Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Câu hỏi và bài tập on thi TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.52 KB, 21 trang )

Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
PHẦN I CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
BÀI 2 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ?
.
2) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
3) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta.
BÀI 4,5
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
1) Lịch sử hình thành phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai
đoạn nào?
2) Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt
Nam?
3) Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
4) Nên đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
5) Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh
thổ nước ta?
6) Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
nước ta?
7) Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho
đến tận ngày nay.
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
3) Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì ?
4) Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì ?
5) Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì ?
6) Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì ?
7) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
8) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng.
9) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long.


1
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
10) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung.
11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
12) Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi Đông bắc và Tây bắc. (Trả lời ở câu
3 và 4)
13)Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
14) Đồng bằng sông Hồng và Đb sông Cửu long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện
hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
BÀI 8.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1) Biển Đông có những đặc điểm gì ?
2) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
3) Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ?
4) Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
5) Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ? Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế
biển.
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1) Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên
nhân ?
2) Dựa vào bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
o
C)

Nhiệt độ trung bình
năm (
o
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
3) Dựa vào bảng số liệu sau :Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687 mm
Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm
Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm
Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
4) Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác
nhau giữa các khu vực.
5) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ?
6) Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta ?
2
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
7)Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên
như thế nào ?
8) Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
BÀI 11 & 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1) Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh, nhận xét và so
sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.
Địa điểm

t
o
TB năm
(
o
C)
t
o
TB tháng lạnh
(
o
C)
t
o
TB tháng nóng
(
o
C)
Biên độ t
o
TB năm
Biên độ t
o
tuyệt đối
Hà Nội
Vĩ độ 21
o
01’B
23,5
16,4

(tháng 1)
28,9
(tháng 7)
12,5 40,1
Huế
16
o
24’B
25,1
19,7
(tháng 1)
29,4
(tháng 7)
9,7 32,5
Tp. Hồ Chí
Minh
Vĩ độ 10
o
47’B
27,1
25,8
(tháng 12)
28,9
(tháng 4)
3,1 26,2
2) Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước
ta.
3) Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông – Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt
chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên.
4) Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó

khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.
5) Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó
khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.
6) Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Những thuận lợi và
khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.
BÀI 14.
SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1) Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp
bảo vệ tài nguyên rừng ?
2) Nêu biểu hiện và nguyên nhân của sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo
vệ đa dạng sinh học ?
3) Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
4) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta.
5) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
6) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên du lịch ở nước ta.
3
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
BÀI 15.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1) Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ?
2) Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão.
3) Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt ở nước ta. Vì sao ? Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do ngập lụt.
4) Nêu các vùng hay xảy ra lũ quét ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do lũ quét.
5) Nêu các vùng hay xảy ra hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại do hạn hán ?
6) Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào ?
7) Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1/- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi
trường :

2/ Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp
tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa:
3/ Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số phương hướng và biện
pháp đã thực hiện trong thời gian qua:
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1/ Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
2/ Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện
nay.
3/ Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta nói
chung và địa phương em nói riêng.
BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
1/ Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta ?
2/ Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
4
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
1/ Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế
ở nước ta?
2/ Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải
thích nguyên nhân.
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1/ Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta ?
2/ Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ?
3/ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt đới.
4/ Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ?
5/ Kinh tế nông thôn nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng nào ?
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1/ Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?
2/ Trình bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những
thành tựu to lớn đó ?

3/ Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
4/ Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản
xuất cây công nghiệp ?
5/ Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
6/ Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta.
7/ Nước ta có những thuận lợi nào để đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính ?
8/ Vì sao trong những năm gần đây, điều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận lợi nhưng hiệu quả
lại chưa cao và chưa ổn định ?
9/ Tại sao đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả lại góp phần phát huy thế mạnh của nền
nông nghiệp nhiệt đới nước ta?
BÀI 24.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay.
3/ Dựa trên những điều kiện nào mà ĐBSCL có thể trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất
nước?
5
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
4/ Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây
Nguyên?
2/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL?
3/ Hãy lấy ví dụ chứng minh các điều kiện tự nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông
nghiệp, còn các nhân tố KT-XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó.
4) Tại sao việc PT các vùng chuyên canh NN kết hợp với CN chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối
với tổ chức lãnh thổ NN và PT kinh tế -xã hội nông thôn?
BÀI 26 CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1/ Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đang từng bước thay đổi mạnh mẽ theo
hướng ngày càng hợp lý hơn. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành.

2/ Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a/ Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta.
b/ Giải thích vì sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả
nước.
3/ Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch?
4/ Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
BÀI 27.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1/ Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
2/ Tại sao công nghiệp chế biến LT-TP lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
3/ Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ và giải thích sự phân bố của
chúng.
4) Phân tích cơ cấu ngành CN thực phẩm: cơ sở nguyên liệu, tình hình sx và phân bố?
BÀI 28 .TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1/ Tại sao các khu công nghiệp tập trung (KCN) lại phân bố chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH và DHMT?
2/ Tại sao Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?
3/ Trình bày những đặc điểm chính của vùng công nghiệp.
4/ Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội & tp.HCM. Tại sao
hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?
6
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
BÀI 29.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1/ Hãy nêu vai trò của GTVT và TTLL trong sự phát triển KT-XH.
2/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta.
3/ Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông nước ta.
4/ Nêu vai trò và sự phát triển ngành bưu chính nước ta.
5/ Tại sao nói ngành viễn thông ở nước tacó tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đã tiếp cận trình độ kỹ
thuật tiến tiến của thế giới và khu vực?
BÀI 30 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

1/ Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng?
2/ Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong
những năm gần đây.
3/ Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
4/ Tại sao tài nguyên du lịch là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển
du lịch?
BÀI 31.
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ
1/ Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và
chính trị xã hội sâu sắc?
2/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng?
*Khả năng phát triển:
3/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng?
4/ Xác định các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng? (có thể dựa vào Atlas-trang Công
nghiệp)
5/ Hãy xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó
khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
6/ TD-MN Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và
thủy điện?
BÀI 32 .
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1/ Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
7
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
2/ Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH?
3/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng
trong tương lai?
4/ Tại sao ĐBSH là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. Các biện pháp chính giải quyết vấn
đề dân số ở ĐBSH.
BÀI 33. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

1/ Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
2/ Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB?
3/ Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh,
Huế.
4/ Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ
cấu kinh tế của vùng?
BÀI 34 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1/ Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
2/ Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết
vấn đề này?
3/ Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố
công nghiệp trong vùng?
4/ Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh
tế của vùng?
BÀI 35. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
1/ Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây
Nguyên.
2/ Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên
canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
3/ Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu
bổ và bảo vệ vốn rừng.
4/ Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là
động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
BÀI 36. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
8
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
1/ Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
2/ Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp
(KTLTTCS) của vùng.
3/ Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp

lý tài nguyên nông nghiệp của vùng.
4/ Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế
của vùng. Nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
BÀI 37
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1/ Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
2/ Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển kinh tế
xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3/ Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết những vấn
đề chủ yếu nào? Tại sao?
BÀI 38. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG
VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1/ Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự
nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?
2/ Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn?
3/ Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là
tiêu biểu.
BÀI 39. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1/ Hãy nêu đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm?
2/ Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm.
3/ Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
PHẦN II. SỬ DỤNG ATLATS ĐỊA LÝ VIỆT NAM
MỘT SỐ BÀI TẬP GỢI Ý
MỘT SỐ BÀI TẬP GỢI Ý
1. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 13, BĐ Nông nghiệp chung, hãy hoàn thành các câu hỏi và bảng
sau đây:
2. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 14, BĐ Lúa, hãy hoàn thành các bảng sau đây:
9
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp

3. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 15, BĐ Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn
thành bảng sau đây:
a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số lượng bao nhiêu?
b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta?
c. Rừng ngập mặn & rừng đặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào? Kể tên các vườn quốc gia
nổi tếng?
d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta?
e. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ĐBSCL lại phát triển hơn các tỉnh khác trong cả nước?
Bảng 4.
Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn tỉnh ( % ) Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét
< 10
10 – 25
26 – 50
> 50
Bảng 5.
SL thủy sản đánh bắt & nuôi trồng Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét
4.Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 16, BĐ CN chung, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau
đây:
a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Vai trò? Ý nghĩa?
b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa các TTCN với điểm công
nghiệp? Cho VD cụ thể?
Bảng 6.
Các TT, điểm công nghiệp
(nghìn tỷ đồng)
Phân bố
(tên tỉnh, thành)
TTCN nằm trong vùng KT trọng
điểm
> 50
10 – 50

3 – 9,9
1 – 2,9
< 1
5. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 17, BĐ Công nghiệp Năng lượng, hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện trên 1000MW, dưới 1000MW?
b. Thủy điện: Tên nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng, tên sông, công suất
c. Qua các biểu đồ: SL dầu thô, than sạch, điện, nhận xét về sự phát triển ngành năng lượng VN.
6. Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, BĐ Giao thông, hãy hoàn thành bảng sau đây:
Bảng 7
Tuyến – điểm.
Đi từ . . . đến . . .
(trong nước)
Đi từ . . . đến . . .
(nước ngoài)
Sân bay Nội Bài
Sân bay Tân Sơn Nhất
Sân Bay Đà Nẵng
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Tuyến đường ôtô & đường sắt
Bắc Nam
Tuyến đường ôtô & đường sắt
Tây Đông
7. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 19, BĐ Thương Mại, trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo đầu người.
b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khoáng sản XK chiếm tỉ lệ cao hơn có ý
nghĩa gì?
10
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp

8. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 20, BĐ Du lịch, trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng?
b. Kết hợp với kiến thức địa lý, các em sẽ tự giải thích được:
+Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội địa & quốc tế đều tăng nhưng doanh thu lại giảm.
+Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?…
9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 21, BĐ Vùng trung du & MN Bắc bộ, vùng ĐBSH (Kinh tế) hoàn
thành bảng sau:
a. Bảng 8
Đối tượng CN
Phân bố
(tên TP,TX, nơi khai thác nguyên nhiên liệu)
Nơi chế biến
TTCN,TT KT vùng
Nhiệt điện, thủy điện
LK đen
LK màu
CN hóa chất
Vật liệu xây dựng
b. Nhận xét về GDP của ĐBSH so với cả nước? Tính xem ĐBSH chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong
GDP cả nước? Đứng thứ mấy trong cả nước?
c. Đọc tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không từ Hà Nội đi các nơi trong & ngoài nước.
9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 22, BĐ Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
Bảng 9
Đối tượng công nghiệp
Phân bố
(tên TP, TX, nơi khai thác)
Nơi chế biến
TTCN, TT KT vùng
Các ngành công nghiệp
b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ đồng trong GDP cả nước? So với

ĐBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém bao nhiêu?
10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 23, BĐ Vùng Duyên hải NTB & Tây Nguyên ( Kinh tế) hoàn
thành bảng sau:
Bảng 10
Đối tượng nông nghiệp Phân bố (tên vùng,tỉnh) Nhận xét
Lúa
Ngô
Mía
Càphê
Hồ tiêu
Cao su
Bông
Dừa
Trâu

Vùng trồng cây LTTP và cây
công nghiệp hàng năm
Vùng trồng cây công nghiệp
lâu năm
Rừng giàu & trung bình
Vùng nông lâm kết hợp
Mặt nước nuôi trồng thủy sản
Vùng đánh bắt hải sản
10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 24, BĐ Vùng ĐNB & ĐBSCL (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ĐBSH & ĐBSCL:
Toàn quốc ĐBSH ĐBSCL
1994 2004 1994 2004 1994 2004
DT cây
11
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp

LT (ha)
Trong đó
lúa
SL LT quy
thóc (tấn)
Trong đó
lúa
a. Các TTCN TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So với các TTCN của các vùng
khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì sao?
b. So sánh DT cây công nghiệp của ĐNB với các vùng khác, DT cây công nghiệp vùng nào lớn nhất? Vì
sao?
c.Đọc tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không từ TP.HCM đi các tỉnh trong nước
& đi nước ngoài.
d.So sánh GDP của ĐNB với GDP cả nước? Tính xem ĐNB chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước?
Đứng hàng thứ mấy so với các vùng khác?

MỘT SỐ CÂU HỎI TRÊN CƠ SỞ DÙNG ATLATS
A. Câu hỏi:
Câu 1.
a.Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông nam bộ.
b.Hãy trình bày và phân tích trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 2. Trình bày về những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Hãy cho biết từng
vùng ở nước ta trồng chủ yếu các cây công nghiệp lâu năm như: cafe, chè, cao su, dừa, hồ tiêu.
Câu 3. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả theo những hướng chính nào ? Hãy cho biết từng hướng có
những trung tâm công nghiệp nào và hướng chuyên môn hoá của từng cụm.
Câu 4. Dựa vào trang 14, Atlas Địa lý Việt Nam, hãy nhận xét sự phân bố ngành chăn nuôi ở các vùng. Nêu
một số xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.
Câu 5. Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ ? Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ?
Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình nào và loại đất nào ?
Câu 6. Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta:

-Khoáng sản: năng lượng ?
-Các khoáng sản: kim loại ?
-Các khoáng sản: phi kim loại ?
-Các khoáng sản: vật liệu xây dựng ?
Câu 7.Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của:
-Các vùng đồng bằng
-Các vùng trung du-miền núi.
Câu 8. Hãy trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản và
thuỷ điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ.
Câu 9. Trình bày và giải thích sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-miền núi
phía Bắc.
Câu 10. Đất đai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển cây
công nghiệp dài ngày ?
Câu 11. Dựa vào Atlas trang 11, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở đồng bằng sông Hồng và giải
thích.
Câu 12. Dựa vào Atlas trang 15, hãy nêu tình hình phát triển thuỷ sản ở duyên hải miền Trung. Vì sao sản
lượng thuỷ sản của Nam trung bộ lại nhiều hơn Bắc trung bộ.
Câu 13. Dựa vào Atlas trang 14, hãy nhận xét diện tích và sản lượng cây lương thực nước ta từ năm 1990
đến năm 2000.
Câu 14. Dựa vào Atlas trang 17, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành điện lực ở nước ta.
Câu 15. Dựa vào Atlas trang 20, hãy đánh giá tình hình phát triển ngành du lịch nước ta. Những tiềm năng
phát triển ngành du lịch ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
12
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
A.Vẽ biểu đồ:
-Biểu đồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan
về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể
-Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+Khoa học (chính xác)

+Trực quan (rõ ràng, dễ đọc)
+Thẩm mỹ (đẹp)
-Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối
tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn
học Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp.
*Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, tròn, đường biểu diễn, miền
B.Các loại biểu đồ:
1.Nhận dạng các loại biểu đồ:
1.1.Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển:
Thể hiện các hiện tượng, điều kiện KT-XH về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình
phát triển cột và đường
1.2.Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu:
Phản ánh cơ cấu các hiện tượng địa lý KT-XH hình tròn
1.3.Dạng biến đổi:
-Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu  biểu đồ miền
Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu.
+Bảng số liệu cho tương đối nhiều năm.
-Biểu đồ kết hợp: cột và đường.
2.Quy trình vẽ biểu đồ:
Lựa chọn vẽ biểu đồ dựa vào câu hỏi và số liệu đã cho.
-Căn cứ câu hỏi: đọc kỹ để xác định
-Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng đối với biểu đồ miền thể hiện rất cụ thể.
-Xử lý số liệu:
+Số liệu tuyệt đối thường yêu cầu thể hiện sự phát triển  cột, đường, cột kết hợp đường.
+Số liệu tương đối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch  tròn, miền.
-Vẽ biểu đồ: đúng, rõ ràng, thẩm mỹ.
3.Một số biểu đồ thường gặp:
3.1.Biểu đồ cột:
- Cột đơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một đại lượng nào đó, thể hiện các đại lượng khác
nhau có thể đặt cạnh nhau-biểu đồ đơn gộp nhóm.

- Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng đại lượng nào đó.
-Thanh ngang cũng là dạng biểu đồ cột.
Ví dụ:
Diện tích cây công nghiệp nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Năm 1990 1995
200
0 2004
Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851
Cây công nghiệp lâu năm 657 902
145
1 1536
13
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp

3.2.Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị):
-Biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian.
-Nếu có 2 đại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt đối). Còn chuyển sang số liệu tương đối
(%) có thể vẽ 1 trục tung.
-Chọn năm đầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa độ.
Ví dụ:
Sản lượng lương thực nước ta (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1980 1985 1990 1995 2000
Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463
3.3.Biểu đồ tròn:
Dùng thể hiện quy mô và cơ cấu hiện tượng cần trình bày.
*Chú ý: xử lý số liệu tuyệt đối sang tương đối và xác định bán kính vòng tròn khác nhau giữa các năm. Nếu
cho số liệu tương đối có thể vẽ 2 vòng tròn bằng nhau.
*Biểu đồ nửa hình tròn: với nửa hình tròn là 100%  thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu.
Ví dụ: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (đơn vị: %)
Dưới tuổi lao động 33.1

Trong tuổi lao động 59.3
Ngoài tuổi lao động 7.6
14
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
3.4.Biểu đồ kết hợp cột và đường:
- Thường dùng thể hiện 2 đối tượng khác nhau (2 trục đứng) lưu ý chia thời gian đúng theo khoảng
cách từ bảng số liệu.
- Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra,
trong đó…thể hiện thành phần).
Ví dụ: Số dự án và số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Năm 1992 1994 1996 1998 2000
Số dự án 197 343 325 275 371
Tổng vốn đăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012
3.5.Biểu đồ miền:
- Thường thể hiện cơ cấu và động thái phát triển các đối tượng.
- Là trường hợp đặc biệt của biểu đồ cột và đường, có thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu.
- Cần xử lý số liệu đã cho và đưa ra bảng số liệu đã xử lý.
Ví dụ:
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (đơn vị: %)
Năm 1980 1985 1990 1995
Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7
Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3
15
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
B. CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỀU ĐỒ
Bài Tập 1:
Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 Đơn vị: %
1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001
Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4
Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích.

Bài Tập 2:
Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000
-Đánh bắt
-Nuơi trồng
728.5
162.5
843.1
172.9
1120.9
344.1
1278.0
423.0
1357.0
425.0
1660.0
589.0
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên nhân sự phát
triển.
Bài Tập 3:
Cả nước
Đồng bằng
sông Hồng
Đồng bằng
sông Cửu Long
Tổng diện tích đất tựnhiên (nghìn ha)
-Đất nông nghiệp (nghìn ha)
-Số dân (nghìn người)
32924.1
9345.4

77685.5
1478.8
857.6
17017.7
3936.1
2970.2
16365.9
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, số dân của Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước.
b.Tính bình quân đất nông nghiệp, mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,
cả nước.
c.Nhận xét đặc điểm và ảnh hưởng của dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế-xã hội Đồng bằng
sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước.
Bài Tập 4:
Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. Đơn vị: nghìn người
Vùng Lực lượng lao động
Số người chưa có
việc làm thường xuyên
Cả nước 35886 965.5
-Trung du-miền núi phía Bắc
-Đồng bằng sông Hồng
-Bắc Trung Bộ
-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-Đông Nam Bộ
-Đồng bằng sông Cửu Long
6433
7383
4664
3805

1442
4391
7748
87.9
182.7
123.0
122.1
15.6
204.3
229.9
16
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét.
Bài Tập 5:
Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. Đơn vị: triệu USD
Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999
Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0
Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0
a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét.
Bài Tập 6:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta.
Năm 1995 1999 2000 2001 2002
Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900
Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600
Điện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét.
Bài Tập 7:
Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Đơn vị: tỷ đồng
Thành phần kinh tế 1995 2002

-Quốc doanh
-Ngoài quốc doanh
-Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
51990.5
25451.0
25933.2
104348.2
63948.0
91906.1
Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét.
Bài tập 8: Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng. Đơn vị: kg/người
Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
1989 331,0 315,7 631,2
1996 387,7 361,0 854,3
1999 448,0 414,0 1.012,3
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét.
Bài tập 9: Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng.
1985 1995 1999
Diện tích cây lương thực (nghìn ha)
-Trong đó lúa
1.185,0
1.052,0
1.209,6
1.042,1
1.189,9
1.048,2
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
-Trong đó lúa
3.387,0

3.092,0
5.236,2
4.623,1
6.119,8
5.692,9
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm.
Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích.
Bài Tập 10: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây. Đơn vị: m
3
/s
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu
lượng
1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về chế độ nước sông Hồng.
Bài Tập 11:
Bảng thống kê chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ TB (
0
C) 25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7 26.4 25.7
Lượng mưa TB
(mm)
14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48
a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
b.Nhận xét và giải thích.
Bài Tập 12: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta.
Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000
Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686
Sản lượng lương thực 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463

17
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
(nghìn tấn)
a.Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.
b.Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người thời kỳ trên.
c.Rút ra kết luận.
C.Phân tích số liệu:
-Đọc kỹ câu hỏi để tìm ra yêu cầu và phạm vi phân tích.
-Tìm mối liên hệ giữa các số liệu, khơng bỏ sót dữ liệu.
-Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, chú ý đột biến tăng giảm.
-Chuyển số liệu tuyệt đối sang tương đối để so sánh, phân tích.
-Chú ý mối liên hệ giữa hàng ngang và hàng dọc.
*Nếu câu hỏi yêu cầu giải thích nguyên nhân, cần liên hệ kiến thức bài học để giải thích.
Bài Tập 1: Mật độ dân số các vùng ở nước ta. Đơn vị: người/km
2
1989 1999
Cả nước 195 231
-Trung du-miền núi phía Bắc
-Đồng bằng sông Hồng
-Bắc Trung Bộ
-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-Đông Nam Bộ
-Đồng bằng sông Cửu Long
103
1030
170
167
41

219
364
110
1180
196
195
67
285
408
a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta.
b.Giải thích tại sao có sự phân bố đó ?
c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đó đến sự phát triển kinh tế-xã hội.
Bài Tập 2:
Địa phương
Nhiệt độ trung bình
Năm Tháng nóng nhất Tháng lạnh nhất
-Hà Nội
-Huế
-Thành phố Hồ Chí Minh
23
0
9
25
0
2
27
0
6
29
0

2
29
0
3
29
0
7
17
0
2
20
0
5
26
0
Hãy trình bày và giải thích đặc điểm nhiệt độ nước ta.
Bài tập 3:
Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta 1991-1996
1991 1992 1993 1994 1995 1996
-Tổng sản lượng lương thực
(triệu tấn)
+ trong đó lúa (triệu tấn)
-Lương thực bình quân
(kg/người)
-Gạo xuất khẩu (triệu tấn)
-Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn)
-Tổng đàn lợn (triệu con)
21.9
19.6
324.9

1.0
187
12.1
24.2
21.5
348.9
1.9
200
13.8
25.5
22.8
359.0
1.7
250
14.8
26.1
23.5
360.9
1.9
280
15.5
27.1
24.9
372.5
2.1
320
16.3
29.0
26.3
386.6

3.0
330
16.8
Bài Tập 4:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và Đông Nam Bộ. đơn vị: tỷ đồng
1995 2002
Cả nước
TỔNG SỐ 103.374 261.092
-CN quốc doanh 51.990 105.119
-CN ngoài quốc doanh 25.451 63.474
-K/v có vốn đầu tư nước ngoài 25.933 92.499
18
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
Đông Nam Bộ
TỔNG SỐ 50.508 125.684
- CN quốc doanh 19.607 35.616
- CN ngoài quốc doanh 9.942 27.816
-K/v có vốn đầu tư nước ngoài 20.959 62.252
a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và ĐNB năm
1995, 2002.
b.Tính tỷ trọng của vùng ĐNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế năm 1995,
2002.
c.Nhận xét vị trí của ĐNB trong CN cả nước và đặc điểm cơ cấu CN trong vùng.
Bài tập 5: Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . Đơn vị: %
Ngành 1986 1991 1996 2000 2002
-Nông nghiệp
-Công nghiệp
-Dịch vụ
38,06
28,88

33,06
40,49
23,79
35,72
27,76
29,73
42,51
24,53
36,73
38,64
22,99
38,55
38,46
Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 đến 2002.
PHẦN IV. CÁC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CÁC NĂM
Đề thi tốt nghiệp năm 2006
I. PHẦN BẮT BUỘC (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta
(Đơn vị %)
1989 2003
Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 59,6
Công nghiệp - xây dựng 11,2 16,4
Dịch vụ 17,3 24,0
a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế năm 1989 và 2003.
b, Nhân xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta qua hai năm trên.
c. Giải thích sự thay đổi đó.
Câu 2 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa nước ta
Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2003
Số dân (triệu người) 54,9 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 80,9
Sản lượng (triệu tấn) 12,4 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 34,6

a, Tính sản lượng lúa bình quân đầu người qua các năm (kg/người)
b, Qua bảng số liệu và kết quả tính toán, hãy nhận xét sự gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa
bình quân đầu người trong thời gian trên.
II. PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)
Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
ĐỀ I
Câu 1 (3,5 điểm)
Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nếu tình hình sản
xuất và phân bố cây cà phê trong vụng. Các biện pháp để phát triển ổn định cây cà phê ở vụng này?
Câu 2 (1,5 điểm)
Việc làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay, hãy:
a, Chứng minh nhận định trên.
b, Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết việc làm hiện
nay ở nước ta?
Đề II
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (Bản đồ công nghiệp chung, Bản đồ công nghiệp năng lượng) và kiến thức
đã học, hãy:
1,(2,5 điểm). Xác định quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
2, (0,5 điểm). Kể ten các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện trong vụn Đông Nam Bộ.
19
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
3,(2,0 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Giải thích về sự khác nhau đó.
Đề thi tốt nghiệp năm 2003
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. Phần bắt buộc (5 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ

1985-2000 (đơn vị: kg/người).
Vùng 1985 1990 19965 2000
Đồng bằng sông Hồng 223 260 321 387
Đồng bằng sông Cửu Long 503 694 760 1.020
a) Vẽ biểu đồ hình cột so sánh bình quân sản lượng lúa theo đầu người của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long trong thời kỳ 1985-2000.
b) Nhận xét bình quân sản lượng lúa theo đầu người của hai vùng trong thời kỳ kể trên.
c) Giải thích vì sao bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở đồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn so với
đồng bằng sông Hồng.
Câu 2 (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979 và năm 1999 (đơn vị: %)
Năm Tổng số
Chia ra
0-14 tuổi 15-59 tuổi 60 tuổi trở lên
1979 100 42,5 50,4 7,1
1999 100 33,5 58,4 8,1
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta trong thời kỳ 1979-1999. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó.
II. Phần tự chọn (5 điểm). Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam phần công nghiệp chung và những kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) (2,5 điểm). Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận:
- Mức độ tập trung công nghiệp.
- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
- Từ Hà Nội công nghiệp tỏa đi theo những hướng nào ? Các ngành chuyên môn hóa chủ yếu của từng trung
tâm công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) (2,5 điểm). Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông
Hồng?
Đề 2
Câu 1 (4 điểm)

Trình bày thế mạnh và khó khăn trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ở vùng trung du và
miền núi phía Bắc nước ta.
Câu 2 (1 điểm)
Việc phát huy các thế mạnh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và
quốc phòng như thế nào ?
(Thí sinh được mang Atlat Địa lý Việt Nam vào phòng thi)
- Trung du và miền núi phía Bắc giáp với Thượng Lào và phía Nam Trung Quốc, có thể giao lưu thuận lợi bằng đường
sắt, đường ôtô với các tỉnh phía Nam Trung Quốc qua các cửa khẩu Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
- Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Mông ). Việc phát triển kinh tế ở vùng cũng góp phần nâng cao đời sống của các dân tộc ít người.
20
Câu hỏi và bài tập ôn thi tôt nghiệp
- Có Việt Bắc là cái nôi của cách mạng, có Điện Biên Phủ lịch sử nên việc phát triển của vùng còn có ý nghĩa chính trị
sâu sắc.
21

×