Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 4) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 6 trang )

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG
(Kỳ 4)

* Phân tích bài thuốc Lục Vị địa hoàng hoàn:
Bài thuốc này có xuất xứ từ “Tiểu nhi dược chứng trực quyết”. Còn có tên
khác là Lục vị hoàn, Địa hoàng hoàn.
Tác dụng điều trị: Tư âm bổ Thận, bổ Can Thận.
Chủ trị: Chân âm hao tổn, lưng đau chân mỏi, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm,
di tinh, đại tiện ra huyết, tiêu khát, lâm lậu. Chữa chứng Can Thận âm hư, hư hỏa
bốc lên (lưng gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, tai ù, ra mồ hôi trộm, di tinh, nhức
trong xương, lòng bàn tay chân nóng, khát, lưỡi khô, họng đau…).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)
Vị
Dược lý YHCT
Vai trò
thuốc của các vị thuốc
Thục
địa
Ngọt, hơi ôn.
Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết
Quân
Hoài
sơn
Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận.
Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát,
bình suyễn, sáp tinh.
Quân
Sơn
thù
Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ can Thận, sáp tinh
chỉ hãn.


Thần
Đơn bì
Cay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận,
Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa
nhiệt nhập doanh phận

Phục
linh
Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.
Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần

Trạch
tả
Ngọt, nhạt, lạnh, vào Thận, Bàng quang.
Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận

* Phân tích bài thuốc Kim tỏa cố tinh hoàn:
Bài này có xuất xứ từ Thông hành phương. Có tài liệu ghi bài này xuất xứ
từ sách Y phương lập giải.
Chủ trị: Tinh hoạt không cầm được.
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ)
Vị thuốc Dược lý YHCT
Vai trò của
các vị thuốc
Khiếm
thực
Ngọt, chát, bình.
Bổ Tỳ, ích Thận, chỉ tả sáp tinh
Quân
Sa uyên

Kinh nghiệm
Mẫu lệ
Mặn, chát, hơi hàn. Thần
Tư âm tiềm dương. Hóa đờm cố sáp
Liên nhục
Ngọt, bình. Bổ Tỳ dưỡng tâm.
Sáp trường cố tinh
Thần
Tật lê
Đắng, ôn. Bình can tán phong, thắng
thấp hành huyết

Long cốt
Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết,
di mộng tinh

Liên tu
Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết,
di mộng tinh

* Công thức huyệt sử dụng:
Tên
huyệt
Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
Thận du
Du huyệt của Thận ở lưng. Tư âm bổ Thận,
Ích Thủy Tráng Hỏa chữa chứng đau lưng
Phục lưu
Kinh Kim huyệt/
Thận → Bổ mẫu → Bổ Thận thủy


Tư âm bổ Thận.
Trị chứng đạo hãn
Tam âm
giao
Giao hội huyệt của 3 kinh
âm/chân.
Tư âm
Can du
Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết
Thái
xung
Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa,
chữa chứng đầu choáng,
mắt hoa.
Thần
môn
Du Thổ huyệt/Tâm → Tả tử →
Tả tâm hỏa
Thanh tâm hỏa, Tả
Tâm nhiệt
Bá hội
A thị
huyệt
Hội của Đốc mạch và 6 dương
kinh
Thanh thần chí,
tiết nhiệt


×