơ xăng)
Tháo bugi và quay khởi động động cơ để kiểm tra tia lửa ở đầu bugi và độ mạnh
của tia lửa.
Chú ý:
TrBớc khi kiểm tra, phải tháo giắc nối vòi phun để nhiên liệu không phun ra.
Điều kiện
ã Một tia lửa điện xuất hiện ở đầu của bugi, và không có r ò rỉ điện.
ã Để đánh giá cBờng độ của tia lửa, phải so sánh với bugi của một động cơ bình
thBờng, và nếu không thấy có chênh lệch lớn, nó có thể là bình thBờng .
Gợi ý:
Hàng ngày phải chú ý đến cBờng độ của tia lửa điện ở các động cơ bình thBờng.

Ph5ơng pháp kiểm tra ( Động cơ điêzen)
Kiểm tra các chức năng sau đây trong hệ thống sấy nóng.
ã Thời gian bật sáng của đèn báo sấy nóng
ã Chức năng sấy sơ bộ
ã Chức năng sau sấy nóng
Gợi ý:
Đối với phBơng pháp này, hãy tham khảo sách hBớng d ẫn sửa chữa.
(1/1)

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra hệ thống nhiên liệu

Ph5ơng pháp kiểm tra (các động cơ xăng)
Kiểm tra các nội dung sau đây trong khi quay khởi động động cơ.
(1) Bóp ống dẫn nhiên liệu trong khoang động cơ bằng các ngón tay của bạn và
kiểm tra xem có áp suất nhiên liệu không.
(2) Kiểm tra tiếng kêu hoạt động của vòi phun
Điều kiện
ã Nếu có áp suất nhiên liệu trong ống dẫn nhiên liệu, thì độ căng của ống tăng
lên và ống co bóp.
Khi không có áp suất nhiên liệu: Có thể có hB hỏng trong hệ thống bơm nhiên
liệu.
ã Vòi phun tiếng kêu hoạt động của vòi phun
Khi vòi phun không phát ra âm thanh:
Tráo đổi giắc nối với một trong các giắc của xylanh tiếp theo. Nếu có thể nghe
thấy một âm thanh, có thể phán đoán rằng vòi phun này là bình thBờng.
Có thể phát hiện hB hỏng này là ở giữa ECU và dây điện.
(1/2)


Ph5ơng pháp kiểm tra (các động cơ điêzen)

Khi kiểm tra hệ thống nhiên liệu của động cơ điêzen, phải tách hệ thống này thành
các đoạn nhỏ, và kiểm tra xem nhiên liệu đi tới đoạn nào.
(1) Nhiên liệu có đi đến các vòi phun không?
Nới lỏng đầu nối ở vòi phun khi quay khởi động động cơ để kiểm tra trạng thái
phun nhiên liệu.
chú ý
Che kín vòi phun bằng một mảnh vải để nhiên liệu không bắn ra.
Điều kiện
Khi nhiên liệu chảy ra một cách ngắt quãng từ bộ phận đBợc nới lỏng trong khi
quay khởi động đó là bình thBờng.
(2) Có nhiên liệu trong bơm cao áp không?
Kiểm tra tiếng kêu hoạt động của van điện từ cắt nhiên liệu.
Điều kiện
Nếu có thể nghe thấy một âm thanh khi khoá điện ở vị trí ON và OFF, đó là bình
thBờng.
(3) Nhiên liệu có đi đến bơm cao áp không?
Tháo ống tại cửa nạp của bơm cao áp và xem nhiên liệu có đBợc gửi đến bằng áp
suất của bơm mồi (bơm xả khí) hay không.
Điều kiện
Khi nhiên liệu chảy ra khỏi cửa nạp này, đBờng dẫn giữa bình nhiên liệu và bơm
cao áp là bình thBờng.
Gợi ý:
Nếu không có hB hỏng trong mục (1) đến (3) trên đây, thì hB hỏng sẽ là ở bơm cao
áp.
Đối với động cơ điêzen có ống phân phối, không thể thực hiện việc kiểm tra ở vòi
phun.
(2/2)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản


-
10
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra hệ thống nén

Ph5ơng pháp kiểm tra
Dùng một đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất nén.
Điều kiện
Giá trị tiêu chuẩn sẽ khác nhau tuỳ theo kiểu của động cơ, do đó phải
tham khảo sách hBớng dẫn sửa chữa.
Khi áp suất nén thấp
Đổ một ít dầu vào xylanh và kiểm tra sự thay đổi áp suất nén này.
ã Không thay đổi: do phía nắp quy lát
ã Có thay đổi: do phía thân máy
Gợi ý:
Để kiểm tra nhanh áp suất nén, có các phBơng pháp sau đây.
ã Kiểm tra xem không khí nén có thổi qua lỗ bugi khi quay khởi động
động cơ.
ã Kiểm tra xem puly trục cam có quay không khi quay động cơ bằng
cách nhìn qua lỗ kiểm tra ở nắp che dây đai cam.
ã Có thể thấy rò rỉ áp suất nén do vết cắt trên đai cam bằng cách
nghe tiếng kêu phát ra khi quay khởi động động cơ.
(1/1)


Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra sự cân bằng công suất của xylanh

Mục đích của việc kiểm tra
Bằng cách xác định sự thay đổi về tốc độ của động cơ khi lần lBợt ngắt

sự cháy trong mỗi xylanh để kiểm tra sự cân bằng công suất, phán
đoán xem hB hỏng có ảnh hBởng đến một xylanh cụ thể hay tất cả các
xylanh.
Ph5ơng pháp kiểm tra (Động cơ xăng)
Lần lBợt tháo ngắt các giắc nối vòi phun, trong khi động cơ đang nổ
máy để kiểm tra tốc độ của động cơ và độ rung thay đổi nhB thế nào.
Điều kiện
Tốc độ của độ cơ không giảm, hoặc có một xylanh có thay đổi nhỏ, thì
hB hỏng xẩy ra tại xylanh này.
Gợi ý:
Khi khó phán đoán, tăng thêm đôi chút tốc độ của động cơ sẽ làm cho
việc phán đoán đBợc dễ dàng hơn.
(1/2)



Ph5ơng pháp kiểm tra (động cơ điêzen)
Để kiểm tra tốc độ và độ rung của động cơ, phải kiểm tra lBợng nhiên
liệu đBợc phun vào các xylanh bằng cách nới lỏng và xiết chặt từ từ
các đai ốc nối của vòi phun, kiểm tra tốc độ và độ rung của động cơ.
Điều kiện
Tốc độ của động cơ không giảm, hoặc có một xylanh hầu nhB không
có sự thay đổi, sự cố này là ở tại xi lanh này.
Gợi ý:
ã Nếu một xi lanh phun nhiều hơn các xilanh khác hoặc nếu có công
suất cao hơn các xylanh khác, động cơ sẽ quay không ổn định.
Trong trBờng hợp này, nới lỏng đai ốc nối để xả nhiên liệu có thể
làm cho động cơ quay ổn định.
ã Với động cơ điêzen có ống phân phối.
Dùng máy chẩn đoán, ngừng phun nhiên liệu của từng xylanh để

tiến hành kiểm tra.
(2/2)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
11
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra tỷ lệ không khí-nhiênliệu (A/F)

Mục đích của việc kiểm tra
Để xác định xem hB hỏng là do hỗn hợp nhiên liệu-không khí đậm hay
nhạt.
Điều kiện
Dùng máy chẩn đoán, kiểm tra điện áp của cảm biến O2 hoặc hiệu chỉnh
nhiên liệu ngắn hạn.
Các yếu tố làm thay đổi sự cân bằng A/F
(1) Khi tỷ lệ A/F nhỏ (đậm)
Phải xem xét các yếu tố làm cho lBợng phun nhiên liệu tăng lên, hoặc
phun liên tục.
ã Dải làm việc/tính năng của cảm biến có vấn đề
ã Tiếp xúc với mát của hệ thống cảm biến kém
ã Vòi phun nhỏ giọt
v.v
(2) Khi tỷ lệ A/F lớn (nhạt)
Phải xem xét các yếu tố làm cho lBợng phun nhiên liệu giảm đi.
ã Dải làm việc/tính năng của cảm biến có vấn đề
ã áp suất nhiên liệu thấp
ã Tiếp xúc với mát của hệ thống vòi phun kém

ã HB hỏng ở hệ thống cảm biến O
2
(tín hiệu cho thấy hỗn hợp đậm)
ã Hấp thụ nhiên liệu do sự tích tụ muội than
v.v
(1/1)

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra thất thoát dầu qua xéc măng/ các ống dẫn h5ớng xupáp
Mục đích của việc kiểm tra
Khi dầu bị cháy gây ra khói trắng nhìn thấy trong khí xả, khi thay đổi số
vòng quay của động cơ sẽ làm thay đổi lBợng khói trắng để bạn có thể
phán đoán sự thất thoát dầu qua xéc măng hoặc qua các ống dẫn hBớng
xupáp. Nếu vậy, tháo rời động cơ và đánh giá tình trạng tích tụ của muội
than.
Kiểm tra khí xả
ã Phán đoán xem dầu tổn thất qua các xécmăng không?
Sau khi hâm nóng động cơ, tăng tốc độ của động cơ lên gần 2000 đến
3000 vòng/phút để kiểm tra tình trạng của khí xả
Điều kiện
ã Khói trắng tăng khi tăng tốc độ của động cơ
ã Khói trắng giảm khi tăng tốc độ động cơ.

ã Phán đoán xem dầu có tổn thất qua các ống dẫn hBớng xupáp?
Sau khi hâm nóng động cơ, để nó chạy không tải trong gần 5 phút rồi
tăng tốc lên để kiểm tra tình trạng của khí xả
Điều kiện
Khói trắng sẽ xả ra trong gần 30 đến 60 giây vào lúc bắt đầu tăng tốc độ,
nhBng lBợng này sẽ giảm dần.
(1/4)



Vì sao có thể xác định đBợc nguyên nhân gây ra khói trắng do thất thoát
dầu qua các xéc măng.
(1) Nhiệt độ trong buồng đốt thấp khi động cơ chạy không tải, do đó mặc
dù thất thoát dầu từ các xéc măng vẫn xẩy ra, dầu không bị cháy. NhB
vậy, lBợng khói trắng nhỏ.
(2) Khi tăng tốc độ động cơ, nhiệt độ trong buồng đốt tăng lên, lBợng dầu
lọt vào các xylanh tăng lên. Do đó, lBợng khói trắng xả ra tăng lên.

(2/4)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
12
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra thất thoát dầu qua xéc măng/ các ống dẫn h5ớng xupáp
Vì sao có thể xác định nguyên nhân gây ra khói trắng do thất thoát dầu
qua các ống dẫn hBớng xupáp
(1) áp suất âm của đBờng ống nạp cao khi động cơ chạy không tải, vì vậy
dầu bị hút vào buồng đốt từ thân xupáp. Tuy nhiên, nhiệt độ trong
buồng đốt thấp nên dầu dính vào muội than, v.v và tích tụ ở xupáp
hoặc buồng đốt, làm giảm lBợng khói trắng.
(2) Khi tăng tốc độ của động cơ từ trạng thái (1) trên đây, nhiệt độ của
buồng đốt tăng lên, đốt cháy ngay dầu tích tụ, tạo ra nhiều khói trắng
và xả ra. Khi dầu đã bị đốt cháy hoàn toàn, lBợng khói trắng giảm đi.
(3) Nếu tiếp tục tăng tốc độ của động cơ, nhiệt độ trong buồng đốt tăng
lên, vì vậy mặc dù dầu đBợc hút vào, nó bị đốt cháy trBớc khi tích tụ, do
đó giảm lBợng khói trắng.

(3/4)


Kiểm tra bằng việc tháo rời động cơ
ã Với hiện tBợng thất thoát dầu qua các xéc măng
Nhiều muội than bám vào vành ngoài ở đỉnh píttông.
ã Với thất thoát dầu qua các ống dẫn hBớng xupáp
Nhiều muội than bám vào mặt xupáp nạp, ở đỉnh píttông
hoặc ở đuôi xupáp xả. Ngoài ra dầu cũng có thể bám vào
các bộ phận này, làm cho chúng bị ẩm.
Gợi ý:
Khi phát hiện thất thoát dầu qua các ống dẫn hBớng
xupáp, phải tháo các xupáp nạp và xả và kiểm tra tình
trạng này tại mặt đầu và đuôi xupáp.
(4/4)

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra tình trạng của khí xả

Mục đích của việc kiểm tra
Kiểm tra tình trạng đốt cháy của động cơ điêzen căn cứ vào khói xả ra.
ã Với khói trắng
Khói trắng đBợc sinh ra do sự đốt cháy tại nhiệt độ tBơng đối thấp và khói
trắng bị xả ra khi nhiên liệu phun vào không đBợc đốt cháy.
Nguyên nhân của gây ra khói trắng có thể là ở trạng thái mà thời điểm
phun nhiên liệu bị muộn hoặc sau khi sấy nóng không hoạt động ở trời
lạnh, v.v Vì những lý do này, việc kiểm tra các tình trạng khi khói trắng
xả ra có thể xác định đBợc nguyên nhân của hB hỏng.
(1) Khói trắng bị xả ra không phụ thuộc vào trạng thái
ã HB hỏng bên trong bơm cao áp
ã áp suất nén thấp

ã Số xêtan của nhiên liệu thấp
v.v
(2) Khói trắng xả ra khi trời lạnh
Sự cố về vận hành sau khi sấy nóng
Gợi ý:
Đôi khi có khói trắng xả ra, vì dầu động cơ hoặc nBớc lọt vào buồng đốt.
Trong trBờng hợp này, phải kiểm tra mùi của khí xả để có thể phán đoán
dầu động cơ hoặc nBớc đã làm cho nhiên liệu không đBợc đốt cháy.
Kiểm tra mùi bằng cách dùng tay quạt khói để tránh hít phải.

ã Với khói đen
Khi các hạt nhiên liệu đBợc phun vào gặp nhiệt độ cao và thiếu ôxy, nhiên
liệu trở thành muội than. Khói đen là muội than này. Chỉ có phần bên
ngoài giọt nhiên liệu đBợc đốt cháy, còn phần giữa không đBợc đốt cháy.
Các yếu tố sau đây có thể đBợc coi là nguyên nhân của khói đen: khối
lBợng nhiên liệu phun lớn, khối lBợng không khí nạp vào nhỏ, thời điểm
phun nhiên liệu nhanh, độ phun sBơng kém, v.v
(1/1)


Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
13
-

Khắc phục h5 hỏng Kiểm tra áp lực tiếp xúc của đầu cực

Mục đích của việc kiểm tra
Khi hB hỏng nhB trạng thái tiếp xúc kém xẩy ra trong chốc lát, phải kiểm

tra áp lực tiếp xúc để xác định đâu là nơi xẩy ra hB hỏng này.
(1) Ngắt giắc nối
(2) Kiểm tra bằng mắt xem có gỉ hoặc tạp chất trên các cực của giắc nối
không?
(3) Kiểm tra tình trạng lỏng hoặc hB hỏng ở vị trí cắm của đầu cực. Kéo
nhẹ dây điện và kiểm tra xem chúng có bị tuột ra không.
(4) Lật ngBợc mặt tiếp xúc của giắc cái và lần lBợt cắm cực của giắc đực
vào từng cực của giắc cái.
Gợi ý:
Chuẩn bị một cực đực từ một giắc nối có mẫu giống nhau bằng cách cắt
một dây sửa chữa và dùng dây đó khi thử đầu cực cái.
(5) Giữ giắc cái bằng tay, lắc nó từ bên phải sang bên trái để kiểm tra xem
đầu cực kiểm tra có tuột bởi trọng lBợng riêng của nó hay không.
Điều kiện
ã Khi nhìn thấy đầu cực đực, thì nó đã có áp suất tiếp xúc và phán đoán
là bình thBờng.
ã Khi không nhìn thấy đầu cực đực trong giắc nối, thì nó chBa có áp lực
tiếp xúc, vì vậy phải thay các cực hoặc giắc nối này.
(1/1)

Ngăn chặn tái xuất hiện h5 hỏng Suy nghĩ về ngăn chặn tái xuất hiện h5 hỏng
HB hỏng chBa thể giải quyết triệt để nếu hB hỏng này lại tái diễn ngay sau
khi sửa chữa. Do đó, điều quan trọng là phải tìm ra đúng nguyên nhân của
hB hỏng sao cho nó sẽ không tái hiện.
Những điểm quan trọng của việc ngăn chặn tái xuất hiện h5 hỏng
ã Có phải đây là một hB hỏng độc lập, hoặc do một bộ phận khác gây
ra?
Khi khó khởi động động cơ do sự đốt cháy không hoàn toàn vì bugi
đánh lửa yếu, cho dù hB hỏng này đã đBợc giải quyết bằng việc thay
thế hoặc làm sạch bugi, nếu nguyên nhân này không đBợc kiểm tra, hB

hỏng này có thể tái xuất hiện.
ã Có phải do tuổi thọ của chi tiết?
Các bộ phận sẽ bị xuống cấp sau thời gian sử dụng dài làm cho sức
chịu nhiệt và độ bền kém đi hoặc bị mòn. Vì vậy, chúng sẽ không thể
duy trì đBợc tính năng ban đầu của chúng. Vì vậy, điều quan trọng là
cần giúp khách hàng hiểu đBợc rằng một chi tiết có tuổi thọ xác định.
ã Có phải do việc bảo dBỡng không đúng?
Cho dù lBợng dầu sử dụng tăng lên do hB hỏng của động cơ, nguyên
nhân thực của hB hỏng này có thể do độ mòn của động cơ do sự biến
chất của dầu gây ra do dầu không đBợc bảo dBỡng đầy đủ. Vì vậy,
điều quan trọng là phải giúp khách hàng hiểu đBợc tầm quan trọng của
việc bảo dBỡng.
ã Có phải do các điều kiện xử lý, vận hành hoặc sử dụng không đúng?
Kể cả khi các điều kiện sử dụng hoặc đBờng xá nhB nhau, sự khác biệt
về tăng tốc hoặc chuyển số có thể gây ra các hB hỏng. Phải kiểm tra
việc xử lý không đúng bao gồm việc đua xe, quá tải và độ chụm của
bánh xe thông qua việc điều tra trBớc chẩn đoán.
ã Có phải là yêu cầu của khách hàng về tính năng xe quá cao?
Nếu không có các sự cố và tính năng xe của khách hàng không kém
các xe khác cùng kiểu, điều quan trọng là phải giải thích cho khách
hàng về chức năng/tính năng của xe dựa vào việc điều tra trBớc chẩn
đoán để giúp khách hàng hiểu.
(1/1)

Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
14
-


Bi tp

Hóy s dng cỏc bi tp ny kim tra mc hiu bit ca bn v cỏc ti liu trong chng ny. Sau khi tr
li mi bi tp, bn cú th dựng nỳt tham kho kim tra cỏc trang liờn quan n cõu hi v cõu hi ú. Khi
cỏc bn cú cõu tr li ỳng, hóy tr v vn bn duyt li ti liu v tỡm cõu tr li ỳng. Khi ó tr li ỳng
mi cõu hi, bn cú th chuyn sang chng tip theo.
























































Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
15
-

Cõu hi- 1
ỏnh du ỳng hoc Sai cho cỏc cõu sau õy.

No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu tr
li ỳng

1.

Khi thc hin vic iu tra trc chn oỏn, iu quan trng l khụng
nờn cú cỏc nh kin hoc ý kin c nh.

ỳng Sai


2.

Khi thc hin vic iu tra trc chn oỏn, ch xỏc nhn cỏc yờu cu
v nhu cu ca khỏch hng.

ỳng Sai




3.

Trong khi chy th trờn ng, cho xe chy di tt c cỏc iu kin
m khỏch hng cú thúi quen s dng.

ỳng Sai



4.

Khi cỏc triu chng m khỏch hng ch ra khụng xut hin, phi tỏi to
li chỳng bng phng phỏp tỏi to li triu chng h hng.

ỳng Sai



5.

tỏi to li cỏc triu chng, xỏc nhn bng nhng cõu hi: Khi no,
trong trng hp no, vỡ sao, tn xut xut hin, v.v thụng qua vic
iu tra trc chn oỏn.

ỳng Sai



Cõu hi- 2

Hóy ỏnh du ỳng hoc Sai cho cỏc cõu sau õy.
No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu
tr li
ỳng

1.

Vic kim tra sc cn quay ca ng c cú th xỏc nh c nguyờn
nhõn nm trong h thng khi ng hay trong ng c, lm cho ng
c quay khi ng khụng chớnh xỏc.

ỳng Sai


2.

Khi kim tra tỡnh trng khi ng ca ng c, nu khụng cú s t
chỏy ban u, hoc ng c khụng khi ng c, h hng ny nm
trong mt trong ba yờu t c bn ca ng c.

ỳng Sai


3.

Khi kim tra ỏp sut nộn trong vic kim tra h thng nộn l thp, xem
s c ny xy ra phớa np quy lỏt hoc phớa thõn mỏy hay khụng, cú
th d oỏn bng cỏch kim tra xem khụng khớ nộn cú x ra t l ca

bugi trong lỳc quay khi ng khụng.

ỳng Sai


4.

Khi kim tra s cõn bng cụng sut ca xylanh, nu khú kim tra s
thay i v tc ca ng c khi ngt s t chỏy trong mi xylanh,
lm gim tc ng c d phỏn oỏn hn.

ỳng Sai


5.

Khi kim tra s tht thoỏt du qua cỏc xộc mng v qua cỏc ng dn
hng xupỏp, nu tng tc ng c sau khi hõm núng, s x ra nhiu
khúi trng, v cng tng tc ng c, thỡ cng tng l
ng khúi trng
x ra, cú th phỏn oỏn l du b tht thoỏt qua cỏc xộcmng.

ỳng Sai



Kỹ thuật viên chẩn đoán cao cấp - Kiến thức cơ bản về chẩn đoán Các kỹ năng cơ bản

-
16

-
Cõu hi- 3
Hóy ỏnh du ỳng hoc Sai cho cỏc cõu sau õy.
No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu tr
li ỳng

1.

Khi tin hnh kim tra trng thỏi khớ x ca ng c iờzen, nu khúi
trng x ra khi tri lnh, cú th xem xột n h hng do vn hnh sau
khi sy núng.

ỳng Sai


2.

Khi kim tra t l khụng khớ-nhiờn liu, ch khi hn hp khụng khớ-nhiờn
liu m, bn cú th d oỏn c v trớ ca h hng ny.

ỳng Sai


3.

Khi kim tra h thng nhiờn liu ca mt ng c iờzen, phi tỏch h
thng ny thnh cỏc phn nh v kim tra xem nhiờn liu i n phn
no.


ỳng Sai


4.

Khi kim tra h thng EFI ca ng c xng, nu khụng th nghe c
ting kờu hot ng ca vũi phun, hóy chuyn gic ni ca mt v
ũi phun
ny v
i mt trong cỏc gic ni ca xylanh tip theo. Nu khụng th nghe
thy ting kờu ny, cú th phỏn oỏn c h hng ny x
y ra trong h
thng in ca vũi phun ú.

ỳng Sai


5.

Khi cú mt h hng, nh tỡnh trng tip xỳc kộm xy ra trong chc lỏt,
sau khi d oỏn khu vc h hng bng phng phỏp tỏi to li triu
chng, phi xỏc nh khu vc h hng thụng qua vic kim tra ỏp lc
tip xỳc ca u cc ny.

ỳng Sai


Cõu hi- 4
Hóy ỏnh du ỳng hoc Sai cho cỏc cõu sau õy.

No.
Cõu hi ỳng hoc Sai
Cỏc cõu tr
li ỳng

1.

iu tra trc chn oỏn l hi vn khỏch hng v cỏc tỡnh trng ca
cỏc b phn cú h hng.

ỳng Sai


2.

Khi tỏi to li cỏc triu chng m khỏch hng ch ra, iu quan trng l
phi to ra cỏc iu kin v hon cnh tng t vi cỏc iu kin tn
ti khi cỏc triu chng ny xy ra.

ỳng Sai


3.

iu quan trng l phi xỏc nh xem nguyờn nhõn ny thu
c v phớa xe
hoc do vic s dng ca khỏch hng.

ỳng Sai



4.

Khi chn oỏn s c, nu ch s dng phng phỏp tỏi to li triu
chng xỏc nh khu vc h hng, thỡ khụng cn phi thc hin vic
kim tra c bn nh thi im ỏnh la, tc khụng ti, v.v

ỳng Sai


5.

Sau khi loi b c h hng ny, iu quan trng l phi tỡm cho ra
ỳng nguyờn nhõn ca s c nú s khụng tỏi hin.

ỳng Sai




×