Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Số học 6/1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.93 KB, 120 trang )

Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Tuần :1 TCT : 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. Mục tiêu :
– HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:
∉∈
,
.
– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1:(5 phút)
Gv dặn dò HS chuẩn bò đồ
dùng học tập, sách vở cần
thiết cho bộ môn.
Gv giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
Lắng nghe.
HĐ 2:(5 phút)
Xác đònh các đồ vật trên


bàn H1 . Suy ra tập hợp
các đồ vật trên bàn .
GV : Hãy tìm một vài vd
tập hợp trong thực tế ?
– HS : Quan sát H1 , suy ra
kết luận theo câu hỏi GV.
HS : Tìm ví dụ tập hợp
tương tự với đồ vật hiện có
trong lớp chẳn hạn .
I . Các ví dụ : ( sgk)
HĐ 3:(20 phút)
GV đặt vấn đề cách viết
dạng ký hiệu .
GV : nêu vd
1
, yêu cầu HS
xác đònh phần tử thuộc,
không thuộc A.
GV : Giới thiệu các ký
hiệu cơ bản của tập hợp :
∉∈,
và ý nghóa của chúng,
HS : trả lời , chú ý tìm
phần tử không thuộc A.
II . Cách viết . Các ký hiệu :
Vd
1
: Tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4 được viết là :
A =

{ }
3;2;1;0
, hay A =
{ }
0;2;3;1
.
Hay A =
{ }
4/ <∈ xNx
.
– Chú ý : các phần tử của tập hợp
được viết trong hai dấu ngoặc nhọn,
Trang 1
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
củng cố nhanh qua vd .
GV : đặt vấn đề nếu trong
một tập hợp có cả số và
chữ thì dử dụng dấu nào để
ngăn cách ?
GV : Giới thiệu cách viết
tập hợp A bằng cách 2 (chỉ
ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp
đó).
A =
{ }
4/ <∈ xNx
.
Tóm tắt nội dung lý thuyết
cần nhớ, cách phân biệt .

– Giới thiệu minh họa các
tập bằng sơ đồ Ven
HS : Chú ý các cách viết
phân cách các phần tử
( dấu ‘;’dùng để phân biệt
với chữ số thập phân).
HS : thực hiện tương tự
phần trên .
– Chú ý không kể đến thứ
tự của phần tử nhưng mỗi
phần tử chỉ xuất hiện 1 lần
trong cách viết tập hợp.
cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần
tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần
tử không là số ).
Vd
2
: B là tập hợp các chữ cái a,b,c
được viết là :
B =
{ }
cba ,,
hay B =
{ }
acb ,,
.
– Ghi nhớ :để viết một tập hợp
thường có hai cách :
– Liệt kê các phần tử của tập hợp .
– Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các

phần tử của tập hợp đó .
4. Củng cố: (13 phút)
– HS làm ?1, ?2 theo nhóm .
HS đại diện nhóm lên bảng chữa bài . ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên
tập hợp phải viết là :
{ }
GRTAHN ,,,,,
.
– Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2 SGK. Gv yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, Gv thu
chấm nhanh.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
– p dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6).
_ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven.
_ Chuẩn bò bài mới: Tập hợp các số tự nhiên.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần :1 TCT : 2
Trang 2
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 2 : TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
– HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn trên tia số .
– HS phân biệt được tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu
≥≤,
, biết viết số tự nhiên liền sau,

số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. Chuẩn bò :
_ GV: mô hình tia số, bảng phụ .
– HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
– Cho vd về một tập hợp .
– Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : (10 phút)
GV củng cố tập hợp N đã
học ở tiết trước .
Gv đưa mô hình tia số, yêu
cầu HS mô tả lại tia số .
và yêu cầu HS biểu diễn
một vài số tự nhiên
– GV : Giới thiệu tập hợp
các số tự nhiên khác 0
được kí hiệu là N
*

– GV : Củng cố qua vd,
xác đònh số thuộc N mà
không thuộc N
*

GV treo bảng phụ có BT

Điền vào ô vuông các kí
hiệu

hoặc

cho đúng:
12  N 5  N*
5  N 0  N*
HS : trình bày dạng ký
hiệu tập hợp N và N
*
.
HS : biểu diễn vài số tự
nhiên trên tia số.
HS : số 0
HS lên bảng làm.
I. Tập hợp N và tập hợp N
*
N =
{ }
; 4;3;2;1;0
N
*
=
{ }
; 4;3;2;1
.
hay N
*
=

{ }
0\ ≠∈ xNx
.
Biểu diễn trên tia số :
0
1
2
3
4
5
6

Trang 3
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
HĐ 2 : (15 phút)
GV yêu cầu HS đọc SGK
mục a.
GV giới thiệu trên tia số
điểm “nhỏ” bên trái, điểm
“lớn” nằm bên phải .
GV : Giới thiệu các ký
hiệu
≥≤,
.
GV : Giới thiệu số liền
trước, liều sau
– Yêu HS tìm vd 2 số tự
nhiên liên tiếp ? số liền
trước , số liền sau ?
GV : Trong tập hợp số tự

nhiên số nào bé nhất, số
nào lớn nhất?
– Tập hợp số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử ?
HS : đọc mục a sgk .
HS : điền dấu thích hợp
vào chỗ …:
3…9; 15…7
HS : đọc mục b. (sgk).
– Làm BT 6 và ?( sgk).
HS : Tìm vd minh hoạ.
HS : Trả lờimục d ( sgk).
HS : Trả lời như mục e.
(sgk)
II.Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên :
a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có
một số nhỏ hơn số kia, a< b hay
a>b . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a

b,
a

b.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c .
Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 .
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
và một số liền trước duy nhất .
Vd : sgk.
d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không

có số tự nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử .
4. Củng cố : (10 phút)
– Củng cố ngay sau mỗi phần.
– Cho HS làm bt 6,7 (sgk: tr8).
– HS hoạt động nhóm BT 8, 9 tr8 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút )
_Học kó bài trong SGK và vở ghi.
_Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8).
– Chuẩn bò bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘.
IV. Rút kinh nghiệm
Trang 4
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Tuần :1 TCT : 3
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí .
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. Chuẩn bò :
– GV chuẩn bò bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” .
– HS :bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
– Viết tập hợp N và N

*
, BT 7 SGK.
– BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
3. Dạy bài mới :
Trang 5
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
4. Củng cố : (6 phút)
– Củng cố từng phần ở I,II .
– Lưu ý phần III vế giá trò cu3a số La Mã tại vò trí khác nhau là như nhau.
– HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘
Trang 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : (10 phút)
Để có thể viết các số tự nhiên ta
có thể sử dụng bao nhiêu chữ
số ?
GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd
số có 1,2 3,… chữ số.
GV treo bảng phụ có ví dụ số
3895 như trong SGK để phân
biệt chữ số hàng trăm và số
trăm, chữ số hàng chục và số
chục
Củng cố bài tập 11 trang 10
SGK.
HS : Sử dụng 10 chữ số : từ
0 đến 9 .
HS : Tìm như phần vd bên.
HS:nêu số trăm, số chục .
HS : Làm bt 11 tr 10 SGK.

I. Số và chữ số :
Chú ý : sgk.
VD
1
: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD
2
:Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
HĐ2 : (10 phút)
GV giới thiệu hệ thập phân như
sgk, chú ý vò trí của chữ số làm
thay đổi giá trò của chúng .
Cho vd
1
GV : Giải thích giá trò của 1 chữ
số ở các vò trí khác có giá trò
khác nhau .
HS : p dụng vd
1
, viết
tương tự cho các số
222;ab,abc.
– Làm ? SGK
II. Hệ thập phân :
VD
1
: 235 = 200 + 30 + 5 .

= 2.100 + 3. 10 + 5.
VD
2
: ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c .
HĐ3: (10 phút)
Cách ghi số LaMã
GV : Giới thiệu các số La Mã :
I, V , X và hướng dẫn HS quan
sát trên mặt đồng hồ .
Gv giới thiệu cách viết số LaMã
đặc biệt như trong SGK
Yêu cầu HS viết các số La Mã
từ 1 đến 30 theo nhóm.
GV treo bảng phụ “ các số La
Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các
nhóm.
HS : Quan sát các số La
Mã trên mặt đồng hồ, suy
ra quy tắc viết các số La
Mã từ các số cơ bản đã
có .
HS : Viết tương tự phần
hướng hẫn sgk.
HS hoạt động nhóm.
Ghi các số La Mã từ 1 đến
30 trong bảng phụ nhóm .
HS cả lớp nhận xét.
III. Chú ý : ( Cách ghi số La
Mã )

SGK trang 10,11
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
– BT 12;13a. SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
_ Học kó bài.
– Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự .
– Xem mục có thể em chưa biết.
_ Chuẩn bò bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2 TCT : 4
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP . TẬP HP CON
I. Mục tiêu :
–HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có
thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
–HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là
tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu :


φ
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu :



.
II. Chuẩn bò :
_ GV :Bảng phụ ghi các bài tập.
– HS xem lại các kiến thức về tập hợp.
III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
Trang 7
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
-Làm bt 13b,14, 15 (sgk).
- Viết giá trò của số abcd trong hệ thập phân .
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : (8 phút)
GV nêu các ví dụ SGK .
GV : Nêu ?2 . Tìm số tự
nhiên x biết : x + 5 = 2 ,
Suy ra chú ý .
GV : Hướng dẫn bài tập 17
( sgk:tr13 ).
HS : Tìm số lượng các phần tử
của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
– Làm ?1
HS : đọc chý ý sgk
I. Số phần tử của một tập hợp :
– Một tập hợp có thể có 1 phần tử ,
có nhiều phần tử , có vô số phần
tử cũng có thể không có phần tử
nào .
Chú ý:
– Tập hợp không có phần tử nào
gọi là tập hợp rỗng . K/h :
φ
HĐ 2 : (15 phút)

E
F
GV: cho hình vẽ trên. Hãy
viết tập hợp E, F ?
GV nhận xét về các phần
tử của tập E và F ?
Gv :ta nói tập E là con của
tập F.
-Khi nào tập hợp A là con
của tập hợp B?
GV giới thiệu: tập con ,
ký hiệu và các cách đọc .
– GV phân biệt với HS các
ký hiệu :

,

,

GV nêu BT:
Cho M =
{ }
cba ,,
– Viết các tập hợp con của
HS : E=
{ }
,x y
F=
{ }
, , ,c d x y

HS : mọi phần tử của tập E
đều thuộc tập F
HS: trả lời như SGK
II. Tập hợp con :
– Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A
gọi là tập hợp con của tập hợp B
.K/h : A

B.
Ví dụ : E=
{ }
,x y
F=
{ }
, , ,c d x y
Ta có E

F
Trang 8

•y
•x
•c
•d
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
tập M “có 1 phần tử”
– Sử dụng K/h:

, thể

hiện quan hệ .
Gv giới thiệu Chú ý SGK
HS làm trong 3 phút rồi len
bảng chữa.
– HS : làm ?3 , suy ra 2 tập
hợp bằng nhau .
* Chú ý : Nếu A

B và B

A thì ta
nói A và B là 2 tập hợp bằng
nhau . K/h : A = B.
4. Củng cố: (13 phút)
_ Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?
_ Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
–Cho HS làm Bài tập 16 .
–Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 .
– Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
– Chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr14).
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần: 2 TCT : 5
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới
dạng dãy số có quy luật) .

– Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính
xác cá k/h :

,

,
φ
.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bò :
– HS chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
– Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ?
– Chữa bài tập 22 ( sgk :13).
–Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? bài tập 20 ( sgk : 13)
3. Dạy bài mới : (38 phút)
Trang 9
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Tìm số phần tử
của một tập hợp cho
trước.
GV hướng dẫn cách
tìm số phần tử của tập
hợp A như SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm
số phần tử của tập B
BT 23 ( sgk :14)

GV yêu cầu HS làm
bài theo nhóm :
-nêu công thức tổng
quát tính số phần tử
của tập hợp các số
chẳn, các số lẻ.
-tính số phần tử của
tập hợp D, E
GV kiểm tra bài làm
của các nhóm còn lại.
HS: Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên
từ a đến b có b – a + 1
phần tử
HS : p dụng tượng tự
vào bài tập B
– Chú ý cá phần tử phải
liên tục .
HS :Hoạt động nhóm tìm
công thức tổng quát như
sgk .
Suy ra áp dụng với bài
tập D, E
HS đại diện nhóm trình
bày bảng;
HS cả lớp nhận xét.

BT 21 ( sgk tr 14 )
A =
{ }

8;9;10; ; 20
Số phần tử của tập hợp A là :
(20-8)+1 = 13
B =
{ }
99; ;12;11;10
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
BT 23 ( sgk :14)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92
có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
HĐ 2 :
Viết tập hợp- Viết một
số tập hợp con của tập
hợp cho trước.
BT 22 ( sgk : 14).
GV gọi 2 HS lên bảng
làm
GV gọi HS nhận xét.
BT 24 ( sgk : 14).
GV yêu cầu HS cả lớp
cùng làm, một HS lên
bảng làm
HS cả lớp làm vào vở
HS : Vận dụng làm bài
tập theo yêu cầu bài
toán .
HS làm vào vở.

BT 22 ( sgk : 14).
a. C =
{ }
8;6;4;2;0
b. L =
{ }
19;17;15;13;11
c. A =
{ }
22;20;18
d. B =
{ }
31;29;27;25
BT 24 ( sgk : 14).
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Ta có : A

N
B

N
N*

N
Trang 10
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
HĐ 3 :Bài toán thực
tế.

GV đưa bảng phụ có
bài 25 SGK
GV gọi 2 HS lên bảng.
HS đọc đề bài
HS cả lớp cùng làm
BT 25 ( sgk : 14).
A=
, , ,In do ne xi a Mianma Thai lan
Viet Nam
− − − − −
 
 

 

B =
{ }
chiapuCamnayBrupogaXin −−−−− ,,
4. Củng cố :
–Ngay phần bài tập có liên quan
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
– Làm bài tập 34,35,36, trang 8 SBT
– Chuẩn bò bài “ Phép cộng và phép nhân “.
IV : Rút kinh nghiệm :
Tuần: 2 TCT : 6
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
– HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên ,

tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các
tính chất đó .
–HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
II. Chuẩn bò :
GV chuẩn bò bảng phụ “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” như sgk.
HS : bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Trang 11
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : (15 phút)
GV cho hình chữ nhật có
chiều dài 32m và chiều
rộng 25m.Tính chu vi và
diện tích của hình chữ nhật
đó ?
Nếu hình chữ nhật có chiều
dài a(m) và chiều rộng
(b)m ta có công thức tính
chu vi và diện tích của hình
chữ nhật đó như thế nào ?
GV giới thiệu thành phần
phép tính cộng và nhân như
SGK.
GV đưa bảng phụ có bài ?1
GV yêu cầu HS thực hiện ?

2
Chu vi hình chữ nhật
(32+25) x2= 114(m)
Diện tích của hình chữ nhật
32 x 15 = 800(m
2
)
HS tổng quát:
P = (a+b).2
S = a x b.
HS : Làm bài tập ?1
và ?2
– Tìm vd thể hiện .
– làm bài tập 30 a.
I. Tổng và tích 2 số tự nhiên :
a + b = c ; a,b :số hạng; c: tổng .
a.b = c ; a,b: thừa số ; c : tích .
VD : a.b = ab
4.x.y = 4xy
HĐ 2: (10 phút)
GV sử dụng bảng phụ củng
cố nhanh các tính chất
– Liên hệ cụ thể với bài tập
?3.
HS nhìn vào bảng phụ phát
biểu các tính chất thành lời.
HS : Vận dụng các tính chất
vào bài tập ?3
II. Tính chất của phép cộng và
phép nhân :

( Các tính chất tương tự như
sgk )
VD
1
: 86 +357 +14
VD
2
: 25.5.4.27.2
VD
3
: 28.64 + 28.36
4. Củng cố : (17 phút)
–Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?”
– Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường ) GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ
– Bài tập 27 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). HS hoạt động nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
_ Làm bài tập28, 29 SGK
–BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
–p dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr 17,18).
– Chuẩn bò tiết luyện tập .
IV. Rút kinh nghiệm
Trang 12
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Tuần: 3 TCT : 7
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.

– Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II. Chuẩn bò :
_ GV tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, máy tính bỏ túi, bảng phụ.
–HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk: tr
17;18).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
– Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
Trang 13
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
– p dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
– Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
– p dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
3. Dạy bài mới : ( 33 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Tính nhanh
GV gợi ý : dựa vào tính
chất kết hợp, giao hoán
của phép nhân và phép
cộng kết hợp các số hạng
sao cho đượ số tròn chục
hoặc tròn trăm.
BT 32 (sgk: tr 17).
GV yêu cầu HS tự đọc
phần hướng dẫn trong sách
sau đó vận dụng cách tính.
Hướng dẫn HS biến đổi
các số của tổng ( tách số

nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để
tròn chục, trăm nghìn .
– HS trình bày nguyên tắc
tính nhanh trong phép
cộng, nhân và vận dụng
vào bài tập .
– HS :đọc phần hướng dẫn
cách làm ở sgk và áp dụng
giải tương tự cho các bài
còn lại .
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26)
+25
= 50 .5 + 25 = 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 100+41
= 1041.
b. 37 + 198 = (35 + 2)+ 198
= 35 + (2 + 198)
=35 + 200 = 235.
HĐ 2 : Tìm quy luật dãy
số.
BT 33 (sgk:tr 17).
GV kiểm tra khả năng

nhận biết của HS về quy
luật của dãy số
– HS : Đọc kỹ phần hướng
dẫn cách hình thành dãy số
ở sgk, suy ra bốn số tiếp
theo của dãy phải viết thế
nào.
BT 33 (sgk:tr 17).
– Bốn số tiếp theo của đã cho là :
13;21;34;55.
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ
túi.
GV đưa tranh vẽ máy tính
bỏ túi giới thiệu các nút
trên máy tính.
Hướng dẫn HS sử dụng
như trang 18 SGK.
GV tổ chức trò chơi: dùng
máy tính bỏ túi tính nhanh
các tổng bài 34c SGK
Gv gọi HS đọc mục “có
thể em chưa biết” SGK.
HS từng nhóm tiếp sức
dùng máy tính thực hiện
các phép tính.
Trang 14
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
4. Củng cố: (3 phút)
GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.

5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
– Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần
bài tập có trong sgk .
– Chuẩn bò các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).
– Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3 TCT : 8
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính
phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh .
– HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán .
– Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh .
II. Chuẩn bò :
_ GV: Bảng phụ, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
– HS chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
– Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .p dụng tính : 5.25.2.16.4
– Bài tập 35 (sgk : tr 19).
Trang 15
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
3. Dạy bài mới : (32 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Tính nhẩm
Gv yêu cầu HS tự đọc
SGK bài 36 tr 19

GV gọi 3 HS làm câu a
trang 36
GV hướng dẫn phân tích
cách giải mẫu, suy ra điều
cần chú ý trong việc tách
số ở câu a, tổng, hiệu ở
câu b ).
GV chú ý chuyển từ tính
chất phép cộng sang phép
trừ tương ứng, suy ra áp
dụng tiện ích này vào bài
tập .
HS : Dựa vào sự lập lại
của các thừa số, suy ra
nhận biết ( có thể đưa về
tích của 2 số ).
HS : Đọc phần hướng dẫn
sgk, suy ra áp dụng tương
tự với nhiều cách giải hợp
lý cho 2 câu với 2 tính chất
– HS : Vận dụng tính chất :
a.(b – c) = ab – ac . Tìm
hiểu bài mẫu trong sgk và
áp dụng giải tương tự .

BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 =
300.
Tương tự với các bài còn lại .

BT 37 : (sgk : tr 20).
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 =
304.
Tương tự cho các bài còn lại.
HĐ 2: Sử dụng máy tính
bỏ túi.
Để nhân hai thừa số ta
cũng sử dụng máy tính
tương tự như với phép
cộng.
_ Gọi HS làm phép nhân
bài 38 trang 20 SGK.
Gv yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39,40 trang
20(SGK)
HS điền kết quả khi dùng
máy tính.
HS các nhóm giải.
Đại diện nhóm trình bày,
HS cả lớp nhận xét.
BT 38 : (sgk : tr 20).
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
BT40 : (sgk : tr 20).
ab
là tổng số ngày trong 2 tuần lễ:
là 14
cd
gấp đôi

ab
là 28
Năm
abcd
= 1428
HĐ 3: Bài toán thực tế.
Bài 55 trang 9 SBT
GV treo bảng phụ : yêu
cầu HS dùng máy tính tính
nhanh kết qủa. Điền vào
chổ trống trong bảng thanh
toán điện thoại tự động
năm 1999.
HS làm dưới lớp, sau đó
cho kết quả.
Trang 16
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
4. Củng cố: (3 phút)
GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phép cộng số tự nhiên
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
– Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước .
_ Bài tập về nhà BT 9, 10 (SBT)
– Chuẩn bò bài “ Phép trừ và phép chia “.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3 TCT : 9
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
– HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một

số tự nhiên .
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò :
– GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
– HS: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trang 17
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
–Tên gọi và cách tìm các vò trí trong phép toán trừ, phép chia.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : (12 phút)
Hãy xét xem có số tự
nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
GV giới thiệu phép trừ và
củng cố các ký hiệu trong
phép trừ .
Thông qua tìm x, giới thiệu
điều kiện để thực hiện
phép trừ và minh họa bằng
tia số .(GV minh hoạ bằng
tia số như SGK)
* Củng cố bằng ?1
HS : Tìm x theo yêu cầu
của GV

a) x= 3.
a)không tìm được x
suy ra điều kiện để thực
hiện phép trừ .
– Làm bài tập ?1.(trả lời
miệng)
I. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c .
(số bò trừ ) – (số trừ) = hiệu .
Điều kiện để thực hiện phép trừ là
số bò trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ .
HĐ 2 :
Hãy xét xem có số tự
nhiên x nào mà:
a) 3. x = 12 hay không ?
b) 5. x = 12 hay không ?
Nhận xét: ở câu a ta có
phép chia 12:3 = 4
.Tìm x, thừa số chưa biết ,
suy ra đònh nghóa phép
chia hết với 2 số a,b.
* Củng cố ?2
GV Giới thiệu 2 trường
hợp của phép chia thực tế,
suy ra phép chia có dư
dạng tổng quát.
Bốn số: số bò chia, số chia,
thương, số dư có quan hệ
như thế nào ?
HS : Tìm x theo yêu cầu

của GV
a) x= 4 vì 3.4 = 12
a)không tìm được x
HS : làm bài tập ?2.
HS : Thực hiện phép chia,
suy ra điều kiện chia hết,
chia có dư .
HS: Số bò chia = số chia x
thương + số dư.
II. Phép chia hết và phép chia có
dư :
1. Phép chia hết :
–Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q
sao cho :
a = b.q.
2. Phép chia có dư :
– Trong phép chia có dư :
Số bò chia = số chia x thương + số
dư.
a = b.q + r ( 0 < r < b).
– Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số
chia .
– Số chia bao giờ cũng khác 0.
Trang 18
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
* Củng cố ?3 –Làm ?3.
4. Củng cố: (5 phút)
– Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713.

_Nêu cách tìm số bò chia, số bò trừ.
_Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
_Nêu đk để a chia hết cho b.
_Nêu đk của số chia, số dư của phép chia trong N.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
– Giải bài 42 tương tự với bài 41.
– BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
– p dụng phép chia vào BT 45.
– Chuẩn bò các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 10
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế .
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
Trang 19
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
II. Chuẩn bò :
_ GV:Bảng phụ ghi một số bài tập.
– HS: Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), bảng phụ , máy tính bỏ túi .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
– Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ?
– Tìm x biết : 8.(x-3) = 0 ; 0 : x = 0.
– Điều kiện để thực hiện phép chia, phép trừ .

– BT 47 (sgk :tr 24).
3. Dạy bài mới : (33 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Tìm x
GV yêu cầu HS tìm x và
gọi 3 HS lên bảng thực
hiện.
Sau mỗi bài GV cho HS
thử lại xem giá trò của x có
đúng theo yêu cầu không ?
HS : Thực hiện tìm x, xem
(x-35) như số bò trừ và
chuyển về bài toán cơ bản
ở tiểu học.
– Phân tích và giải tương
tự với các bài còn lại.
BT 47 (sgk : tr 24).
a/ (x- 35) -120 = 0;
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b/ 124 + (118 – x ) = 217 ;
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25.
c/ 156 – ( x + 61) = 82 ;
x + 61 = 156 – 82
x + 61 =74
x= 74 – 61

x = 13.
HĐ2: Tính nhẩm
Chú ý HS tách như thế nào
là hợp lý hơn. ( kết quả
phép tính tiếp theo nên
tròn trăm, chục…).
phân biệt cho HS tại sao
phải cộng thêm hay trừ bớt
đi ở mỗi số hạng trong
phép tính.
HS : Đọc phần hướng dẫn
sgk bài 48, bài 49 và áp
dụng giải tương tự .
Cả lớp làm vào vở rồi
nhận xét bài của bạn.
HS: Giải tương tự.
BT 48 (sgk : tr 24).
Tính nhẩm:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) = 75.
BT 49 (sgk : tr 24).
321 – 96 = (321+4)-(96+4)
=325-100=225.
1354 – 997 = (1354+3)-(997+3)
=1357-1000=357.
BT 50 (sgk : tr 24).
425-257=168
Trang 20
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu

HĐ3 :Sử dụng máy tính bỏ
túi
GV Hướng dẫn HS cách
tính tương tự như bài phép
cộng.
* Hoạt động nhóm:
Bài 51 trang25 SGK
GV hùng dẫn các nhóm
làm
HS đứng tại chổ cho kết
quả.
HS các nhóm treo bảng và
trình bày bài của nhóm
mình .
91-56=35
82-56=26
73-56=17
652-46-46-46=514
Bài 51 trang25 SGK
4 9 2
3 5 7
8 1 6
4. Củng cố: (3 phút)
–Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
_ Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bò trừ) trong phép trừ.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút)
Bài tập về nhà 64, 65, 66, 67 (tr 11 SBT)
Chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 11

Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bò :
_ GV:Bảng phụ ghi một số bài tập.
– HS: bảng phụ , máy tính bỏ túi .
Trang 21
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
Bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (10phút)
– Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b .
– p dụng tìm x, biết : a/ 6.x – 5 = 613 ; b/ 12.(x – 1) = 0.
– Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b

0) là phép chia có dư .
– BT 46 (sgk : 24).
3. Dạy bài mới : (28 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Tính nhẩm
a) GV giải thích đề bài và
thực hiện trình bày mẫu
26.5 = (26 : 2).(5.2) = 130 .

b) GV thực hiện tương tự

với phép chia, yêu cầu HS
lựa chọn cách làm thích
hợp .
c) GV giới thiệu tính chất
(a +b) : c = a :c + b : c
( trường hợp chia hết).
HS : Quan sát bài mẫu và
nhận xét phải nhân và chia
như thế nào là hợp lý hơn.
HS : Nhận xét điểm khác
nhau giữa câu a và b, suy
ra cách làm.
HS : Liên hệ phép nhân
phân phối đối với phép
cộng.
BT 52 (sgk : tr 25).
a/ 14.50 = (14 : 2).( 50.2)
= 7.10 = 70 .
16.25 = (16 : 4).(25.4)
= 4.100= 400.
b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
=4200:100 = 42.
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600 : 100=56.
c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80+16):8
=(80:8) + (16:8)
=10 + 2 = 12.

HĐ2:Bài toán ứng dụng
thự tế:
GV Phân tích tùy theo đặc
điểm của lớp, chú ý liên
hệ các cách mua quà bánh
quen thuộc .
BT 53 (sgk: tr 25).
GC gọi 2 HS dọc đề bài,
sau đó tóm tắa nội dung
bài toán.
HS : Tóm tắt bài toán :
– Số tiền của Tâm có :
– Giá tiền tập loại I:
– Giá tiền tập loại II :
HS: số khách :1000 người.
Mỗi toa : 12khoang
Mỗi khoang : 8 chổ
Tính số toa ít nhất.
BT 53 (sgk: tr 25).
– Tâm mua nhiều nhất:
10 quyển loại I ; 14 quyển loại II.
BT 54 (sgk: tr 25).
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8.12=96 (người)
100:96= 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách
du lòch là 11 toa.
Trang 22
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
HĐ3 : Sử dụng máy tính

bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng
máy tính cho phép chia
tương tự như phép tính
cộng, nhân, trừ.
HS thực hiện bài 55 SGK
Đứng tại chổ cho kết quả.
BT 55 (sgk: tr 25)
Vận tốc của ôtô:
288:6=48(km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
1530:34 = 45(m)
4. Củng cố: (5 phút)
– Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia .
– Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân .
5. Hướng dẫn học ở nhà : ( phút)
_ n lại kiến thức về phép trừ và phép nhân.
– Xem mục ‘ Có thể em chưa biết ’ (sgk : tr 26).
_ Bài tập về nhà 76, 77, 78, 79 (trang 12 SBT)
– Chuẩn bò bài 7 : ‘ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số ’.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 TCT : 12
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu :
– HS nắm được đònh nghóa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai
lũy thừa cùng cơ số .
– HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trò của

các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
Trang 23
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
II. Chuẩn bò :
– GV: Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên .
– HS: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Chữa bài 78 trang 12 SBT
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : (20 phút)
GV đặt vấn đề như sgk .
GV : Tổng của nhiều số
hạng giống nhau, suy ra
viết gọn bằng phép nhân .
Còn tích : a.a.a.a viết gọn
là a
4
, đó là một lũy thừa .
GV gọi HS nêu đònh
nghóaluỹ thừa bậc n của a .
Viết dạng tổng quát.
GV đưa bảng phụ bài ?1
GV : Nhấn mạnh :
– Cơ số cho biết giá trò của
mỗi thừa số bàng nhau.
GV : Củng cố với tính

nhẩm : 9
2
; 11
2
; 3
3
; 4
3
.
* GV chia HS thành 2
nhóm làm bài 58a), 59b)
SGK
GV gọi HS cả lớp nhận
xét.
HĐ2 : (13 phút)
Viết tích của hai luỹ thừa
thành một luỹ thừa:
a) 2
3
.2
2
b) a
4
.a
3
HS : Viết tổng sau bằng cách
dùng phép nhân :
a + a + a + a.
HS : Đọc phần hướng dẫn
cách đọc lũy thừa ở sgk .

Nêu đònh nghóa như SGK
a
n
= a.a……a ( n

0)
n thừa số a.
HS : Làm ?1.
Đọc kết quả điền vào ô trống.
HS : Làm bt 56a,c và tính 2
2
;
2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
.
– Đọc phần chú ý (sgk:tr 27).
HS:
_nhóm1:lập bảng bình phương
của các số từ 0 đến 15
_nhóm2:lập bảng lập phương
của các số từ 0 đến 10 (dùng
máy tính bỏ túi)
Viết tích của hai lũy thừa
thành một lũy thừa như vd

1,2
.
I. Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
– Lũy thừa bậc n của a là tích của
n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số
bằng a .
a
n
= a.a……a ( n

0)
n thừa số a.
Trong đó :
a : là cơ số.
n : là số mũ.
Vd : 2.2.2 = 2
3
= 8.
Chú ý : sgk.
I. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
Vd
1
: 3
2
.3
3
= (3.3).(3.3.3) = 3
5
.
Vd

2
: a
4
.a
2
= (a.a.a.a).(a.a) = a
6
.
* a
m
.a
n
= a
m+ n
.
Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng
Trang 24
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2007-2008 GV: Trần Minh Hiếu
GV rút ra nhận xét về số
mũ của kết quả với số mũ
của các luỹ thừa?
Rồi rùt ra tổng quát
Sau thực hiện vd GV nhấn
mạnh công thức :
- Giữ nguyên cơ số .
- Cộng chư không nhân các
số mũ.
GV: Cũng cố : tìm số tự
nhiên a biết :a
2

= 25;
a
3
= 27.
HS : Dự đoán : a
m
. a
n
= ?
– Làm ?2
cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng
các số mũ.
4. Củng cố: (5 phút)
– Củng cố ngay sau mỗi phần bài học.
– Gọi HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
– học thuộc đònh nghóa luỹ thừa bậc n của a. viết công thức tổng quát.
– Không được tính giá trò luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
– Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
– Làm BT từ 57 - 60 (sgk : tr 28).
– Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk: tr28).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 5 TCT : 13
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.

II. Chuẩn bò :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×