Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De Thi TS vao Lop 10 Chuyen Ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.76 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phót
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Bài 1: (3,0 điểm)
Một bếp điện gồm hai điện trở R
1
và R
2
. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước,
nếu dùng điện trở R
1
thì nước trong ấm sôi sau thời gian t
1
= 30 phút, nếu dùng điện trở R
2
thì nước trong ấm sôi sau thời gian t
2
= 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo
nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu
nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a/. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b/. Hai điện trở mắc song song
Bài 2: (2,75 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên, hiệu điện thế U = 24 V không đổi.
Một học sinh dùng một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa các điểm
A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là U
1
= 6 V,
U


2
= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc Vôn kế) giữa
các điểm A và B;B và C là bao nhiêu ?
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R
1
=
2

, R
2
= 9

, R
3
= 3

, R
4
= 7

, điện trở của vôn kế là R
V
=
150

. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc
với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần

vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo
chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so
với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của
thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở
R
0
đã biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc
điện K
1
và K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng
kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
Hết
SBD thí sinh: Chữ ký GT1:
R
R
R
R
+
_
U

V
1
2
3
4
A
U
B
C
R
1
R
2
+
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 2010-2011
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ

Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
1
3,0đ
a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi, k là hệ số tỉ lệ.
- Khi chỉ dùng R
1
:
2
1
1
U
Q k t

R
=
(1)
- Khi chỉ dùng R
2
:
2
2
2
U
Q k t
R
=
(2)
- Khi chỉ dùng R
1
mắc nối tiếp R
2
:
2
3
1 2
U
Q k t
R R
=
+
(3)
- Từ (1), (2) và (3) => t
3

= t
1
+ t
2
= 50 phút.
b/. - Khi chỉ dùng R
1
mắc song song R
2
:
2
4
1 2
1 1
( )Q kU t
R R
= +
(4)
- Từ (1), (2) và (4) =>
4 1 2
1 1 1
t t t
= +

1 2
4
1 2
.t t
t
t t

=
+

= 12 phút.
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
2
2,75
đ
- Khi mắc Vôn kế vào A,B: I
R
1
+ I
v
= I
BC

1 2
6 6 18
V
R R R
⇔ + =
(1)
- Khi mắc Vôn kế vào B,C: I
R

2
+ I
v
= I
AB
2 1
12 12 12
V
R R R
⇔ + =
(2)
- Từ (1) và (2) =>
1 2
;
2
V
V
R
R R R= =
- Khi không mắc Vôn kế (thực tế):

* *
1 2
24( )U U U V+ = =
(3)

*
1 1
*
2 2

1
2
U R
U R
= =
(4)
- Từ (3) và (4) =>
*
1
8( )U V=

*
2
16( )U V=
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
3

- Ta có các phương trình:
AB AC CD DB 1 2 1 2 1 2
U = U + U + U = 2I + 150I + 7(I - I + I ) = - 5I + 157I + 7I = 10
(1)
AB AC CB 1 1 2 1 2

U = U + U = 2I + 9(I - I ) = 11I - 9I = 10
(2)
AB AD DB 1 1 2
1 2
U = U + U = 3(I - I ) + 7(I - I + I )
= - 10I + 7I + 10I = 10
(3)
- Giải ba hệ phương trình trên ta có:
I
1


0,915A; I
2


0,008A; I

1,910A.
- Số chỉ của vôn kế:

V 2 V
U = I R = 0,008 150 = 1,2(V)×
.
0,50
0,50
0,50
0,25
0,25
R

R
R
R
+
_
U
V
1
2
3
4
I
I - I
I - I + I
I
1
2
1
2
1
2
I
I - I
1
A B
C
D
4
1,25
đ

- Gọi khoảng cách từ vật đến thấu
kính là d, khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là d’.
Ta tìm mối quan hệ giữa d, d’ và f:


AOB ~

A'OB'



A B OA d
= =
AB OA d
′ ′ ′ ′
;


OIF' ~

A'B'F'



A B A F A B
= =
OI OF AB
′ ′ ′ ′ ′ ′


;
hay
d - f
=
f

d
d



d(d' - f) = fd'

dd' - df = fd'

dd' = fd' + fd ;
Chia hai vế cho dd'f ta được:
1 1 1
= +
f d d

(*)
- Ở vị trí ban đầu (Hình A):
A B d
= = 2
AB d
′ ′ ′

d’ = 2d
Ta có:

1 1 1 3
= + =
f d 2d 2d
(1)
- Ở vị trí 2 (Hình B): Ta có:
2
d = d + 15
. Ta nhận thấy ảnh
A B
′′ ′′
không
thể di chuyển ra xa thấu kính, vì nếu di chuyển ra xa thì lúc đó
2
d = d
′ ′
, không thoả mãn công thức (*). Ảnh
A B
′′ ′′
sẽ dịch chuyển về
phía gần vật, và ta có: O’A” = OA’ - 15 - 15 = OA’ - 30
hay:
2
d = d - 30 = 2d - 30
′ ′
.
Ta có phương trình:
2 2
1 1 1 1 1
= + = +
f d d d + 15 2d - 30


(2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).
0,50
0,25
0,25
0,25
5

- Bố trí mạch điện như hình vẽ (hoặc mô tả đúng cách mắc).
- Bước 1: Chỉ đóng K
1
: số chỉ ampe kế là I
1
.
Ta có: U = I
1
(R
A
+ R
0
) (1)
- Bước 2: Chỉ đóng K
2
và dịch chuyển con
chạy để ampe kế chỉ I
1
. Khi đó phần biến trở
tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R
0

.
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của
biến trở ở bước 2 rồi đóng cả K
1
và K
2
, số chỉ
ampe kế là I
2
.
Ta có: U = I
2
(R
A
+ R
0
/2) (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:

1 2 0
2 1
(2 )
2( )
A
I I R
R
I I

=


.
0,25
0,50
0,25
A
B
A ' '
B ' '
O 'F
F '
I '
d
d '
2 2
Hình A
Hình B
A
B
A '
B '
OF
F '
I
+
_
A
R
R
U
K

K
1
2
0
b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×