Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi TS vào lớp 10 vật lý QB. 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.42 KB, 2 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài:60 phút
Mã đề thi 109
* Chú ý: + Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi, không làm bài vào tờ đề thi này.
+ Thí sinh ghi mã đề sau chữ bài làm của tờ giấy thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Chọn phương án đúng và ghi chữ cái đứng đầu phương án đó vào bảng theo mẫu sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ/A
Câu 1: Dụng cụ quang học nào sau đây là thấu kính phân kì?
A. Kính cận. B. Kính lúp.
C. Kính lão. D. Vật kính của máy ảnh.
Câu 2: Đơn vị đo công của dòng điện 1kW.h (kilôoat giờ) bằng
A. 36kJ. B. 36.10
6
J. C. 36.10
5
J. D. 360kJ.
Câu 3: Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường không chịu tác dụng của lực điện từ nếu đặt dây dẫn
đó
A. hợp với đường sức từ một góc 30
0
. B. song song với đường sức từ.
C. vuông góc với đường sức từ. D. hợp với đường sức từ một góc 45
0
.
Câu 4: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện lên 2 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt


trên đường dây tải điện đó
A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. giảm đi 2 lần.
Câu 5: Một dây dẫn làm bằng chất liệu có điện trở suất ρ = 1,1.10
-6
Ωm, chiều dài l = 5m, tiết diện S = 2mm
2
.
Điện trở của dây dẫn là
A. R = 2,75Ω. B. R = 2,57Ω. C. R = 7,25Ω. D. R = 5,27Ω.
Câu 6: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là
A. ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
B. ảnh thật, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Câu 7: Một bóng đèn có công suất 3W tiêu thụ điện năng 720J trong thời gian
A. 6 phút. B. 10 phút. C. 8 phút. D. 4 phút.
Câu 8: Chọn phát biểu sai.
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua.
B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua.
C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
D. được đo bằng đơn vị jun (J).
Câu 9: Các đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
A. là những đường cong có điểm đầu và điểm cuối ở hai đầu ống dây.
B. được sắp xếp gần như song song trong lòng ống dây.
C. có chiều cùng đi vào cực Bắc và đi ra từ cực Nam của ống.
D. có chiều không phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Câu 10: Trên một kính lúp có ghi 2x. Phát biểu nào sau đây là đúng về kính lúp này?
A. Tiêu cự của kính bằng 2cm. B. Số bội giác của kính bằng 20.
C. Tiêu cự của kính bằng 20cm. D. Số bội giác của kính bằng 2.

Câu 11: Một máy biến thế được dùng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng,
cuộn thứ cấp có
A. 220 vòng. B. 20 vòng. C. 120 vòng. D. 44 vòng.
Trang 1/2 - Mã đề thi 109
Câu 12: Chọn phát biểu đúng về ánh sáng trắng.
A. Ánh sáng trắng là một trong những ánh sáng màu có trong tự nhiên.
B. Chỉ có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách trộn tất cả các ánh sáng màu từ đỏ đến tím.
C. Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách trộn các ánh sáng màu đỏ, lam và tím.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp nhiều ánh sáng màu khác nhau.
Câu 13: Chọn phát biểu sai về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
B. Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ cũng bằng 0
0
.
D. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Câu 14: Từ trường không được sinh ra bởi
A. Trái Đất. B. điện tích đứng yên. C. nam châm. D. dòng điện.
Câu 15: Vật có màu nào trong các màu dưới đây không có khả năng tán xạ ánh sáng?
A. Màu tím. B. Màu trắng. C. Màu đỏ. D. Màu đen.
Câu 16: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. không thay đổi. D. luân phiên tăng, giảm.
Câu 17: Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật, năng lượng ánh sáng đã biến thành
các dạng năng lượng cần thiết cho cơ thể của chúng. Đó là tác dụng
A. sinh học của ánh sáng. B. nhiệt của ánh sáng.
C. quang điện của ánh sáng. D. hóa học của ánh sáng.

Câu 18: Khi đi xe đạp, đinamô làm đèn sáng. Trong quá trình này, năng lượng đã biến đổi theo thứ tự:
A. Điện năng, cơ năng, quang năng. B. Điện năng, hóa năng, quang năng.
C. Cơ năng, điện năng, quang năng. D. Cơ năng, hóa năng, quang năng.
Câu 19: Dòng điện cảm ứng xuất hiện
A. sau khi nối hai cực của pin vào hai đầu một vật dẫn.
B. khi đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
C. khi đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín.
D. sau khi nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn.
Câu 20: Quả bóng rơi xuống, sau khi va chạm với mặt đất thì không nảy lên được độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy
là vì một phần cơ năng của quả bóng đã biến đổi thành
A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. điện năng. D. quang năng.
-------------------------------------
----------
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1: Cho một thấu kính phân kỳ, vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính,
trước thấu kính. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R
1
= 9Ω, R
2
= 3Ω, R
3
= 12Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
U. Điện trở dây nối không đáng kể.
a) Khi U = 12V, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua
mạch chính.
b) Thay điện trở R
1
, R
2

bởi hai bóng đèn dây tóc Đ
1
(6V - 3W), Đ
2
(6V - 6W). Tính
điện trở và cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn. Hiệu điện thế lớn
nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
c) Từ mạch điện ở câu b, mắc thêm một điện trở R
4
và thay đổi hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch để cả hai đèn sáng bình thường. Tính giá trị hiệu điện thế U và R
4
khi đó.
---------------------------------
----------- HẾT ----------
Họ và tên thí sinh:..........................................................
Số báo danh:...................................................................
Trang 2/2 - Mã đề thi 109
R
1
R
2
R
3
U

×