Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chương 6: Phân tích kỹ thuật doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.9 KB, 35 trang )


LOGO
www.themegallery.com
Phân tích kỹ thuật
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Lợi nhuận và rủi ro
Tổng quan về phân tích kỹ thuật
1
Lý thuyết Dow
2
Các chỉ số phân tích kỹ thuật
3
ThS. Đào Ngọc Minh
Các mô hình giá
4
Lý thuyết Elliot
5


www.themegall
ery.com
LOGO
Tổng quan về phân tích kỹ thuật
Khái niệm
Các giả định trong phân tích kỹ thuật
Ứng dụng của Phân tích kỹ thuật


Lợi thế và thách thức của phân tích kỹ thuật
Đồ thị và các dạng đồ thị
Tổng quan về
Tổng quan về
Phân tích
Phân tích


kỹ thuật
kỹ thuật
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Khái niệm

Phân tích cơ bản (Fundamential analysis): dựa vào việc
nghiên cứu các dữ liệu về nền kinh tế, ngành kinh tế, và
từng công ty để tìm ra giá trị nội tại (intrinsic value) của
khoản đầu tư.

Phân tích kỹ thuật (Technical analysis): nghiên cứu các
dữ liệu của thị trường quá khứ như là giá và khối lượng
giao dịch của các giao dịch quá khứ và từ đó đưa ra các
khuynh hướng thay đổi về giá trong tương lai.
ThS. Đào Ngọc Minh



www.themegall
ery.com
LOGO
Các giả định cơ bản trong phân tích kỹ thuật

Giá trị thị trường của bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào
đều được xác lập thông qua cung cầu của thị trường.

Cung cầu của thị trường được xác lập dựa trên một hệ
thống các yếu tố hợp lý hoặc đôi khi phi lý. Và thị
trường sẽ cân đối các trọng số này liên tục và tự động.

Loại bỏ những dao động bất thường, giá cả của một
chứng khoán đơn lẻ hay toàn bộ giá cả của thị trường
có xu thế thay đổi theo một khuynh hướng (trend), và
nó tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định.

Sự thay đổi trong khuynh hướng đang thịnh hành là do
sự thay đổi trong mối quan hệ cung cầu. Và sự thay đổi
của quan hệ cung cầu sẽ được nhận diện sớm hay
muộn thông qua các phản ứng của chính thị trường.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các ứng dụng trong phân tích kỹ thuật

Xác định chiến lược kinh doanh cho ngắn hạn, trung và

dài hạn

Xác định các đường tiệm cận giá để có quyết định mua
CP vào và bán CP ra hợp lý

Xác định các khoảng giao động của giá để xác định thời
điểm nên hay chưa nên tham gia vào thị trường
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các lợi thế trong phân tích kỹ thuật

Nhà phân tích kỹ thuật tin rằng, với thông tin thị trường tốt, khả
năng phân tích tốt họ có thể tìm kiếm được mức lợi nhuận cao hơn
mức bình quân của thị trường.

Nhà phân tích kỹ thuật có thể nhanh chóng ra quyết định kinh
doanh trong những khoảng thời gian biến động lớn trên thị trường.

Không cần phải phụ thuộc quá nhiều vào các báo cáo tài chính. Họ
cho rằng các báo cáo kế toán có những vấn đề nhỏ sau:

Thiếu các thông tin về các hoạt động liên quan đến
chuỗi sản phẩm và khách hàng.

Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kiểm toán khác nhau
nên dẫn đến các bản phân tích báo cáo tài chính có thể

có kết quả khác nhau.

Rất nhiều các yếu tố tâm lý và phi định lượng không
được đưa vào các bản báo cáo như huấn luyện nhân
viên, độ trung thành của nhân viên, tâm lý chung của
khách hàng về ngành kinh doanh đó.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các thách thức trong phân tích kỹ thuật

Một trong những thách thức lớn nhất đối với phân tích
kỹ thuật chính là lý thuyết thị trường hiệu quả (the
efficient market hypothesis) và lý thuyết thị trường ngẫu
nhiên (the random walk theory). Theo lý thuyết này sự
thay đổi giá cả trên thị trường là độc lập, và giá quá khứ
không phải là các nhân tố hợp lý để tiên đoán giá tương
lai. Sự di chuyển của giá là ngẫu nhiên và không dự
đoán được.

Các mô hình giá cả của quá khứ có thể không lặp lại.

Rất nhiều các mô hình giá cả trở thành các mô hình tự
thoả mãn (self-fulfilling prophecies) bởi bản thân các
nhà đầu tư.

Một mô hình dự báo thành công sẽ được nhiều nhà đầu

tư khác tuân theo dẫn đến giá cả thay đổi nhanh hơn
mong đợi
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các biểu đồ chính thường dùng
trong phân tích kỹ thuật

Bar chart: được gọi là biểu đồ bar chart vì sự thay đổi
của giá CK mỗi ngày được biểu thị trên một thanh dọc.
Trong đó, dấu gạch ở phía bên phải thanh dọc là giá
đóng cửa và dấu gạch ở phía trái của thanh là giá mở
cửa.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các biểu đồ chính thường dùng
trong phân tích kỹ thuật

Line chart: chỉ có duy nhất gía đóng cửa của CK được
biểu thị trên biểu đồ. Nhiều nhà phân tích cho rằng giá
đóng cửa của CK là chỉ số quan trọng nhất đối với giá
CK trong một ngày giao dịch
ThS. Đào Ngọc Minh



www.themegall
ery.com
LOGO
Các biểu đồ chính thường dùng
trong phân tích kỹ thuật

Candle stick chart: Là kiểu bar chart xuất phát từ Nhật.
Nó biểu thị giá đóng cửa, mở cửa, giá cao nhất và thấp
nhất của CK.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Lý thuyết Dow
Giả định
Các khuynh hướng của thị trường
Lý thuyết
Lý thuyết
Dow
Dow
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO

DOW theory

Dow mô tả giá của chứng khoán di chuyển như sự di
chuyển của nước biển. Theo Dow có 3 loại di chuyển
của giá chứng khoán:

Khuynh hướng chính như là nước thuỷ triều trên đại
dương.

Khuynh hướng trung gian như những con sóng.

Khuynh hướng ngắn hạn như những gợn sóng lăn
tăn.
Những nhà đầu tư luôn có gắng nhận ra hướng đi của
khuynh hướng giá chính.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các khuynh hướng chính của thị trường

Khuynh hướng giá (trend): đơn giản là hướng di chuyển
của thị trường.

Có ba loại khuynh hướng giá chủ yếu:

Up trend.


Down trend.

Side-way trend.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các khuynh hướng chính của thị trường

Như trong lý thuyết Dow ta đã biết. Mỗi một khuynh
hướng sẽ có 3 mức chính:

Major: thường được xác định trong khoảng thời gian 3 tháng.

Intermediate: thường có thời gian khoảng từ 3 tuần đến vài
tháng.

Short-term: khoảng dưới 3 tuần.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Đường hỗ trợ và kháng cự

Điểm hỗ trợ (Support point): được hình thành khi khối
lượng mua là đáng kể để vượt qua áp lực bán.


Điểm kháng cự (Resistance point): khi áp lực bán lớn
hơn áp lực mua và giá có khuynh hướng quay lại các
mức thấp hơn.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các chỉ số phân tích kỹ thuật cơ bản
Moving Average
Bollinger bands
MACD – MACD Histogram
Relative Strength Index
Money Flow Index
Các chỉ số
Các chỉ số
Cơ bản
Cơ bản
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Đường trung bình động

Khi giá đóng cửa di chuyển lên trên đường trung bình
động, đó là dấu hiệu của mua vào.


Dấu hiệu bán ra khi mà giá đóng cửa di chuyển xuống
dưới đường trung bình động.

Đường trung bình ngắn hạn đưa ra dấu hiệu sớm của
khuynh hướng giá nhưng đôi khi đưa ra dấu hiệu giả;
đường trung bình dài hạn thì chính xác hơn.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Bollinger Bands

Bollinger bands được sử dụng như hai đường mục tiêu của giá
(targeted price).

Bao gồm 1 đường trung bình động ở giữa (thường là đường 20 ngày)
và 2 đường độ lệch chuẩn ở hai bên của đường trung bình động.

Trong khuynh hướng lên giá mạnh, giá sẽ giao động giữa đường
upper và trung bình động, và khi giá cắt đường trung bình động là
một dấu hiệu của đảo chiều.

Những điểm khi giá cắt đường Lower chỉ ra giá đã chạm đáy của thị
trường, là dấu hiệu của mua vào.
ThS. Đào Ngọc Minh



www.themegall
ery.com
LOGO
MACD

Chỉ tiêu đơn giản và có mức độ tin cậy cao

Đường MACD xác định bằng cách lấy trung bình di
động ngắn hạn – trung bình động dài hạn.

Thông thường đường MACD tiêu chuẩn hình thành
từ đường 12 và 26 ngày.

Đường MACD 9 ngày được sử dụng như đường so
sánh.

Đồ thị là một đường dao động trên và dưới mức 0 và
không có giới hạn.

MACD – Histogram phản ánh sự chênh lệch giữa
MACD và MACD trung bình 9 ngày

MACD – Histogram là công cụ dự báo của MACD.
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Chỉ số phản ảnh hệ số tương quan RSI


Được phát triển bởi J. Welles Wilder năm 1978

RSI so sánh giữa độ lớn của các khoản lợi nhuận hiện tại của
cổ phiếu với các khoản lỗ hiện tại, và sau đó chuyển sang
dưới dạng số mà giao động từ 0 đến 100.

J. Welles Wilder đề nghị sử dụng 14 kỳ

RSI = 100 –

Wilder đề nghị sử dụng mức 70 như là mức dư mua quá nhiều
(overbought) và 30 như là mức du bán quá nhiều (oversold)
ThS. Đào Ngọc Minh
100
1 + RS


www.themegall
ery.com
LOGO
Mô hình giá
Dạng tiếp diễn
Dạng đảo chiều
Các mô hình
Các mô hình
giá chính
giá chính
ThS. Đào Ngọc Minh


Mô hình đảo chiều thường mất nhiều thời gian để hình
thành và đại diện cho sự đảo chiều của mô hình giá dài
hạn. Còn mô hình tiếp diễn thường được dùng trong
các mô hình ngắn và trung hạn.


www.themegall
ery.com
LOGO
Các mô hình tiếp diễn trong phân tích kỹ thuật

Mô hình tiếp diễn (Continuation patterns): thường chỉ ra
rằng đồ hình giá ngang (sideways) xuất hiện chỉ là dấu
hiệu tạm dừng của khuynh hướng giá hiện tại.

Một số mô hình cơ bản

Hình cờ, hình đuôi nheo

Hình tam giác

Chữ nhật
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Các mô hình đảo chiều trong phân tích kỹ thuật


Mô hình đầu vai (head and shoulder)

3 đỉnh/ đáy (triple tops and bottoms)

2 đỉnh/ đáy (double tops and bottoms)

Đỉnh/đáy V (Spike (V) tops and bottoms)

Mô hình rounding (saucer)
ThS. Đào Ngọc Minh


www.themegall
ery.com
LOGO
Mô hình đầu vai đỉnh
ThS. Đào Ngọc Minh

×