Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA LY 6( 3 COT) HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.96 KB, 19 trang )

GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
Tiết 19: Bài 15 Đòn Bẩy
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế
-Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: -1 lực kế
-1 khối trụ kim loại
-1 giá đỡ có thanh ngang
Cả lớp: tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 ở SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
GV nhắc lại tình huống thực
tế ở hình 13.1 và treo hình
15.1 lên bảng và giới thiệu
vấn đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu
tạo của đòn bẩy:
-GV treo trành và giới thiệu
các hình vẽ 15.2, 15.3
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
? Các vật đợc gọi là đòn bẩy
đều có 3 yếu tố nào?
? Có thể dùng đòn bẩy mà


thiếu 1 trong 3 yếu tố đó?
GV gợi ý:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu1
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem
đòn bẩy giúp con ngời làm
việc dễ dàng hơn nh thế
nào?
-Hớng dẫn HS nắm vấn đề
nghiên cứu
-Yêu cầu HS quan sát hình
15.4 và đọc SGK mục 1 đặt
vấn đề để nắm vân sđề
nghiên cứu
-Tổ chức HS làm thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ cho
HS
Yêu cầu HS đọc SGK và nắm
các bớc tiến hành thí nghiệm,
mục đích thí nghiệm
Gọi HS đại diện trả lời
-GV hớng dẫn trên dụng cụ
nh các bớc ở SGK
-HS theo dõi, quan sát
hình
-HS quan sát hình vẽ
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lên bảng trả lời. Cả
lớp nhận xét

-HS quan stá, đọc SGK
và nêu vấn đề nghiên
cứu
-HS đọc SGK và nêu
cách tiến hành đại diện
nêu
Tiết 19 : Đòn bẩy
I. Tìm hiểu cấu tạo của
đòn bẩy:
Đòn bẩy có 3 yếu tố
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F
1
, O
1
-Điểm tác dụng của lực nâng
F
2
là O
2
II. Đòn bẩy giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn nh
thế nào?
1)Đặt vấn đề:
Muốn F
2
<F
1
thì OO
2

và OO
1
thoã mãn điều kiện gì?
2)Thí nghiệm
a)Dụng cụ
b)Tiến hành
Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
-Cho HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
GV theo dõi, uốn nắn
-Tổ chức học sinh rút ra kết
luận
+Hớng dẫn HS sử dụng số
liệu thu thập đợc
+Yêu cầu HS trả lời câu 3
SGK
+Hớng dẫn SH thảo luận để
đi đến kết luận chung
Hoạt động 4: Ghi nhớ và
vận dụng:
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời
các ý ở phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C4, C5, C6 SGK vào vở học
-HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm, ghi
kết nquả vào bảng
-HS nắm lực kéo trong
3 trờng hợp, so sánh lực

kéo với P của vật
-HS tham gia thảo luận
-HS trả lời
-HS làm việc cá nhân
3)Rút ra kết luận
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn
trọng lợng của vật thì phải làm
cho khoảng cách từ điểm tựa
O tới điểm tác dụng của lực
nâng lớn hơn khoảng cách từ
điểm tựa đến điểm tác dụng
của trọng lợng vật
F
2
<F
1
thì OO
2
> OO
1
4/ Củng cố:
- Nêu thí thực tế có sử dụng đòn bẩy và chỉ ra các yếu tố
- Đòn bẩy giúp con ngời làm viếc dễ dàng hơn nh thế nào?
5/ Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ và làm bài tập trong SBT

Tiết 20: Bài 16 Ròng rọc
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ đợc ích lợi của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi

II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 khối trụ kim loại200g
1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
Giá đỡ
Dây kéo
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phơng án đã học để kéo
vật lên
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
Từ việc nhắc lại cách giải quyết
tình huống đã học, GV đa ra tình
huống thứ t nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo
của ròng rọc:
GV yêuc ầu HS quan sát hai
hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc
SGK phần I
GV mô tả dụng cụ bằng thực tế
và yêu cầu HS quan sát, nhận xét
và trả lời câu 1 SGK
GV thống nhất chung câu trả lời

và giới thiệu về ròng rọc
-Yêu cầu SH quan sát thực tế và
phân biệt ròng rọc cố định và
ròng rọc động
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem
ròng rọc giúp con ngừơi làm
việc dễ dàng hơn nh thế nào?
GV cho HS tiến hành thí
nghiệm:
-Giới thiệu dụng cụ
-Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến
hành thí nghiệm
-GV phát dụng cụ và hớng dẫn
HS cách lắp ráp, đồng thời làm
mẫu
-Cho HS tién hành thí nghiệm,
GV theo dõi uốn nắn
-Cho HS điền vào bảng kết quả
chung
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả
lời câu C3 SGK
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống phần kết luận
-Hớng dẫn HS thảo luận thống
nhất ý kiến
HS theo doi và suy
nghĩ
HS quan sát, đọc SGK
phần I

-HS quan sát, nhận xét
Trả lời câu C1
-HS quan sát kĩ và
phân biệt
-HS theo dõi
-HS đọc SGK
-HS theo dõi
-HS tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả vào
bảng 16.1
-Đại diện nhóm lên
trình bày kết quả
-HS thảo luận và trả lời
-HS tìm từ thích hợp
điền vào câu 4
-HS thảo luận và thống
nhất
Tiết 20: Ròng rọc
I)Tìm hiểu cấu tạo của
ròng rọc:
Ròng rọc gồm 1 bánh xe
quay quanh 1 trục,vành
bánh xe có rãnh để đặt dây
kéo.
-Ròng rọc cố định là ròng
rọc có trục đợc đặt cố định.
-Ròng rọc động là ròng rọc
có trục đợc gắn với móc
treo,khi hoạt động thì ròng
rọc di chuyển cùng với vật.

II. Ròng rọc giúp con
ngời làm việc dễ dàng
hơn nh thế nào?
1)Thí nghiệm:
2)Nhận xét:
a)Lực kéo vật qua ròng rọc
cố định có chiều ngợc llại
với lực kéo trực tiếp và c-
ờng độ bằng nhau
b)Lực kéo vật qua ròng rọc
động có cùng chiều với lực
kéo trực tiếp nhng cờng độ
nhỏ hơn
3)Rút ra kết luận:
a)Ròng rọc cố định có tác
dụng làm đổi hớng lực kéo
vật so với khi lực kéo trực
tiếp
b)Ròng rọc động thì lực
kéo vật lên nhỏ hơn so với
trọng lợng của vật
4/Vận dụng
Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hớng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi
C5, C6, C7 vào vở bài tập
4/ Củng cố và ghi nhớ:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
5/ Dặn dò:

Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT
Chuẩn bị bài tổng kết chơng II
Tiết 21 Bài 17 Ôn tập và Tổng kết chơng I: Cơ học
I. Mục tiêu:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chơng I
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lợt các câu
hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I
theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận
xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả
lời và sữa chữa phần chuẩn bị
của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả lời
các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong
câu và gọi đại diẹn lên bảng
trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó

thống nhất dáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô
chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng
phụ và hớng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lợt từng ô
chữ, nhóm nào có tín hiệu tr-
ớc thì trả lời
Hoạt động 4: Hớng dẫn về
nhà:
Hoàn thành các phần trả lời
-HS lân flợt trả lời các
câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả
lời
-HS đại diện lên bảng
trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét
và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và
đại diện nhóm trả lời
Tiết21: Tổng kết chơng I
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
III)Trò chơi ô chữ:
Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh

và ôn tập toàn bộ kiến thức
để chuyên rsang chơng mới
4/ Dặn dò:
Đọc trớc bài nở vì nhiệt của chất rắn
Chơng II Nhiệt Học
Tiết 22 Bài 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học sinh nắm đợc
-Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
*Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể
II. Chuẩn bị:
Cả lớp:
- Quả cầu và vòng kim loại
- Đèn cồn
- Chậu nớc
- Khăn khô, sạch
- Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại
- Tranh vẽ tháp Epphen
Các nhóm:
Phiếu học tập 1, 2
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Thay bằng giới thiệu chơng
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình

huống học tập:
-GV treo tranh tháp Epphen
yêu cầu HS quan sát
-GV giới thiệu về tranh
-Vào bài nh ở SGK
Hoạt động 2: Thí nghiệm về
sự nở vì nhiệt:
-GV yêu cầu HS đọc SGK
phần thí nghiệm quan sát
hình 18.1
-Giới thiẹu dụng cụ thí
nghiệm và tiến hành từng bớc
cho HS quan sát kết quả
Hoạt động 3: Trả lời câu
hỏi:
-GV lần lợt nêu các câu hỏi
C1, C2 cho HS suy nghĩ trả
lời
-Gọi đại diện nhóm trả lời
-HS quan sát tranh
-HS theo dõi
-HS đọc SGK, quan sát
hình vẽ
-HS theo dõi
-HS thảo luận, trả lời
theo câu hỏi của GV
-Đại diện trả lời
Chơng II: nhiệt học
Tiết 22: Sự nở vì nhiệt
của chất rắn

1)Làm thí nghiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
C1:Vì sau khi hơ nóng, quả
cầu bị nở ra.
C2:Vì sau khi nhúng vào nớc
lạnh, quả cầu bị co lại.
Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
Lớp nhận xét
GV chốt lại
Hoạt động 4: Rút ra kết
luận:
-Yêu cầu HS dựa vào thí
nghiệm tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống ở phần kết
luận
-GV giới thiệu chú ý
-Treo bảng ghi độ tăng chiều
của 3 thanh
-Yêu cầu HS trả lời câu 4
-Gọi HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Hớng dẫn HS trả lời các câu
hỏi C5, C6, C7.
Lớp nhận xét
-HS tìm từ điền vào kết
luận
-HS theo dõi
-HS quan sát, nhận xét

trả lời câu 4
-Lớp nhận xét
-HS thảo kuận nhóm,
đại diện nhóm trả lời,
lớp nhận xét
3)Rút ra kết luận:
C3: a)Thể tích của quả cầu
tăng khi quả cầu nóng lên
b)Thể tích của quả cầu giảm
khi quả cầu lạnh đi
C4 :Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau
4)Vận dụng
4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- HS đọc phần có thể em cha biết
5/ Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc trớc bài Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Giỏo viờn : Trn c Quang
GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
Tiết 23:Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học sinh nắm đợc
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
- Tìm đợc thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
*Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2

II. Chuẩn bị:
*Các nhóm:
- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
- 1 ống thuỷ tinh có thành đáy
- 1 nút cao su có lỗ
- 1 chậu thuỷ tinh
- Nớc pha màu
- 1 phích nớc nóng
- 1 chậu nớc thờng
*Cả lớp:
Tranh vẽ hình 19.3
Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nớc, 1 đựng rợu
Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình
Phích nớc nóng
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: ? 1 HS chữa bài tập 18.4 SBT
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
Cho hai HS nêu sự tranh cãi
giữa Bình và An
Vào bài nh ở SGK
Hoạt động 2: Làm thí
nghiệm xem nớc có nở ra
khi nóng lên không
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
thí nghiệm

?Mục tiêu cảu thí nghiệm
này là gì?
?Dự đoán kết quả xảy ra
-Cho HS tiến hành thí
nghiêm:
Chú ý HS làm cẩn thận
Yêu cầu SH ghi kết quả thí
nghiệm
-Yêu cầu HS thảo luận và trả
lời câu C1
Gọi đại diện trả lời, lớp nhận
-HS nêu tranh cãi
-HS đọc SGK
-HS nêu
-HS dự đoán
-HS tiến hành theo
nhóm
-HS ghi kết quả
-HS thảo luận, trả lời
-HS trả lời, nhạn xét
Tiết23: Sự nở vì nhiệt
của chất lỏng
1)Làm thí gnhiệm:
Quan sát hiện tợng xảy ra
với mực nớc trong ống khi
đặt bình vào chậu nớc nóng
2)Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nớc dâng lên, do n-
ớc nóng lên, nở ra
Giỏo viờn : Trn c Quang

GIO N VT L 6 Trng THCS Qung Thnh
xét, GV chốt lại
? Nếu đặt bìn vào chậu nớc
lạnh thì có hiện tợng gì ?
-Cho HS tiến hành thí
nghiệm kiểm chứng và ghi
kết quả vào phiếu
?Vì sao mực nớc hạ xuống
Hoạt động 3: Chứng minh
các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau
-GV tiến hành thí nghiệm
nh hình 19.3 cho HS quan sát
và nhận xét kết quả
Hoạt động 4: Kết luận
-Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo
luận tìm từ điền vào chỗ
trống
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Hớng dẫn HS trả lời các câu
C5, C6, C7 ở SGK
-HS dự đoán
-HS tiến hành thí
nghiệm và ghi kết quả
-Giải thích
-HS quan sát nhận xét
-HS tìm từ điền vào chỗ
tróng
-
HS trả lời các câu C5,

C6, C7 theo hớng dẫn
của GV
2)Mực nớc hạ xuống do
mực nớc lạnh, co lại
C3: Rợu, dầu, nớc nở ra vì
nhiệt khác nhau
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích nớc trong bình
tăng khi nòng lên, giảm khi
lạnh đi
b)Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt không giống
nhau
4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
5/ Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Làm bài tập ở SBT
- Đọc trớc bài: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Giỏo viờn : Trn c Quang
Tiết 24: Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: HS nắm đợc
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn
- Giải thích đợc sự nở vì nhiệt của một số hiện tợng đơn giản
*Kĩ năng:- Làm thí nghiệm trong bài

- Biết cách đọc bảng rút ra kết luận
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nớc pha màu, khăn khô lau
Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Làm bài tập 19.1, 19.3
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
-GV làm thí nghiệm với quả
bóng bàn bị bẹp và đặt vấn
đề nh ở SGK.
GV:Nguyên nhân làm cho
quả bóng bàn bị bẹp nhúng
vào nớc nóng phòng lên là do
chất khí trong bóng bị nóng
lên nở ra và đẩy vỏ phòng
lên.
Để kiểm tra dự đoán ta làm
thí nghiệm
Hoạt động 2: Làm thí
nghiệm kiểm tra:
-Yêu cầu HS đọc SGK nắm
dụng cụ và cách tiến hành
-Yêu cầu HS nêu cách làm
thí nghiệm

-GV giới thiệu dụng cụ, nêu
lại cách tiến hành, cho các
nhóm làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thảo luận,
trả lời các câu hỏi C1, C2
,C3, C4, C5.
-GV hớng dẫn HS trả lời từng
câu
Hoạt động 3: Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp
điền vào câu 6
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Hớng dẫn HS trả lời các câu
-HS theo dõi
-HS đọc SGK.
-Hs theo dõi, tiến hành
theo nhóm
-HS đọc, thảo luận, trả
lời.
-HS trả lời lớp cùng
nhận xét
-HS điền từ
-HS đọc và trả lời các
Tiết 23:Sự nở vì nhiệt của
chất khí
1)Thí nghiệm:
a)Dụng cụ:
b)Tiến hành:
2)Trả lời câu hỏi:
3)Rút ra kết luận:

a)Thể tích khí trong bình
tăng khi nóng lên
b)Thể tích khí trong bình
giảm khi lạnh đi
c)Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất,
chất khí nở vì nhiệt nhiều
nhất
4)Vận dụng
C7, C8, C9 SGK
-GV dùng hình vẽ để giới
thiệu và hớng dẫn trả lời câu
9
câu C7, C8
-Theo dõi và trả lời câu
9
4/ Củng cố:
- Cho 2 HS đọc ghi nhớ
5/ Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ+SGK
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài tập ở SBT
Tiết 25:Bài 20 Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt
I- Mục tiêu:
-Nhận biết đợc sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn
-Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép
-Giải thích đợc một số ứng dụng sự nở vì nhiệt
II- Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: -1 băng kép, 1 giá
- 1 đèn cồn
Cả lớp: - Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt

- Cồn, bông
- Chậu nớc, khăn
- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.
Làm bài tập 20.2
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập:
- GV vào bài nh ở SGK
Hoạt động 2: Quan sát
lực xuất hiện trong sự co
Tiết 25:
Một số ứng dụng về sự nở
vì nhiệt
I)Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt.
-GV yêu cầu HS đọc SGK,
quan sát hình 21.1a.
-GV giới thiệu dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS đọc, thảo
luận và trả lời câu C1, C2.
-Gv thống nhất ý kiến.
-Yêu cầu HS đọc C3, dự
đoán hiện tợng xảy ra.
-GV làm thí nghiệm kiểm

chứng
-Yêu cầu HS rút ra nhận
xét
-Điều khiển HS tìm từ
hoàn thành kết luận
- Bin phỏp bo v mụi
trng:
+ Trong xõy dng (ng
ray xe la, nh ca, cu)
cn to ra khong cỏch
nht nh gia cỏc phn
cỏc phn ú gión n.
+ Cn cú bin phỏp bo v
c th, gi m vo mựa
ụng v lm mỏt vo mựa
hố trỏnh b sc nhit,
trỏnh n ung thc n quỏ
núng hoc quỏ lnh.
Hoạt động 3: Vận dụng:
-GV treo tranh vẽ hình
21.2,3 yêu cầu HS đọc và
trả lời C5, C6.
Hoạt động 4: Nghiên cứu
về băng kép:
-GV giới thiệu cấu tạo của
băng kép
-Hớng dẫn HS đọc SGk và
lắp thí nghiệm, tiến hành
thí nghiệm nh ở SGK
-Hớng dẫn Hs thảo luận

các câu C7, C8, C9
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV treo tranh hình vẽ
21.5, nêu cấu tạo bàn là,
chỉ ra vị trí của băng kép.
Trả lời C10
-HS đọc SGK
-HS theo dõi kết quả
-Hs thảo luận trả lời
-HS quan sát
-HS rút ra nhận xét
-HS điền từ
-HS quan sát, đọc, trả
lời
-Quan sát, tìm hiểu cấu
tạo của băng kép
-HS đọc SGK, lắp ráp và
tiến hành theo hớng dẫn
của GV
-Quan sát ghi lại hiện t-
ợng
-HS thảo luận trả lời
dãn vì nhiệt:
1)Thí nhiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
3)Rút ra kết luận:
a)Thanh thép nở ra vì nhiệt
nó gây ra lực rất lớn.
b)Khi thanh thép co lại vì
nhiệt nó cũng gây ra lực rất

lớn
4)Vận dụng:
II) Băng kép
4)Củng cố và Dặn dò:
- Gọi hai HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
- Bài tập về nhà 21.2 đến 21.6
- Hớng dẫn thêm cho HS bài tập 21.5
- Đọc trớc bài nhiệt kế nhiệt giai
Tiết 28 ÔN TậP
I- MụC TIÊU:
* KT : - Giỳp HS cng c ,h thng húa kin thc ó hc v mỏy c n gin, s n vỡ
nhit ca cht rn, cht lng, cht khớ v nhit k - nhit giai.
* KN : - Rốn k nng vn dng kin thc vo vic gii bi tp v gii thớch mt s hin
tng trong thc t , k nng i n v o nhit .
* T : Rốn luyn tớnh cn thn , trung thc v vn dng kin thc vo cuc sng.
II- CHUN B :
- HS ụn tp trc cỏc kin thc ó hc.
- H thng cõu hi liờn quan n kin thc v mt s bi tp vn dng.
III T CHC HOT NG DY HC :
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c : Kim tra trong quỏ trỡnh ụn tp
3) Bi mi :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hot ng 1: ễn tp lý
thuyt:
Gv y/c hs lần lợt trả lời các
câu hỏi GV đã cho về nhà
chuẩn bị:
-Em hãy nêu tác dụng của
ròng rọc cố đnh, tác dụng

của ròng rọc động?
- Chất rắn, lỏng và khí nở
ra khi nào, co lại khi nào?
- Các chất rắn, lỏng khác
nhau thì nở ra vì nhiệt nh
thế nào?
- Các chất khí khác nhau
nở ra vì nhiệt nh thế nào?
- So sánh sự nở vì nhiệt
của chất rắn, lỏng, khí?
- Sự dãn nở vì nhiệt của
chất rắn có những ứng
dụng gì?
- Có mấy loại nhiệt giai đã
học?
- Kể tên các loại nhiệt kế
đã học và cho biết công
dụng của nó?
-HS tho lun v tr li
- HS khỏc nhn xột b
sung
I. Lý thuyt :
- Ròng rọc cố định giúp
làm thay đổi hớng của lực
kéo so với khi kéo trực tiếp.
-Ròng rọc động giúp làm
lực kéo vật lên nhỏ hơn
trọng lợng của vật.
- Chất rắn, lỏng và khí nở ra
khi nóng lên và co lại khi

lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác
nhau thì nở ra vì nhiệt khác
nhau.
- Các chất khí khác nhau nở
ra vì nhiệt nh nhau.
- Chất khí nở ra vì nhiệt
nhièu hơn chất lỏng, chât
lỏng nở ra vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn.
- Sự nở vì nhiệt có rất nhiều
ứng dụng trong kĩ thuật và
đời sống.
- Có 3 loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Dùng
trong phòng thí nghiệm.
+ Nhiệt kế rợu: Dùng để đo
nhiệt độ không khí.
- Nhiệt kế thờng dùng dựa
trên hiện tợng gì?
Hot ng 2: Vn dng
gii bi tp
1, Ti sao cỏc tm tụn lp
li cú hỡnh gn súng ?
2,Ti sao khi rút nc vo
cc thy tinh dy thỡ cc
d v hn l khi rút vo
cc thy tinh mng ?
3,Ti sao khi rút nc
núng ra khi phớch nc,

ri y nỳt li ngay thỡ nỳt
hay b bt ra ? Lm th
no trỏnh hin tng
ny ?
4, Tại sao khi đổ đờng bê
tông cứ một đoạn ngời ta
lại để một khe hở ngang
qua đờng?
5, Tại sao thang chia độ
của nhiệt kế ytế không có
nhiệt độ dới 35
0
C và trên
42
0
C?
a, Đổi 35
0
C ra
0
F.
b, Đổi 102
0
F ra
0
C
2,Vỡ khi rút nc vo cc
thy tinh dy phn bờn
trong cc núng lờn n vỡ
nhit cũn phn bờn ngoi

cha núng kp nờn cha
dón n. Kt qu l lp
thy tinh ngoi chu mt
lc t trong ra v cc b
v. Khi rút nc núng
vo cc thy tinh mng
thỡ lp thy tinh bờn trong
v bờn ngoi cựng núng
lờn v dón n gn nh
ng thi do ú cc
khụng b v.
3,Vỡ khi rút nc núng ra
thỡ mt lng khụng khớ
ngoi ó trn vo phớch.
Nu y nỳt ngay thỡ
lng khớ ny s b nc
trong phớch lm núng lờn,
n ra v cú th lm bt
nỳt phớch.
trỏnh hin tng ny,
khụng nờn y nỳt ngay
m ch cho lng khớ trn
vo phớch núng lờn, n ra
v thoỏt ra ngoi mt
phn mi úng nỳt li.
+ Nhiệt kế ytế: Dùng để đo
nhiệt độ cơ thể ngời.
II- Bi tp :
1,Tm tụn lp li cú hỡnh
gn súng khi dón n vỡ

nhit ớt b cn tr, trỏnh s
h hng tụn.
4, Vì để khi bê tông nở ra
khi nóng lên hoặc co lại khi
lạnh đi thì không bị ngăn
cản do đó không làm hỏng
đờng bê tông.
5, Vỡ nhit c th con
ngi ch t 34
0
C n 42
0
C.
a, 35
0
C = 0
0
C + 35
0
C = 32
0
F
+ (35 . 1,8
0
F) = 32
0
F + 63
0
F
= 95

0
F
b, 102
0
F = 32
0
F + 72
0
F =
0
0
C + ( 72: 1,8
0
C) = 0
0
C +
40
0
C = 40
0
C
4) Cng c v dn dũ:
- V nh ụn tp li cỏc kin thc ó hc.
- Gii li cỏc bi tp trong SBT,cỏc bi tp i n v o nhit
- Chun b tit sau kim tra 1 tit.
Tiết 29 : KIM TRA
I. Mục tiêu
-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng về: Ròng rọc, sự nở vì
nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai
II- Chuẩn bị.

- Đề bài kiểm tra +đáp án.
III. Nội dung.
1. ổn định:
2.Đề bài kiểm tra.
Câu 1( 2 điểm ) Em hãy nêu tác dụng của ròng rọc cố đinh, tác dụng của ròng rọc động.
Câu 2( 3 điểm ) Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Câu 3( 1 điểm ) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nớc đá đang tan là bao nhiêu, của
hơi nớc đang sôi là bao nhiêu?
Câu 4( 2 điểm ) Tại sao khi rót nớc nóng ra khỏi phích nớc, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay
bị bật ra? Làm thế nào để tránh đợc hiện tợng này?
Câu 5( 2 điểm ) Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 40
0
C =
0
F
b) 64
0
F =
0
C
3. Đáp án chấm:
Câu
Nội dung Thang
điểm
1
( 2 điểm )
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hớng của lực kéo
so với khi kéo trực tiếp.
+Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn

trọng lợng của vật.
1
1
2
( 3 điểm )
+Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.
+Các chất rắn, lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác
nhau.
Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
+Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1
1
1
3
( 1 điểm )
+ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nớc đá đang
tan là 32
0
F, của hơi nớc đang sôi là 212
0
F.
1
4
( 2 điểm )
+Khi rót nớc ra có một lợng không khí ở ngoài tràn vào
phích. Nếu đậy nút ngay thì lợng không khí này sẽ bị
nớc trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút
phích.

+Để tránh hiện tợng này, không nên đậy nút ngay mà
chờ cho lợng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và
1
1
tho¸t ra ngoµi mét phÇn råi míi ®ãng nót l¹i.
5
( 2 ®iÓm )
a) 40
0
C = 0
0
C + 40
0
C
=32
0
F + 40.1,8
0
F = 104
0
F
b) 68
0
F = 32
0
C + 36
0
C
= 0
0

C + (38 : 1,8)
0
C = 20
0
C
1
1
TIẾT:30 Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU:
– Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy.
– Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
– Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết
luận cần thiết.
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.
b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp
vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100
o
C, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ,
khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:S
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài.
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña ThÇy Ho¹t ®éng cña
trß
Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập

Dựa vào phần mở đầu của
bài để tổ chức tình huống
học tập.
Hoạt động 2: Giới thiệu thí
nghiệm về sự nóng chảy:
– Giáo viên lắp ráp thí
nghiệm về sự nóng chảy
của băng phiến (H 24.1).
– Giáo viên giới thiệu cách
làm thí nghiệm, kết quả và
trạng thái của băng phiến.
Hoạt động 3: Phân tích kết
quả thí nghiệm.
– Hướng dẫn học sinh vẽ
các trục: trục thời gian, trục
nhiệt độ.
– Cách biểu diễn các giá trị
trên các trục: trục thời gian
bắt đầu từ phút 0, còn trục
nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ
60
o
C.
– Cách xác định một điểm
biểu diễn trên đồ thị.
– Cách nối các điểm biểu
diễn thành đường biểu diễn.
– Tổ chức thảo luận ở lớp
về các câu trả lời của học
sinh.

Căn cứ vào đường biểu
diễn học sinh trả lời các câu
hỏi C1,C2,C3,C4
Hoạt động 4: Kết luận
C5: Chọn từ thích hợp
trong khung điền vào chỗ
trống.
- Các nhóm HS quan
sát thí nghiệm, ghi
nhận kết quả.
Học sinh: vẽ đường
biểu diễn vào giấy kẻ
ô theo hướng dẫn của
giáo viên.
– Trục nằm ngang là
trục thời gian, mỗi
cạnh của ô vuông
nằm trên trục này
biểu thị 1 phút.
– Trục thẳng đứng là
trục nhiệt độ ứng với
thời gian đun ta được
đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ của băng
phiến khi nóng chảy.
– Nối các điểm xác
định nhiệt độ ứng với
thời gian đun ta được
đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của

băng phiến khi nóng
chảy.
-Từng HS thực hiện
C1, C2, C4.
- Từng HS thực hiện
C5.
I. Sự nóng chảy:
1. Phân tích kết quả thí
nghiệm.
C1: Nhiệt độ tăng dần.
Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2: Nóng chảy ở 80
o
C, thể rắn
và lỏng.
C3: Nhiệt độ không thay đổi.
Đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Nhiệt độ tăng.
Đoạn thẳng nằm nghiêng.
2. Rút ra kết luận:
a. Băng phiến nóng chảy ở 80
o
C,
nhiệt độ này gọi là nhiệt độ
nóng chảy băng phiến.
b. Trong thời gian nóng chảy,
nhiệt độ băng phiến không thay
đổi.
4. Củng cố bài:
– Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu

o
C.
– Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
5. Dặn dò:
– Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa.
– Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập).
TIẾT:31 Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của
quá trình này.
2. Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.
b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp
vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100
o
C, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ,
khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C).
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña ThÇy Ho¹t ®éng cña trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập
Em có dự đoán gì sẽ xảy
ra đối với băng phiến khi
không đun nóng và để
nguội dần.

Hoạt động 2: Giới thiệu thí
nghiệm về sự đông đặc.
- Từng HS lắng nghe và
nêu ý kiến.
II. Sự đông đặc :
1. Dự đoán:
– Giáo viên lắp ráp thí
nghiệm về sự nóng chảy
của băng phiến.
– Giáo viên giới thiệu cách
làm theo dõi nhiệt độ và
trạng thái của băng phiến
trong quá trình để băng
phiến nguội đi.
Hoạt động 3:
Phân tích kết quả thí nghiệm.
a. Đun băng phiến cho đến
90
o
C rồi tắt đèn cồn.
b. Lấy ống thí nghiệm
đựng băng phiến ra khỏi
nước nóng và để cho băng
phiến nguội dần.
Khi nhiệt độ giảm đến
86
o
C thì bắt đầu ghi nhiệt
độ và thể của băng phiến
trong thời gian quan sát.

Giáo viên hướng dẫn vẽ
đường biểu diễn:
+ Trục nằm ngang là trục
thời gian mỗi cạnh của một
ô vuông nằm trên trục này
biểu thị 1 phút.
+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ,
mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục
này biểu thị 1
o
C. góc của trục
nhiệt độ ghi 60
o
C, gốc của trục
thời gian là 0 phút.
- GV yêu cầu HS trả lời C1,
C2, C3.
Hoạt động 4: Rút ra kết
luận
C4: Chọn từ thích hợp
trong khung để điền vào
chỗ trống. (Sách giáo
khoa).
Hoạt động 5: Vận dụng
Yêu cầu HS thảo luận trả
lời C5,C6,C7
Các nhóm HS quan sát,
lắp ráp TN theo sự
hướng dẫn của GV.
- Từng nhóm HS phân

tích kết quả TN và vẽ
đường biểu diễn theo
sự hướng dẫn của GV.
- Từng HS suy nghĩ trả
lời các câu hỏi.
- Từng HS tự rút ra KL,
và trả lời C4.
- Các nhóm HS thảo
luận trả lời các câu C5,
C6, C7.
2-Phân tích kết quả thí
nghiệm:
C1: Nhiệt độ 80
o
C.
C2:
Đường biểu diễn từ phút 0
đến phút thứ 4 là đoạn thẳng
nằm nghiêng.
Đường biểu diễn từ phút 4
đến phút thứ 7 là đoạn thẳng
nằm ngang.
Đường biểu diễn từ phút 7
đến phút thứ 15 là đoạn
thẳng nằm nghiêng.
C3:
– Giảm.
– Không thay đổi.
– Giảm.
3. Rút ra kết luận:

a. Băng phiến đông đặc ở
80
o
C, nhiệt độ này gọi là
nhiệt độ đông đặc của băng
phiến.
Nhiệt độ đông đặc của băng
phiến bằng nhiệt độ nóng
chảy.
b. Trong suốt thời gian đông
đặc, nhiệt độ băng phiến
không thay đổi.
4. Vận dụng:
C5: Nước đá.
C6: Đồng nóng chảy, từ thể
rắn sang thể lỏng khi nung
trong lò đúc. Đồng lỏng đông
đặc từ thể lỏng sang thể rắn
khi nguội trong khuôn đúc.
C7:Vì nhiệt độ này là xác
định và không đổi trong quá
trình nước đá đang tan.
4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
Ghi nhớ:
– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
– Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
– Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
5. Dặn dò:

– Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
– Bài tập 24–25.6 sách bài tập.
Đông đặc ở nhiệt độ xác định
Nóng chảy ở nhiệt độ xác nhđị
Rắn Lỏng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×