Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.03 KB, 13 trang )

Kế hoạch giảng dạy Khối 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 XÃ HÀNG VỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ chuyên môn khối 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2009 – 2010

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
- Căn cứ quyết đònh số 4385/QĐ – BGD&ĐT ngày 30 tháng 6 năm 2009 về việc ban
hành khung kế hoạch thời gian năm học 2009 – 2010 của Giáo dục Mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ công văn số 2923 UBND – VX ngày 6/8/2009 về việc thực hiện nhiệm vụ
năm học 2009 – 2010 của chủ tòch UBND tỉnh Cà Mau.
- Căn cứ công văn số 7312 BGD&ĐT - GDTH, ngày 21/8/2009 về việc “Hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với giáo dục Tiểu học” của Bộ trưởng
BGD&ĐT.
- Căn cứ công văn 1560/SGD & ĐT – GDTH ngày 29/8/ 2006 về “Hướng dẫn thực
hiện chương nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 đối với Giáo dục Tiểu học” của giám
đốc SGD & ĐT Cà Mau kèm theo “Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian cấp
Tiểu học năm học 2009 - 2010” của SGD & ĐT Cà Mau.
- Căn cứ vào chỉ thò số 4899/CT – BGD&ĐT, ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng
BGD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 – 2010.
- Căn cứ công văn số 444/PGD & ĐT ngày 9/9/2009 của PGD & ĐT huyện Năm Căn
về “Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 cấp Tiểu học” của Trưởng
phòng GD&ĐT huyện Năm Căn.
- Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học ( Ban hành kèm theo Quyết đònh số
16/2006 QĐ – BGD & ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng BGD & ĐT)
quy đònh về chuẩn kiến thức, kó năng của môn học cấp Tiểu học.
- Căn cứ công văn 9832/BGD&ĐT – GDTH ngày 01/9năm 2006 của BGD&ĐT về
“Hướng dẫn thực hiện chương trình cấp Tiểu học.
- Căn cứ vào Kế hoạch nhiệm vụ năm học của trường Tiểu học 2 xã Hàng Vònh. Năm


học 2009 – 2010.
II. SỐ LIỆU CƠ BẢN:
1. Chất lượng học lực môn của năm học trước :
Thuận lợi:
- Giáo viên: Tuổi đời còn trẻ, khỏe, nhiệt tình trong công tác. Có ý thức và tinh thần
trách nhiệm, tự giác và luôn học hỏi đồng nghiệp, tự bồi dưỡng chuyên môn nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do
ngành và trường tổ chức. Được sự quan tâm giúp đỡ sâu sát của ban giám hiệu nhà
trường, Phòng GD & ĐT huyện Năm Căn, UBND, Đảng ủy xã Hàng Vònh, cha mẹ học
sinh đã có sự quan tâm nhiều đến việc học của con em mình vì thế việc giảng dạy –
giáo dục ngày càng hiệu quả.
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 1
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
- Học sinh:
Hạnh kiểm học sinh ngoan ngoãn, có ý thức học tập và thực hiện tốt 5 nhiệm vụ
của học sinh Tiểu học. Hơn nữa gia đình học sinh ngày càng quan tâm đến việc học
của con em mình nên việc học tập ở nhà trường và gia đình của học sinh đã có sự liên
kết chặt chẽ hơn. Đồ dùng phục vụ học tập cũng đầy đủ hơn và tạo thời gian học tập
phù hợp. Bước đầu có một số học sinh có trang phục mang tính đồng phục, sạch đẹp.
Có ý thức trong học tập, vui chơi, ý thức giữ gìn và bảo vệ của công
Khó khăn :
- Học sinh lớp 1 các em hầu hết chưa qua Mẫu giáo, các điểm trường cách xa nhau
nên khó khăn trong sinh hoạt chuyên môn. Hoàn cảnh giáo viên còn nhiều khó
khăn. Lớp không có giáo viên dạy chuyên.
- Gia đình học sinh phần đa là khó khăn, một số em gia đình có điều kiện thì đưa con
em lên trường Tiểu học 1 học vì trường cơ sở vật chất khang trang.
- Còn một số gia đình học sinh thiếu sự hợp tác chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục
và quản lý học sinh, thiếu sự quan tâm đúng mức đến con em mình nên còn học sinh
đi học thiếu đồ dùng học tập, không thuộc bài ở nhà
III.NHIỆM VỤ CỤ THỂ :

1.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học giữa Học kỳ I:
Lớ
p
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi
chú
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB

SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá SL
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 2
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
(A) %
TB
SL
%

Yếu(B)
SL
%
2.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học Học kỳ I:
Lớp
Số HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL

%
Yếu(B)
SL
%
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%

Yếu(B)
SL
%
3.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học giữa Học kỳ II:
Lớ
p
Số
Loại Toán Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi
chú
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 3
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
HS
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)

SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%

TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
4.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học Học kỳ II:
Lớ
p
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục
Ghi
chú
Giỏi
(A+)
SL

%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 4
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL

%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
5.Chỉ tiêu phấn đấu các môn học Cả năm:
Lớ
p
Số
HS
Loại Toán
Tiếng
Việt
Đạo
đức
TNXH
Thủ
công
Mỹ
thuật
m
nhạc
Thể
dục

Ghi
chú
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%
Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B)
SL
%

Giỏi
(A+)
SL
%
Khá
(A)
SL
%
TB
SL
%
Yếu(B) SL
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 5
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
%
2/Kế hoạch thực hiện chương trình dạy học:
a/ Học kì I.
- Từ 17/8/2009 đến ngày 25/12/2009.
- Thực hiện chương trình thời khoá biểu từ tuần 1 đén tuần 18.
- Thực hiện chỉ tiêu kế họch học kì 1.
b/Học kì II.
- Từ 4/1/2010 đến ngày 21/5/2010.
- Thực hiện chương trình từ tuần 19 đến tuần 35.
- Thưc hiện chỉ tiêu kế hoạch học kỳ 2.
c/Kế hoạch dạy học từng môn ( số tiết/tuần):
Số
TT
Môn (phân môn) HKI HKII Ghi chú
01 Tiếng Việt 11 11
Học vần (Tập đọc –T 23

đến 35)
10 6
Tập viết 1 2
Chính tả 2
Kể chuyện 1
02 Toán 4 4
03 Đạo đức 1 1
04 TN - XH 1 1
05 Thủ công 1 1
06 Mó Thuật 1 1
07 m nhạc 1 1
08 Thể dục 1 1
09 Giáo dục tập thể 18 tiết/tuần 17 tiết/tuần
10 Giáo dục ngoài giờ lên lớp 18 tiết/tuần 17 tiết/tuần
d/ Thời khoá biểu:
Thứ
Tiết
Hai Ba Tư Năm Sáu
1.
2.
3.
4.
5.
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 6
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
e/ Kế hoạch kiểm tra (số lần kiểm tra).
Số
TT
Môn(phân môn)
Kiểm tra

thường xuyên
Kiểm tra đònh

Ghi chú
01 Tiếng việt 4lần/tháng 4lần /năm học
Tập đọc (Tập đọc-kể
chuyện)
Tập viết
Chính tả
Luyện từ và câu
Tập làm văn
02 Toán 2 lần/tháng 4 lần/năm học
03 Đạo đức 4 nhận xét
/tháng
04 TNXH 4 nhận xét
/tháng
05 Thủ công 4 nhận xét
/tháng
06 Mó thuật 4 nhận xét
/tháng
07 m nhạc 4 nhận xét
/tháng
08 Thể dục 4 nhận xét
/tháng
C/ CÁC BIÊN PHÁP THỰC HIỆN:
- Coi học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đó GV là người
hướng dẫn hoạt động của học sinh. Mục tiêu giáo dục vì quyền lợi học sinh và sự
phát triển của học sinh. Phát huy tính tích cực của h/s bằng phương pháp ‘’ Thầy tổ
chức-trò hoạt động’’.
- Giáo viên phải nắm vững nội dung và phương pháp đặc trưng từng phân môn. Giáo

viên đọc kó SGK-SGV là tài liệu tham khảo. Xác đònh mục đích yêu cầu, đồ dùng
trực quan và phương pháp giảng dạy. Xác đònh số lượng kiến thức.
- Nghiên cứu con đường chuyển tải kiến thức một cách hợp lí.
- Giáo viên đưa ra nhiệm vụ học tập, chỉ ra cách giải quyết hay và phương pháp chung
để giải quyết nhiệm vụ.
- Trò thực hiện nhiệm vụ hay là làm theo giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm việc, hướng dẩn kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kòp
thời, nhằm có sản phẩm đạt chuẩn.
- Học sinh tìm ra cái mới (tính sáng tạo).
- Tiến hành bài dạy phân bố thời gian hợp lí,phần nào là trọng tâm cần khắc sâu kiến
thức, xác đònh được hình thức bài tập,luyện tập và ứng dụng.
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 7
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
- Giáo viên nghiên cứu kỉ tài liệu mới soạn bài,chuẩn bò chu đáo trước khi lên
lớp.Trong lớp khuyến khích học sinh làm việc cá nhân,nhóm.
- Cần xây dựng cho học sinh có thói quen tự giác làm việc đồng thời biết nhận xét,
đánh giá về bạn, về mình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh, khiêu gợi tiềm năng của học sinh, giúp học sinh
làm việc với phương pháp khoa học phù hợp với tâm sinh lí của học sinh, đáp ứng
nhu cầu của học sinh về ham thích tìm tối khoa học.Tạo không khí lớp học sinh
động.
- Để thực hiện tốt các biện pháp trên cần có sự hổ trợ của nhà trường về việc đổi mới
cơ sở vật chất, thiết bò dạy học.Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiệu nội dung
chương trình và phương pháp đổi mới cách đánh giá học sinh lớp 1.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
1.Khái quát điểm mạnh,yếu của môn học ở lớp :
* Điểm mạnh:
Học sinh yêu thích và có phần hứng thú nhiều đến môn học này, được gia đình

quan tâm trang bò tương đối đầy đủ đồ dùng phục vụ học tập, đầy đủ sách giáo
khoa Đặc biệt một số em có trang bò thêm vở bài tập để làm thêm bài tập, mua thêm
sách tham khảo và đồ dùng học bộ môn, từng bước hoàn thiện phong cách học bộ môn
Có cách đọc và sử dụng sách giáo khoa, bảo quản hợp lý. Trang thiết bò, đồ dùng dạy
học của thầy và trò tương đối hiện đại, tiện dụng, hợp lý làm cho việc học của học sinh
trở nên thuận lợi, dễ hiểu hơn.
*Điểm yếu:
Phần lớn học sinh sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, ít có
điều kiện tiếp xúc với các điều kiện kinh tế, văn hóa, khoa học phát triển nên điều
kiện tiếp xúc, nâng cao năng lực học môn khoa học chưa thật hài hòa, sự phát triển
ngôn ngữ nói và trình bày cái “ tôi” ở học sinh còn hạn chế, Còn một số gia đình học
sinh chưa có sự quan tâm đúng mức đến việc học của con em mình, sách báo tham
khảo và tài liệu phục vụ học tập còn nhiều thiếu thốn, điều đặc biệt có lúc sự quan tâm
của cán bộ giáo viên đến môn học này chưa triệt để, thiếu cân bằng với các môn học
khác
2.Mục tiêu của môn học (nhiệm vụ của môn học):
Giúp học sinh đạt được :
• Một số kiến thức cơ bản bước đầu về:
- Con người và sức khoẻ (Cơ thể người, cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng tránh một số
bệnh tật, tai nạn thường gặp).
- Một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiện và xã hội.
• Một số kó năng ban đầu :
- Chăm sóc sức khoẻ bản thân và phòng tránh một số bệnh tật, tai nạn.
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 8
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
- Quan sát, nhận xét, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi, diễn đạt những hiểu biết của mình về
sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội.
• Một số thái dộ và hành vi :
- Tự giác thực hiện các quy tắc giữ vệ sinh, an toàn cho bản thân, gia đình và cộng
đồng.

- Yêu thiên nhiên, gia đình, trường học, quê hương.
Kiến thức :
Cơ thể người
- Các bộ phận của cơ thể ngừơi.
- Các giác quan
Vệ sinh phòng bệnh
- Vệ sinh cơ thể, phòng bệnh ngoài da
- Vệ sinh các giác quan, phòng bệnh cho các giác quan.
- Vệ sinh răng mệng.
Dinh dưỡng
- n đủ, uống đủ
Cuộc sống gia đình
- Các thành viên trong gia đình.
- Nhà ở và các đồ dùng trong nhà.
- Vệ sinh nhà ở.
- An toàn khi ở nhà.
Trường học
- Các thành viên trong lớp học.
- Các đò dùng trong lớp học.
- Vệ sinh lớp học.
Đòa phương
- Thôn, xóm, xã hoặc đường phố, phường nơi đang sống.
- An toàn giao thông.
Thực vật và động vật
- Một số cây thường gặp.
- Một số con vật thường gặp.
Hiện tượng thời tiết
- Nắng, mưa, gió.
- Trời nóng, rét.
Kó năng :

Bước đầu hình thành và phát triển kó năng quan sát, nhận xét, tự chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân, biết cách ăn ở, học tập, vui chơi điều độ và an toàn. Phân biệt được
ích lợi hay tác hại cảu một số loài cây, con vật phổ biến.
3/Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trình bày trực quan
- Phương pháp thảo luận nhóm
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 9
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
- Phương pháp đàm thoại gơiï mở
- Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp trò chơi.
4/ Kế hoạch giảng dạy từng chương:
Chủ đề
(chương)
Mục đich yêu cầu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Con người
và sức
khoẻ
- Học sinh biết sơ lược
về cơ thể người,vệ sinh
cá nhân,vui chơi an toàn.
-Hình thành thói quen
giữ vệ sinh thân thể,răng
miệng và bảo vệ các
giác quan.
-Có ý thức tự giác trong
việc ăn uống để cơ thể
khoẻ mạnh và mau lớn.
-Nhận biết các bộ phận

bên ngoài của cơ thể và
vai trò nhgận biết thế
giới xung quanh của các
giác quan.
+Biết sức lớn của bản
thân được thể hiện ở sự
phát triển chiều cao,cân
nặng và sự hiểu biết
ngày càng nhiều.
+Biết phải giữ vệ sinh
răng miệng, thân thể và
bảo vệ các giác quan.
+Biết phải ăn uống,nghỉ
ngơi, vui chơi hợp lý, có
lợi cho sức khoẻ.
+Biết đánh răng, rửa mặt,
rửa tay, chân sạch sẽ,
đúng cách.
+Đi đứng, ngồi (đặc biệt
ngồi học đúng tư thế).
+Tập đặt câu hỏi và trả
lời các câu hỏi về cơ thể
người và sức khoẻ.
+Có ý thức tự giác giữ
vệ sinh răng miệng,thân
thể và bảo vệ các giác
quan.
+Biết ăn uống đủ chất,đủ
lượng,hợp vệ sinh để cơ
thể khoẻ mạnh và mau

lớn.
-Biết nói các thành viên
trong gia đình, nói về tình
cảm và sự quan
-Cho học sinh
quan sát
tranh, thảo
luận để rút ra
kiến thức.
-Cho học sinh
bày tỏ ý kiến
về những vấn
đề có liên
quan đến nội
dung bài học.
-Tổ chức cho
HS thực hành
làm vệ sinh cá
nhân, thực
hiện các công
việc vừa sức
để giữ gìn và
nâng cao sức
khoẻ.
tâm,chăm sóc,gắn bó
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 10
Kế hoạch giảng dạy Khối 1

Xã hội


Giúp học sinh biết:
-Các thành viên trong
gia đình,lớp học.

Giữa các thành viên trong
gia đình.
-Biết kể tên những công
việc thường làm ở nhà
của bản thân và những
người trong gia đình.
Hiểu rằng, mọi người
trong gia đình đều phải
làm việc tuỳ theo sức của
mình.
-Biết kể về những thành
viên trong lớp,cách trưng
bày trang trí lớp học;nhận
biết lớp học sạch đẹp,nói
được tên và đòa chỉ lớp
học.
-Biết sơ lược về cuộc
sống xung quanh. Nhận
ra những tình huống nguy
hiểm có thể xảy ra trên
đượng đi học để phòng
tránh, biết một số quy
đònh về đi bộ trên đường.
-Biết nói về đòa chỉ nhà ở
của mình.
-Tập thói quen cẩn thận

khi tiếp xúc với vật sắt
nhọn,vật nóng và khi tiếp
xúc với đồ điện thông
thường.
-Tập đặt và trả lời câu
hỏi về chủ đề xã hội.
-Yêu quý những người
thân trong gia đình và
ngôi nhà của mình.
-Có ý thức phòng tránh
tai nạn, giữ gìn an toàn
cho bản thân và em bé
khi ở nhà.

-Tổ chức đóng
vai để minh
hoạ về tình
cảm, mối
quan hệ giữa
các thành viên
trong gia đình.
- Học sinh bày
tỏ ý kiến về
những việc
làm của bản
thân và những
người xung
quanh về
những vấn đề
của bài học.

-Phát triển tình cảm yêu
quý,gắn bó với thầy(cô
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 11
Kế hoạch giảng dạy Khối 1

Tự nhiên

Giúp học sinh tập quan
sát một số cây,con vật và
sự thay đổi của thời tiết.
Giáo và các bạn học sinh
trong lớp.
-Có ý thức chấp hành
những quy đònh về trật
tự,an toàn giao thông.


-Biết nói tên một vài đặc
điểm, ích lợi (hoặc tác
hại) của một số cây
rau,cây hoa, cây gỗ và
một số con vật phổ biến.
-Nhận biết và mô tả một
số hiện tượng của thời
tiết như: Nắng, mưa, gió,
nóng, rét
-Có kó năng quan sát
tranh, ảnh, vật thật, biết
sử dụng những từ ngữ đơn
giản để nói về những gì

quan sát được.
-Biết đặt câu hỏi,nêu
thắc mắc về một số sự
vật,hiện tượng tự nhiên.
Biết tìm thông tin để trả
lời các câu hỏi và giải
đáp thắc mắc đó.
-Bồi dưỡng lòng yêu
thiên nhiên,có ý thức
chăm sóc, bảo vệ các cây
cối và con vật có ích, diệt
trừ những con vật có hại.
-Có ý thức giữ gìn sức
khoẻ khi thời tiết thay
đổi( đội mũ, nón khi đi
nắng, che ô, mặc áo mưa
khi đi mưa,mặc ấm khi
trời rét)

-Học sinh
quan sát, thảo
luận nhóm đẻ
rút ra kiến
thức của bài
học.
-Học sinh nêu
ý kiến của
mình về
những vấn đề
của bài học.

THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC LỰC MÔN QUA CÁC LẦN KIỂM TRA:
Thời điểm Học lực môn So với chỉ tiêu đạt
Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 12
Kế hoạch giảng dạy Khối 1
A+ A B
SL % SL % SL %
HKI
HKII (CN)
Duyệt của Hiệu trưởng Hàng Vònh, ngày 20 tháng 10 năm 2009.
(Kí tên và đóng dấu) Giáo viên

Giáo viên : Lê Thò Phượng Trang 13
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….

×